174 việc làm
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hưng Yên
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Khánh Hòa
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cần Thơ
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Hà Nội
445 việc làm 12 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 26/11/2024
Hạn nộp hồ sơ: 26/11/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 14
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Phòng Tổ chức – Hành chính (Phòng 102), Trụ sở cơ quan Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Số 291 Ngõ 343 Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

Thực hiện Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 07/11/2024 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính năm 2024, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính thông báo xét tuyển dụng viên chức năm 2024, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức năm 2024: 14 chỉ tiêu.
2. Vị trí tuyển dụng

STT

Vị trí việc làm tuyển dụng

Chỉ tiêu tuyển dụng

I

Tại Hà Nội

 

1

Chuyên viên về hành chính văn phòng (kiêm nhiệm VTVL Chuyên viên về quản trị công sở)

4

2

Chuyên viên về hành chính văn phòng (kiêm nhiệm VTVL Kế toán viên)

1

3

Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo

2

4

Giảng viên

2

II

Tại Thừa Thiên Huế

 

1

Chuyên viên về hành chính – văn phòng

1

2

Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo

1

3

Giảng viên

1

III

Tại TP Hồ Chí Minh

 

1

Chuyên viên về hành chính – văn phòng

1

2

Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo

1

Tổng cộng

14

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
(1) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký thi tuyển viên chức vào Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
Ngoài ra, thí sinh dự tuyển vào vị trí việc làm Giảng viên phải có thêm điều kiện sau: Có ngoại hình ưa nhìn, không nói lắp, nói ngọng; chiều cao: Nam từ 160cm trở lên, nữ từ 155cm trở lên.
(2) Những người sau đây không được đăng ký thi tuyển viên chức Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Không cư trú tại Việt Nam.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học
2.1. Về trình độ chuyên môn
– Đối với vị trí việc làm Giảng viên: Có bằng tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” tên theo các ngành/chuyên ngành đào tạo yêu cầu đối với vị trí tuyển dụng.
– Đối với vị trí việc làm Chuyên viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” tên theo các ngành/chuyên ngành đào tạo yêu cầu đối với vị trí tuyển dụng.
(Chi tiết ngành/chuyên ngành tuyển dụng đối với từng vị trí theo Phụ lục I kèm theo Kế hoạch)
2.2. Về trình độ ngoại ngữ, tin học Về trình độ ngoại ngữ
+ Đối với các vị trí việc làm Chuyên viên: Thí sinh đạt trình độ bậc 3, Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với vị trí việc làm Giảng viên: Thí sinh đạt trình độ bậc 4, Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Về trình độ tin học

