| Ưu điểm | Nhược điểm |
|---|---|
| Môi trường làm việc ổn định và chuyên nghiệp: Công việc văn phòng thường ít bị thay đổi, với một môi trường làm việc có quy trình rõ ràng và ít bị tác động bởi yếu tố bên ngoài. | Công việc có thể thiếu sự sáng tạo: Công việc văn phòng thường yêu cầu làm việc theo các quy trình, ít có cơ hội thể hiện sự sáng tạo hay đổi mới. |
| Cơ hội thăng tiến rõ ràng: Nhiều công ty cung cấp lộ trình thăng tiến rõ ràng, với cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp trong môi trường văn phòng. | Áp lực công việc có thể cao: Công việc văn phòng đôi khi có thể căng thẳng với nhiều nhiệm vụ cần hoàn thành trong thời gian ngắn. |
| Lương và phúc lợi ổn định: Các công ty thường cung cấp mức lương ổn định và phúc lợi đầy đủ như bảo hiểm, nghỉ phép, thưởng, v.v. | Ít cơ hội giao tiếp và mở rộng mạng lưới: Công việc văn phòng đôi khi hạn chế giao tiếp bên ngoài công ty và ít cơ hội mở rộng mối quan hệ nghề nghiệp. |
| Giờ làm việc cố định, ít phải di chuyển: Nhân viên văn phòng thường có giờ làm việc ổn định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và ít phải di chuyển, thuận tiện cho những ai ưu thích công việc văn phòng. | Công việc dễ dẫn đến nhàm chán nếu không có thử thách: Nếu công việc thiếu sự thay đổi hoặc thử thách, nhân viên có thể cảm thấy công việc trở nên đơn điệu, thiếu động lực |
Thực hiện Kế hoạch số 2385/KH-UBND ngày 23/12/2024 của UBND thị xã Trảng Bàng về việc tổ chức kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2024;
Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm 2024, như sau:
I. Đơn vị, số lượng, chức danh công chức cần tuyển
Tổng số chỉ tiêu cần tuyển: 62 chỉ tiêu, gồm:
1. Ủy ban nhân dân phường Trảng Bàng: 08 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 01
– Tư pháp – hộ tịch: 02
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 02
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 02
2. Ủy ban nhân dân phường An Tịnh: 09 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 03
– Tư pháp – hộ tịch: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 02
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 02
3. Ủy ban nhân dân phường An Hòa: 09 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 02
– Tư pháp – hộ tịch: 02
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 02
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 02
4. Ủy ban nhân dân phường Gia Lộc: 07 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 02
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 02
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 02
5. Ủy ban nhân dân phường Gia Bình: 06 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 02
– Tư pháp – hộ tịch: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 01
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 01
6. Ủy ban nhân dân phường Lộc Hưng: 08 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 02
– Tư pháp – hộ tịch: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 02
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường: 02
7. Ủy ban nhân dân xã Hưng Thuận: 05 chỉ tiêu
– Tài chính – kế toán: 02
– Văn hóa – xã hội: 01
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 02
8. Ủy ban nhân dân xã Đôn Thuận: 04 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Văn hóa – xã hội: 01
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 01
9. Ủy ban nhân dân xã Phước Bình: 03 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 01
10.Ủy ban nhân dân xã Phước Chỉ: 03 chỉ tiêu
– Văn phòng – thống kê: 01
– Tài chính – kế toán: 01
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 01
II. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
– Có đủ 18 trở lên.
– Có đơn đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trình độ Đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức.
– Đối với các xã: Phước Bình, Phước Chỉ thì trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ Trung cấp trở lên.
2.1. Chức danh Văn phòng – Thống kê
Tốt nghiệp trình độ Đại học trở lên các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: hành chính, văn phòng, văn thư – lưu trữ, luật, kinh tế, quản trị học, quản trị kinh doanh, khoa học xã hội và nhân văn, quản trị nhân sự, báo chí – tuyên truyền, thống kê, công nghệ thông tin.
2.2. Chức danh Tư pháp – Hộ tịch
Tốt nghiệp trình độ Đại học trở lên các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Luật
2.3. Chức danh Tài chính – Kế toán
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán, ngân hàng, kinh tế.
2.4. Chức danh Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: địa chính, tài nguyên – môi trường, xây dựng, kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng, giao thông, quy hoạch – kiến trúc, đô thị, hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi, nông nghiệp, khuyến nông và phát triển nông thôn, lâm nghiệp, kinh tế nông – lâm, quản lý đất đai, nông lâm, trồng trọt, cầu đường, kỹ thuật trắc địa bản đồ, chăn nuôi, thú y, nông học, bảo vệ thực vật.