Người dự tuyển vị trí việc làm Chuyên viên, Giảng viên có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Đối tượng và điểm ưu tiên gồm:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung, hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính năm 2024 được thực hiện theo hình thức xét tuyển. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, xét tuyển được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trong đó riêng đối với điều kiện dự tuyển về trình độ ngoại ngữ, tin học:
– Đối với thí sinh dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì không phải thực hiện việc đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học.
Thí sinh được xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (tiếng Anh) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ (tiếng Anh) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển (áp dụng Bảng tham chiếu quy đổi kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGTĐT ngày 30/8/2021 v/v ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ).
+ Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) còn thời hạn kể từ ngày cấp ghi trên chứng chỉ tính đến thời điểm nộp hồ sơ do cơ sở có thẩm quyền cấp theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển (áp dụng Bảng tham chiếu quy đổi kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGTĐT ngày 30/8/2021 v/v ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ).
Thí sinh được xác định đáp ứng trình độ tin học nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
+ Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng viên chức Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính quyết định hình thức và tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ- CP:
– Hình thức thi: Vấn đáp. Riêng đối với thí sinh dự tuyển vị trí việc làm
Giảng viên, tham dự xong nội dung Vấn đáp thì phải giảng thử 01 bài giảng với giáo án đã soạn (sau khi trúng tuyển Vòng 1, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính thông báo cho thí sinh được biết để chuẩn bị sẵn 01 giáo án để giảng thử).
– Nội dung vấn đáp:
+ Phần kiến thức chung: Nhận thức, quan điểm, kiến thức về quản lý hành chính nhà nước, quản lý kinh tế, tài chính, về công tác giáo dục, đào tạo bồi dưỡng; Hiểu biết về Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn; Hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
+ Phần kiến thức chuyên môn: Nhận thức, quan điểm, kiến thức về vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
– Thời gian thi:
+ Đối với thí sinh đăng ký dự thi vị trí việc làm Chuyên viên: Thi vấn đáp 30 phút (trước khi thi, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Đối với thí sinh đăng ký dự thi vị trí việc làm Giảng viên: Thi vấn đáp 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị); tham dự xong nội dung Vấn đáp thì Giảng thử 01 bài giảng trong thời gian không quá 45 phút.
– Điểm vấn đáp được tính theo thang điểm 100 (không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp và giảng thử).
– Cách tính điểm
Điểm vấn đáp trực tiếp và giảng thử được xác định bằng trung bình cộng điểm của tất cả các thành viên Ban chấm vấn đáp đối với 02 nội dung vấn đáp, tính theo thang điểm 100 và theo các tiêu thức sau:
– Đối với thí sinh đăng ký dự thi vị trí việc làm Chuyên viên:
+ Điểm vấn đáp về kiến thức chung: 50 điểm.
+ Điểm vấn đáp về kiến thức chuyên môn: 50 điểm.
– Đối với thí sinh đăng ký dự thi vị trí việc làm Giảng viên:
+ Điểm vấn đáp về kiến thức chung: 50 điểm.
+ Điểm đối với phần giảng thử: 50 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP:
(1) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
(2) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả điểm thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn; nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động;
– Thương binh;
– Người hưởng chính sách như thương binh;
– Con liệt sỹ;
– Con thương binh;
– Con của người hưởng chính sách như thương binh;
– Người dân tộc ít người;
– Đội viên thanh niên xung phong;
– Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
– Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân;
– Người dự tuyển là nữ.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính quyết định người trúng tuyển.
(3) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí tuyển dụng nếu đăng ký thi tuyển viên chức phải nộp hồ sơ dự tuyển viên chức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, mỗi bộ Hồ sơ gồm các tài liệu cụ thể sau:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 kèm theo kế hoạch. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên từng trang của Phiếu đăng ký.
(2) Văn bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) trở lên kèm theo bảng điểm học tập, văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ chứng minh để miễn thực hiện đánh giá trình độ ngoại ngữ, tin học (nếu có): bản chụp, bản photo, không yêu cầu chứng thực, sao y, công chứng
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch công chứng sang Tiếng Việt), đồng thời phải nộp bản photo Bản công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
(3) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng.
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động nộp bản photo (không cần chứng thực) các giấy tờ sau: Bản sao “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng Lao động”, “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”, “Thẻ (thương binh, bệnh binh,…), “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”, “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học”; Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động, Thương binh và xã hội cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền trở lên xác nhận.
– Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân.
– Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp bản photo Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số.
Lưu ý: – Đối với cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: nộp giấy tờ chứng minh là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân của cơ quan có thẩm quyền (Giấy xác nhận của người đứng đầu công đoàn cấp trên hoặc bằng khen của cấp có thẩm quyền về việc xác nhận đối tượng là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ cở, trong phong trào công nhân).
(4) Ba phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, mặt sau của ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMND.
– Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Thông tin về miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học, đối tượng ưu tiên thí sinh phải kê khai trực tiếp trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp đề nghị kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học, tính cộng điểm ưu tiên.
– Tất cả hồ sơ nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không hợp lệ.
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
2.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao có chứng thực: văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; văn bằng tốt nghiệp, tài liệu, giấy tờ chứng minh có liên quan đối với trường hợp được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học; Bản công nhận văn bằng đối với thí sinh có văn bằng đại học, sau đại học cơ sở giáo dục nước ngoài cấp; chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), đồng thời người trúng tuyển phải đem đầy đủ bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu quy định.
2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính (https: ift.edu.vn), và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
– Lệ phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Mức thu dự kiến: 500.000 đồng/thí sinh.
4. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
– Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính nhận hồ sơ của thí sinh đủ điều kiện tham gia đăng ký dự tuyển (trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính) trong thời hạn 30 ngày, trong giờ hành chính, kể từ ngày 28/11/2024 đến hết 17h00 ngày 28/12/2024 (tính theo dấu bưu điện đối với thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu chính).
– Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức – Hành chính (Phòng 102), Trụ sở cơ quan Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Số 291 Ngõ 343 Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Số điện thoại liên hệ trong giờ hành chính: 0243.9716638.
– Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính chỉ tiếp nhận hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện dự tuyển và đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông báo này. Đối với các hồ sơ nộp qua đường bưu chính không đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện dự tuyển, không đủ thành phần hồ sơ theo quy định, Trường sẽ thông báo sau khi thực hiện rà soát hồ sơ.
Hồ sơ không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển không trả lại.
Danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia tuyển dụng viên chức năm 2024; thời gian tổ chức xét tuyển dụng; danh sách thí sinh trúng tuyển sẽ được thông báo trên website của Trường tại địa chỉ ift.edu.vn. Đề nghị thí sinh đăng ký dự tuyển chủ động theo dõi để nắm bắt thông tin.
Mọi thông tin, thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0243.9716638 để được hướng dẫn, giải đáp.
Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính trân trọng thông báo./.

*****Tệp đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: ift.edu.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
Công chức Hà Nội Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giảng viên là gì?

1. Giảng viên là gì?

Giảng viên đại học (University lecturers) là người làm trong ngành giáo dục và đào tạo với nhiệm vụ chính là giảng dạy và truyền đạt kiến thức mới mẻ cho thế hệ sau. Trong môi trường đại học, giảng viên cũng được chia làm nhiều cấp bậc tùy theo khả năng cũng như kiến thức chuyên môn của mình, bắt đầu từ trợ giảng, giảng viên chính, phó giáo sư và giáo sư. Cấp bậc của họ dựa theo trình độ học vấn và bằng Thạc sĩ là một trong những chứng chỉ thể hiện được học vấn của giảng viên. Có nhiều sinh viên sau khi ra trường muốn theo đuổi ngành giáo dục với vị trí giảng viên đại học thì họ có thể theo học thạc sĩ và được mời ở lại làm tại trường. Bên cạnh đó những công việc như Giáo viên, Gia sư, Trợ giảng... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.

2. Giảng viên và giáo viên khác nhau thế nào?

Tiêu chí Giảng viên Giáo viên
Đối tượng giàng dạy Sinh viên đại học Học sinh từ mẫu giáo đến 12
Nhiệm vụ chính Đào tạo chuyên ngành cũng như truyền đạt các bài học kinh nghiệm thực tế vào giảng dạy trực tiếp cho sinh viên

- Giảng dạy những bài học về cuộc sống, kiến thức và kỹ năng khoa học.

- Lên kế hoạch giảng dạy. triển khai tiết học theeo chương trình của nhà trường.

- Ra đề thi, chấm thi đánh giá chất lượng học tập của từng học sinh.

Trình độ chuyên môn

- Thạc sĩ

- Tiến sĩ

- Giáo sư

- Phó giáo sư

- Trung cấp

- Cao đẳng

- Đại học

- Hoặc các cấp thạc sĩ trở lên

Theo Khoản 1 Điều 66 của Luật Giáo dục 2019, nhà giáo được định nghĩa là những người làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, cơ sở giáo dục được quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật này không được xem là nhà giáo. Có thể thấy nhà giáo là tên gọi chung cho giáo viên và giang viên, cụ thể:

3. Mức lương của Giảng viên đại học

Cấp bậc Số năm kinh nghiệm Lương trung bình ( VND/tháng)
Giảng viên hạng III (Trợ giảng) 0-2 năm 4,000,000 - 6,000,000
Giảng viên hạng II (Giảng viên chính) 2-5 năm 9,000,000 - 12,000,000
Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp) 5-15 năm 12,000,000 - 14,000,000

Trợ giảng

Mức lương của trợ giảng thường thấp hơn các vị trí khác do đây là cấp bậc khởi đầu, yêu cầu ít kinh nghiệm và thường vẫn trong quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng giảng dạy.

Giảng viên

Với kinh nghiệm từ 2-5 năm, mức lương của giảng viên có xu hướng tăng đáng kể. Lý do là vì họ đã tích lũy đủ kiến thức và kinh nghiệm để đảm nhận trách nhiệm giảng dạy chính thức, cùng với việc có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu khoa học.

Giảng viên cao cấp

Những giảng viên cao cấp với hơn 10 năm kinh nghiệm thường có mức lương cao nhất. Họ có thể đảm nhận vai trò lãnh đạo trong khoa hoặc trường, tham gia vào các hội đồng chuyên môn và thường có những đóng góp đáng kể cho ngành giáo dục và nghiên cứu.