2.5. Chức danh Văn hóa – Xã hội
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: quản lý văn hóa thông tin, quản lý nghệ thuật, quản lý du lịch, quản lý thể dục thể thao, sư phạm, truyền thông – báo chí – tuyên truyền, khoa học xã hội và nhân văn, quản trị học, lịch sử, lao động – xã hội – tiền lương, khoa học xã hội và nhân văn, ngữ văn, hành chính, luật, quản trị học.
III. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời hạn tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 27/12/2024 đến hết ngày 27/01/2025
– Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Nội vụ thị xã Trảng Bàng. Địa chỉ: Số 3 đường Gia Long, khu phố Lộc An, phường Trảng Bàng, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Số điện thoại: 0276.3881.984
Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu quy định; (có đính kèm)
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Giấy chứng nhận ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
(Hồ sơ được đựng trong túi đựng hồ sơ ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người đăng ký dự tuyển)
Phí dự tuyển: Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi tuyển công chức thực hiện nộp phí dự tuyển theo thông báo triệu tập của Hội đồng tuyển dụng công chức. Mức thu phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính.
IV. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng: thực hiện thi tuyển theo 2 vòng
Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính; nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút;
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
d) Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không phải dự thi vòng 1.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết trên giấy
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
c) Thời gian thi: 180 phút (Không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đòa tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a, b, c, d thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
V. Thời gian và địa điểm thi tuyển
Thời gian và địa điểm thi tuyển, UBND thị xã ban hành thông báo cụ thể sau.
Các thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của thị xã Trảng Bàng: trangbang.tayninh.gov.vn.
Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng xin trân trọng thông báo./.
Kế Hoạch
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Nghị định số 116/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; Căn cứ Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể từng chức vụ cán bộ cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã; ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 4344/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 của UBND thị xã Trảng Bàng giao biên chế cán bộ, công chức cấp xã năm 2024.
Để đảm bảo việc tuyển dụng, bố trí công chức cấp xã theo quy định, Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng xây dựng kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển dụng, bổ sung đội ngũ công chức cấp xã có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, am hiểu nghề nghiệp, nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức cần tuyển.
2. Yêu cầu
Tổ chức thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 đảm bảo chất lượng, nghiêm túc, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định pháp luật.
II. THỰC TRẠNG, CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Ở TỪNG VỊ TRÍ CHỨC DANH TUYỂN DỤNG
1. Thực trạng đội ngũ công chức cấp xã
Số lượng công chức cấp xã được giao theo quy định là 170 biên chế. Số lượng công chức cấp xã hiện có mặt 107/170 biên chế, khuyết 63/170 biên chế.
(Có Phụ lục 1 đính kèm)
2. Chỉ tiêu tuyển dụng: 62 chỉ tiêu
– Văn phòng – Thống kê: 15 chỉ tiêu.
– Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường): 16 chỉ tiêu.
– Tài chính – Kế hoạch: 11 chỉ tiêu.
– Tư pháp – Hộ tịch: 07 chỉ tiêu.
– Văn hóa – Xã hội: 13 chỉ tiêu
(Có Phụ lục 2 đính kèm)
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng, điều kiện đăng ký thi tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 36 Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, cụ thể:
1.1 Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn xin dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
2. Ưu tiên trong thi tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đòa tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a, b, c, d Khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI TUYỂN, TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính; nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút;
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với từng vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
d) Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định này (nếu có) thì không phải dự thi vòng 1 quy định tại khoản này.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết trên giấy
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
c) Thời gian thi: 180 phút (Không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
2. Thời gian, địa điểm ôn tập và thi tuyển
– Thời gian ôn tập và thi tuyển: sẽ có thông báo cụ thể sau.
– Địa điểm ôn tập và thi tuyển: Hội trường 29/4 của Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ THI TUYỂN, PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển đựng trong 01 túi hồ sơ ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (có đính kèm)
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Giấy chứng nhận ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người dự tuyển.
2. Thông báo tuyển dụng
Ủy ban nhân dân thị xã sẽ thông báo công khai Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã trên phương tiện thông tin đại chúng (báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình…); đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND thị xã Trảng Bàng và niêm yết công khai tại Phòng Nội vụ thị xã Trảng Bàng, UBND các xã, phường nơi tuyển dụng công chức.
– Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Số lượng công chức cần tuyển ở từng vị trí việc làm.
+ Thời hạn, địa chỉ tiếp nhận, phương thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
+ Hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển.
– Khi có thay đổi về nội dung thông báo tuyển dụng thì đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức sẽ thực hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định.
3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển
– Địa điểm tiếp nhận: Phòng Nội vụ thị xã Trảng Bàng. Địa chỉ: số 3, đường Gia Long, khu phố Lộc An, phường Trảng Bàng, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Số điện thoại: 0395.032.095
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai.