Mức lương của giảng viên đại học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm, và cấp bậc. Ví dụ, một giảng viên mới ra trường sẽ bắt đầu với cấp bậc hạng III và mức lương tương ứng. Khi họ tích lũy thêm kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn, họ có thể được thăng hạng và nhận mức lương cao hơn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức lương này chỉ là mức lương cơ bản và có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố khác như chất lượng giảng dạy, số lượng học viên, và các hoạt động nghiên cứu.


4. Muốn làm giảng viên đại học thì học ngành gì?

Theo Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV, giảng viên giảng dạy trong các trường đại học công lập được chia làm 3 hạng chính: Giảng viên cao cấp (hạng I); Giảng viên chính (hạng II) và giảng viên (hạng III). Mỗi hạng giảng viên sẽ có những yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn phù hợp.

Theo đó, để trở thành giảng viên, cá nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Trong đó, cá nhân muốn trở thành giảng viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; đồng thời có trình độ ngoại ngữ và tin học đạt chuẩn.

Về trình độ ngoại ngữ, cá nhân đó phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2). Trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Các ngành học để trở thành giảng viên đại học phổ biến như sau:

Các ngành thuộc khoa học xã hội và nhân văn:

  • Ngành tâm lý học
  • Ngành xã hội học
  • Ngành triết học
  • Ngành văn học
  • Ngành ngôn ngữ học
  • Ngành lịch sử
  • Ngành nghệ thuật
  • Ngành tri thức học

Các ngành thuộc khoa học tự nhiên:

  • Ngành toán học
  • Ngành vật lý học
  • Ngành hoá học
  • Ngành sinh học
  • Ngành khoa học máy tính
  • Ngành khoa học dữ liệu

Các ngành thuộc khoa học xã hội ứng dụng:

  • Ngành quản lý
  • Ngành kinh doanh
  • Ngành kế toán
  • Ngành khoa học chính trị
  • Ngành khoa học môi trường

Các ngành thuộc y tế và y dược:

  • Ngành y học
  • Ngành dược học
  • Ngành y học thú y

Các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ:

  • Ngành công nghệ thông tin
  • Ngành kỹ thuật điện – điện tử
  • Ngành kỹ thuật máy tính
  • Ngành cơ khí học
  • Ngành công nghệ vật liệu

5. Giảng viên thỉnh giảng là gì?

Căn cứ vào Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT thì giảng viên thỉnh giảng là người thực hiện:

“- Giảng dạy các môn học, học phần được quy định trong chương trình giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp và đại học;

- Giảng dạy các chuyên đề;

- Hướng dẫn, tham gia chấm, hội đồng chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; hướng dẫn, tham gia hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;

- Hướng dẫn thí nghiệm, thực hành, thực tập theo các chương trình giáo dục;

-Tham gia xây dựng và phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, sách tham khảo.”

Như vậy, Giảng viên thỉnh giảng là người được một cơ sở giáo dục, đại học mời đến để thực hiện tất cả các hoạt động trên tại cơ sở của mình. Bên cạnh đó, giáo viên thỉnh giảng là người tốt nghiệp đại học có đủ trình độ chuyên môn, được đào tạo một cách bài bản. Đồng thời, đáp ứng được các tiêu chuẩn của một nhà giáo trong việc giảng dạy theo quy định của Bộ GDĐT.

6. Điều kiện để làm giảng viên đại học?

Muốn trở thành giảng viên, không chỉ quan tâm đến vấn đề muốn làm giảng viên đại học thì học ngành gì? Mà mọi người còn hiểu rõ những điều kiện để làm giảng viên dựa trên những quy định của nhà nước. Cụ thể, căn cứ vào Quyết định 58/2010/QĐ-TTg, điều 24 nêu rõ các điều kiện để làm giảng viên đại học:

  • Có phẩm chất, đạo đức và tư tưởng tốt.
  • Tốt nghiệp đại học trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giảng viên đại học, cao đẳng. 
  • Có bằng thạc sĩ đối với giảng viên các môn lý thuyết của chương trình đào tạo đại học; hoặc có bằng tiến sĩ đối với giảng viên giảng dạy và hướng dẫn chuyên đề, luận văn, luận án trong các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ, ứng dụng CNTT theo yêu cầu công việc.
  • Đủ sức khoẻ công tác theo yêu cầu nghề nghiệp.
  • Có nhân thân rõ ràng, trong sạch.

>>> Xem thêm: 

Giảng viên đại học tuyển dụng 

Việc làm Giảng viên Kinh tế

Việc làm Giảng viên Tâm lý

Việc làm Giảng viên Quản lý giáo dục

 

Giảng viên có mức lương bao nhiêu?

130 - 260 triệu /năm
Tổng lương
120 - 240 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
10 - 20 triệu
/năm

Lương bổ sung

130 - 260 triệu

/năm
130 M
260 M
65 M 650 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giảng viên

Tìm hiểu cách trở thành Giảng viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Trợ giảng
78 - 130 triệu/năm
Giảng viên
130 - 260 triệu/năm
Cố vấn học tập
144.000.000 triệu/năm
Giảng viên

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
33%
2 - 4
47%
5 - 7
14%
8+
6%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giảng viên?

Mô tả công việc của Giảng viên

Giảng viên đại học thường hoạt động chính tại các trường đại học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giảng viên đại học làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giảng viên làm việc tại các trường học.

Giảng dạy

Một trong những nhiệm vụ đầu tiên khi nhắc đến giảng viên là giảng dạy. Họ có nhiệm vụ chuẩn bị bài giảng, tài liệu học tập, bài tập và đề thi cũng như thực hiện giảng dạy trên lớp, sử dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng để đảm bảo sinh viên tiếp thu kiến thức hiệu quả. Giảng viên cũng là người tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, thảo luận để tăng tính tương tác và hướng dẫn sinh viên trong quá trình học tập, giải đáp thắc mắc.

Nghiên cứu khoa học

Ngoài công tác giảng dạy, giảng viên còn phải thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn để công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học uy tín. Họ cũng thường xuyên tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học để cập nhật kiến thức và chia sẻ kinh nghiệm.

Hướng dẫn sinh viên

Giảng viên cũng là người phụ trách hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp. Họ là người tư vấn cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp và phát triển bản thân cũng nhu tham gia xây dựng chương trình đào tạo, cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy, các hoạt động quản lý của khoa, trường, các hoạt động xã hội, cộng đồng.

Yêu cầu tuyển dụng của Giảng viên

Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Bằng cấp: Ứng viên phải có bằng cấp, chứng chỉ hay kết quả được ghi nhận về chuyên môn mà mình sẽ tham gia giảng dạy. Chẳng hạn với giảng viên tiếng Anh thì yêu cầu về trình độ của ứng viên có thể sẽ phải có chứng chỉ Ielts trên 7.5.
  • Kiến thức chuyên môn: Ứng viên phải có đầy đủ vốn kiến thức về môn học, chuyên môn tham gia giảng dạy. Ví dụ giảng viên IT thì phải cần có kiến thức về ngôn ngữ lập trình, tin học… Hay giảng viên thiết kế phải có kiến thức về phối màu, thành thạo các kỹ năng sử dụng photoshop và các phần mềm design khác.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Đây là kỹ năng bắt buộc cần phải có đối với bất kỳ ai muốn theo đuổi lĩnh vực sư phạm, vì họ là người tiếp xúc trực tiếp với học viên. Trong quá trình trao đổi, giảng dạy học viên, Giảng viên cần thể hiện thái độ chuyên nghiệp, giao tiếp lưu loát, trôi chảy và biết cách xử lý các tình huống một cách khéo léo để tạo cho học viên sự thoải mái, hài lòng và có những trải nghiệm tốt về quá trình học tập.
  • Kỹ năng quan sát, đánh giá: Một Giảng viên sẽ rất giỏi trong việc quan sát học viên của mình, từ nét mặt, cử chỉ, người Giảng viên có thể đoán được tâm lý của học viên xem họ có cần hỗ trợ không. Từ đó có phương án hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời đối với học viên. 
  • Kỹ năng lắng nghe: Là một nghề "làm dâu trăm họ" nên Giảng viên phải có kỹ năng lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ học viên của mình. Ngoài việc giảng dạy và truyền tải kiến thức của bản thân, họ cũng phải lắng nghe quan điểm, ý kiến để đưa ra được những tư vấn phù hợp với khả năng của học viên nhất. 
  • Kỹ năng quản lý thời gian và tự quản lý: Trong môi trường làm việc năng động như lĩnh vực học tập, kỹ năng quản lý thời gian là rất quan trọng. Giảng viên cần phải có khả năng ưu tiên và phân bổ thời gian một cách hợp lý giữa các lớp học và các nhiệm vụ công việc khác nhau. Khả năng tự quản lý cũng đặc biệt quan trọng để duy trì sự tự tin, hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong công việc.
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Để có thể cung cấp dịch vụ giảng dạy hiện đại và hiệu quả, Giảng viên cần có khả năng sử dụng các công nghệ thông tin và truyền thông. Việc này bao gồm sử dụng các công cụ và phần mềm quản lý học tập, hỗ trợ tư vấn trực tuyến, và sử dụng mạng xã hội để tương tác và tạo dựng mối quan hệ với học viên. Kỹ năng này giúp Giảng viên nâng cao tính hiện đại và dễ dàng hơn trong quá trình làm việc.