4. Phí tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG VÀ HỒ SƠ CỦA NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Thông báo kết quả tuyển dụng
1. 1.Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2 (kể cả phúc khảo, nếu có), Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã phê duyệt kết quả chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo tổng hợp kết quả.
1.2. Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thị xã và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người trúng tuyển. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
2. Hồ sơ của người trúng tuyển công chức cấp xã
2.1. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày danh sách trúng tuyển được công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp cho cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ (không bao gồm chứng chỉ tin học, ngoại ngữ) tại Thông báo tuyển dụng;
b) Bản sao chứng nhận đối tượng ưu tiên, văn bằng, chứng chỉ để được miễn thi ngoại ngữ (nếu có);
2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong 01 kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3.Quyết định tuyển dụng và nhận việc
3.1. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã ra quyết định tuyển dụng và thông báo tới người trúng tuyển. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã có trách nhiệm yêu cầu cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người trúng tuyển.
3.2. Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3.3. Trường hợp người được tuyển dụng không đến nhận việc trong thời hạn quy định hoặc Phiếu lý lịch tư pháp xác định thuộc một trong các trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
3.4. Hết thời hạn quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển mà kết quả tuyển dụng bị hủy bỏ hoặc quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ theo quy định để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã quyết định người trúng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ thị xã chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2024.
– Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin, đăng Báo Tây Ninh, Cổng thông tin điện tử thị xã và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân thị xã về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và chức danh công chức cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
– Phối hợp Phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã lập dự toán kinh phí tổ chức thi tuyển công chức cấp xã năm 2024, trình Ủy ban nhân dân thị xã phê duyệt.
2. Phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã
Phối hợp với Phòng Nội vụ thị xã lập dự toán, thẩm định và quyết toán kinh phí thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 theo quy định.
3. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh thị xã
Thông báo trên hệ thống truyền thanh thị xã về Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 để các thí sinh biết và đăng ký dự thi.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường
– Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin về Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 để các thí sinh biết, đăng ký dự thi đúng quy định.
– Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc biệt là tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và chức danh công chức cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 của Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: trangbang.tayninh.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Tây Ninh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân Viên Văn Phòng là gì?
1. Nhân viên văn phòng là gì?
Nhân viên văn phòng thường được gọi tắt là "nhân viên VP," là những người làm việc trong môi trường văn phòng của một tổ chức hoặc công ty. Công việc của họ đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu liên quan đến việc hỗ trợ hoạt động hàng ngày của văn phòng. Nhân viên văn phòng thường thực hiện các nhiệm vụ như quản lý tài liệu, lên lịch họp, trả lời điện thoại, gửi và nhận thư từ, xử lý email, và thậm chí tham gia vào các dự án hoặc nhiệm vụ đặc biệt mà văn phòng cần thực hiện. Họ cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duyệt và xử lý các tài liệu quan trọng của công ty. Nhân viên văn phòng thường cần phải sử dụng các phần mềm văn phòng như Microsoft Office để thực hiện các nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả. Điều quan trọng là sự tổ chức, trách nhiệm, và khả năng làm việc trong môi trường đa nhiệm để thành công trong vai trò này.
2. Mức lương của các vị trí nhân viên văn phòng phổ biến

| Vị trí | Mức lương (VND/tháng) |
|---|---|
| Nhân viên hành chính | 7.000.000 - 10.000.000 đồng |
| Nhân viên nhân sự (HR) | 8.000.000 - 12.000.000 đồng |
| Nhân viên kế toán | 7.000.000 - 12.000.000 đồng |
| Nhân viên thu ngân | 6.000.000 - 9.000.000 đồng |
| Nhân viên marketing | 8.000.000 - 15.000.000 đồng |
| Nhân viên IT (Công nghệ thông tin) | 9.000.000 - 15.000.000 đồng |
| Trợ lý giám đốc | 10.000.000 - 20.000.000 đồng |
3. Học ngành gì để làm nhân viên văn phòng?
Nhân Viên Văn Phòng có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
95 - 129 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân Viên Văn Phòng
Tìm hiểu cách trở thành Nhân Viên Văn Phòng, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân Viên Văn Phòng?
Mô tả công việc của Nhân viên văn phòng
Quản lý tài liệu và hồ sơ
Nhân viên văn phòng có trách nhiệm tổ chức và quản lý tài liệu cũng như hồ sơ của công ty. Bạn cần đảm bảo rằng tất cả các tài liệu quan trọng được lưu trữ một cách hợp lý và dễ dàng truy cập khi cần thiết. Việc phân loại và lưu trữ hồ sơ theo hệ thống có tổ chức giúp giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng phải đảm bảo rằng các tài liệu nhạy cảm được bảo mật đúng cách. Công việc này yêu cầu bạn phải có sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng chi tiết.