Các yêu cầu khác 

  • Ưu tiên có 1-2 năm kinh nghiệm làm giảng viên, thạc sĩ, tiến sĩ... hoặc các nghề nghiệp liên quan
  • Có ngoại hình sáng sủa, ưa nhìn, chất giọng hay là một lợi thế
  • Nhiệt tình, kiên nhẫn, tỉ mỉ, cẩn thận

Lộ trình nghề nghiệp của Giảng viên

Kinh nghiệm Vị trí Mức lương
0 - 1 năm Trợ giảng 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
3 - 5 năm Giảng viên 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
5 - 7 năm Cố vấn học tập 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Trên 8 năm Phó Trưởng khoa trường Đại học 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng

Mức lương trung bình của Giảng viên và các ngành liên quan:

1. Trợ giảng 

Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm

Đầu tiên để bắt đầu với lĩnh vực sư phạm, bạn có thể phải làm quen với vị trí Trợ giảng. Vị trí này có nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên chính trong quá trình giảng dạy cũng như hoàn  thành các công việc liên quan ở lớp học.. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện bài giảng hằng ngày, hỗ trợ trực tiếp cùng giảng viên để đạt được kết quả tốt nhất.

>> Đánh giá: Vì là bước đầu tiên trong quá trình trở thành một giáo viên/giảng viên nên mức lương cho giai đoạn này thường không cao. Chủ yếu vì Trợ giảng chưa thực sự nắm rõ được quy trình làm việc nên vẫn có thể có nhiều sự sai sót và phải nhận sự hướng dẫn từ những nhân viên có kinh nghiệm hơn. Việc làm Trợ giảng tuy có mức lương không quá hấp dẫn nhưng cơ hội thăng tiến khá rộng mở. 

2. Giảng viên 

Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm kinh nghiệm

Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí Giảng viên, sau khi tích được 3 - 5 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn là giảng dạy trực tiếp với học viên. Với vai trò là giảng viên bạn sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp với bài giảng của mình. Cùng với đó là tích cực tạo dựng môi trường đào tạo tốt, văn hóa lớp học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.  

>> Đánh giá: Việc làm Giảng viên mang lại nhiều cơ hội phát triển và thu nhập hấp dẫn, nhưng cũng đi kèm với những thách thức và áp lực. Những ai có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng làm việc dưới áp lực, và tinh thần học hỏi không ngừng sẽ có cơ hội thành công và phát triển bền vững trong ngành này.

3. Cố vấn học tập

Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm

Cố vấn học tập là người tư vấn và hỗ trợ học sinh hoặc sinh viên để tận dụng tối đa khả năng học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học, lựa chọn đăng ký học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp và khả năng tìm được việc làm sau khi ra trường, theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên nhằm giúp sinh viên điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra một lựa chọn đúng trong quá trình học tập, đồng thời quản lý, hướng dẫn và chỉ đạo lớp được phân công phụ trách.

>> Đánh giá: Hiện nay, các vị trí Cố vấn học tập yêu cầu nguồn nhân lực có chuyên môn rất cao, song không có đủ nguồn nhân lực đáp ứng được nên mức độ cạnh tranh nghề nghiệp khá cao. Mức lương cho vị trí này khá cao, tuy nhiên đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Việc làm Cố vấn học tập có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở. 