Hỗ trợ công việc hành chính
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như đặt lịch hẹn, tổ chức cuộc họp và chuẩn bị tài liệu cần thiết cho các buổi họp. Việc sắp xếp lịch trình cho các thành viên trong nhóm cũng là một phần quan trọng trong công việc của bạn. Bạn cần có khả năng quản lý thời gian hiệu quả để đảm bảo rằng mọi công việc đều diễn ra suôn sẻ. Hỗ trợ công việc hành chính không chỉ giúp tăng cường hiệu quả làm việc mà còn tạo điều kiện cho các bộ phận khác hoạt động hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ hội để bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
Tiếp nhận và xử lý thông tin
Một phần quan trọng trong vai trò của bạn là tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng, đối tác và các phòng ban khác. Bạn sẽ phải trả lời điện thoại, xử lý email và giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ này thành công. Đôi khi, bạn cũng sẽ phải làm việc với các phần mềm quản lý thông tin để cập nhật và theo dõi tình trạng công việc. Công việc này yêu cầu bạn phải luôn sẵn sàng và chủ động trong việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề phát sinh.
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên văn phòng
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên văn phòng
Mức lương bình quân của Nhân viên văn phòng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Nhân viên hành chính : 7 - 10 triệu/tháng
- Nhân viên hành chính nhân sự: 8 - 10 triệu/tháng
Trong môi trường làm việc ngày càng cạnh tranh, việc xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho nhân viên văn phòng là điều cần thiết để khuyến khích sự phát triển và giữ chân nhân tài. Lộ trình này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội nghề nghiệp mà còn cung cấp thông tin về mức lương trung bình tương ứng với từng vị trí. Bằng cách nắm bắt thông tin này, bạn có thể lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình một cách hiệu quả, đồng thời phấn đấu đạt được những mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai. Hãy cùng khám phá lộ trình thăng tiến dành cho nhân viên văn phòng và những cơ hội phát triển nghề nghiệp mà nó mang lại.
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| Dưới 2 năm | Nhân viên văn phòng | 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng |
| 2 - 4 năm | Chuyên viên hành chính | 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng |
| 4 - 6 năm | Quản lý văn phòng | 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng |
| Trên 7 năm | Giám đốc hành chinh | 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng |
1. Nhân viên văn phòng
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 2 năm
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như quản lý hồ sơ, chuẩn bị tài liệu và hỗ trợ tổ chức các cuộc họp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ đảm bảo rằng văn phòng hoạt động trơn tru bằng cách duy trì thiết bị văn phòng và cung cấp hỗ trợ cho các đồng nghiệp. Công việc này yêu cầu bạn có kỹ năng tổ chức và giao tiếp tốt.
>> Đánh giá: Vị trí này là bước khởi đầu tuyệt vời cho những ai muốn xây dựng sự nghiệp trong lĩnh vực hành chính. Bạn có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng cần thiết cho những vị trí cao hơn.
2. Chuyên viên hành chính
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm
Bạn sẽ đảm nhận vai trò quản lý các hoạt động hành chính của văn phòng, bao gồm lập kế hoạch và triển khai các chính sách nội bộ. Bạn cũng sẽ làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong tổ chức. Kỹ năng phân tích và lập kế hoạch là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí mang lại nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Bạn sẽ có thể định hình và cải thiện quy trình làm việc trong tổ chức.
3. Quản lý văn phòng
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 6 năm
Sau khi thăng chức lên Quản lý văn phòng, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của văn phòng, bao gồm giám sát nhân viên và đảm bảo rằng các quy trình được thực hiện đúng cách. Ngoài ra, bạn cũng sẽ phối hợp với các bộ phận khác để giải quyết các vấn đề phát sinh. Kỹ năng lãnh đạo và khả năng giải quyết vấn đề là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Vị trí này yêu cầu bạn có khả năng lãnh đạo và quản lý tốt. Bạn sẽ cần có tầm nhìn xa và khả năng đưa ra quyết định hiệu quả để phát triển tổ chức.
4. Giám đốc hành chính
Mức lương: 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm
Bạn sẽ lãnh đạo các hoạt động hành chính của tổ chức và đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và chiến lược được thực hiện hiệu quả. Bạn cũng sẽ làm việc với ban lãnh đạo để xác định mục tiêu và chiến lược dài hạn. Kỹ năng lãnh đạo xuất sắc và khả năng tư duy chiến lược là rất quan trọng cho vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí cao nhất trong lĩnh vực hành chính, nơi bạn có thể định hình tương lai của tổ chức. Bạn sẽ chịu trách nhiệm cho các quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Nhân viên văn phòng đang tuyển dụng
Việc làm Nhân viên hành chính mới nhất