4. Phó Trưởng khoa trường Đại học 

Mức lương: 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Trên 8 năm kinh nghiệm

Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Phó Trưởng khoa trường Đại học. Vai trò của Phó Trưởng khoa trường Đại học là quản lý các hoạt động hàng ngày của khoa, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của nhà trường, cùng với việc quản lý các sinh viên, giảng viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.

>> Đánh giá: Việc làm Phó trưởng khoa Trường Đại học là vị trí vô cùng quan trọng nên mức lương hậu hĩnh đi kèm với đó là tỉ lệ cạnh tranh cao. Vai trò càng lớn thì trách nhiệm và công việc sẽ càng nhiều. Để đạt được vị trí này, bạn cần phải chứng minh được năng lực cá nhân cũng như tư chất lãnh đạo của mình thông qua các thành tựu gặt hái được ngay từ khi còn là Giảng viên bộ môn. 

5 bước giúp Giảng viên thăng tiến nhanh trong công việc

Nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm

Là một Giảng viên, khả năng chuyên môn là điều vô cùng quan trọng, được xem là quan trọng nhất đối với bất kỳ ai làm ngành sư phạm. Chỉ khi có chuyên môn và kiến thức vững chắc, bạn mới có thể truyền đạt những gì tốt nhất cho học viên của mình. Đạt được nhiều thành tựu cũng chính là chìa khóa dẫn đến cơ hội thăng tiến cao hơn cho một Giảng viên

Trau dồi kỹ năng giao tiếp

Đặc thù công việc của Giảng viên là phải trao đổi với rất nhiều người mỗi ngày, từ đồng nghiệp, học viên cho đến người nhà học viên. Giảng viên nên là một người thân thiện và hoạt bát, có khả năng ứng biến và xử lý những yêu cầu cũng như câu hỏi của học viên và người nhà học viên. Đồng thời, bạn cũng nên là một người có kiến thức sâu rộng, am hiểu về lĩnh vực giảng dạy của mình và có lý lẽ thuyết phục với những thông tin mà mình cung cấp để tạo được sự tin tưởng đối với học viên và phụ huynh.

Có khả năng phân tích, đánh giá 

Công việc chính của Giảng viên là giảng dạy, chấm bài cho học viên. Do đó, khả năng phân tích, đánh giá là vô cùng quan trọng. Khả năng này càng nhanh nhạy thì học viên càng có hiệu quả học tập tốt hơn. Khả năng này thông thường sẽ được rèn luyện ở giảng đường đại học với những bài tập thực tế. Tuy nhiên, để lượng kiến thức mà bạn học được trở nên có ý nghĩa thì hãy học cách ứng dụng nó vào công việc của mình. 

Kỹ năng lắng nghe

Mỗi ngày, khối lượng công việc của Giảng viên là rất lớn. Trong đó nhiều nhất là nghe lời chỉ đạo của các giảng viên cấp cao hơn để tiến hành thực hiện, hỗ trợ cho học viên. Không những vậy, họ còn có nghĩa vụ lắng nghe học viên và phụ huynh để giải quyết những vấn đề của họ. Vì vậy, đây là một bước vô cùng quan trọng nếu muốn thăng tiến trong lĩnh vực sư phạm này. 

Đạo đức nghề nghiệp 

Ngành nghề nào cũng sẽ có những cám dỗ, đặc biệt với những ngành liên quan đến chuyện tiền bạc. Để tránh sa vào lòng tham của chính mình, bạn nên thiết lập lý trí mạnh mẽ và vạch ra những nguyên tắc nghề nghiệp nằm lòng. Có cái nhìn thấu đáo, biết rõ đúng sai sẽ giúp bạn tránh đưa ra những quyết định có lợi cho bản thân từ việc trục lợi người khác. Để có thể xây dựng sự uy tín và đạo đức nghề nghiệp vững chắc, bạn cần đặt lợi ích của bệnh nhân lên hàng đầu. Chỉ có nhận được sự tín nhiệm và tin tưởng, bạn mới có thể có nhiều cơ hội hơn trong quá trình phát triển sự nghiệp. 

Xem thêm:

Việc làm Giảng viên tin học đang tuyển dụng

Việc làm Giảng viên truyền thông đang tuyển dụng

Việc làm Giảng viên tâm lý đang tuyển dụng

Nhắn tin Zalo