Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1925/QĐ-ĐHH ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Giám đốc Đại học Huế ban hành Quy định về tuyển dụng viên chức trong Đại học Huế;
Căn cứ Công văn số 1447/ĐHH-TCCB ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Giám đốc Đại học Huế về việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024.
Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế thông báo kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024 như sau:
I. Số lượng chỉ tiêu, vị trí tuyển dụng
1. Số lượng: 39 chỉ tiêu.
2. Vị trí tuyển dụng
– Giảng viên: 19.
– Bác sĩ: 07.
– Dược sĩ: 01
– Chuyên viên: 10.
– Kế toán viên: 02.
II. Tiêu chuẩn, điều kiện tuyển dụng
1. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
3. Có phiếu đăng ký dự tuyển.
4. Có lý lịch rõ ràng.
5. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm:
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học đối với vị trí việc làm giảng viên; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên đối với vị trí việc làm chuyên viên; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương đối với vị trí việc làm kế toán viên.
– Tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Ngoại ngữ: Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) đối với vị trí việc làm giảng viên và bậc 2 (A2) đối với các vị trí việc làm khác theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
6. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
7. Ưu tiên: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở các nước tiên tiến.
8. Đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu của vị trí việc làm như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Tiêu chuẩn |
1 |
Giảng viên Khoa Cơ bản |
01 |
– Có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Hóa học và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
2 |
Giảng viên Khoa Điều dưỡng |
01 |
– Có bằng Thạc sĩ chuyên ngành Điều dưỡng và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
3 |
Giảng viên Khoa Dược |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành dược và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên |
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Tiêu chuẩn |
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
|||
4 |
Giảng viên Khoa Răng Hàm Mặt |
02 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Răng Hàm Mặt và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
5 |
Giảng viên Khoa Y học cổ truyền |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Y học cổ truyền và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
6 |
Giảng viên Khoa Y tế công cộng |
01 |
– Có bằng Tiến sĩ chuyên ngành Y tế công cộng và tốt nghiệp đại học xếp loại Khá trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
7 |
Giảng viên Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Điện quang và Y học hạt nhân và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
8 |
Giảng viên Bộ môn Da liễu |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Nội khoa (Da liễu) và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
9 |
Giảng viên Bộ môn Giải phẫu
– Phẫu thuật thực hành |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Ngoại khoa và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
10 |
Giảng viên Bộ môn Hóa sinh |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ Y sinh học và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
11 |
Giảng viên Bộ môn Huyết học |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Y sinh và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên |
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Tiêu chuẩn |
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy
tại cơ sở giáo dục đại học. |
|||
12 |
Giảng viên Bộ môn Mô phôi, Giải phẫu bệnh và Pháp y |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ Y sinh học và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
13 |
Giảng viên Bộ môn Nhi |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Nhi khoa và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
14 |
Giảng viên Bộ môn Nội |
02 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Nội khoa và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
15 |
Giảng viên Bộ môn Tâm thần |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Sức khỏe và Hành vi, Y học và Khoa học Y sinh và tốt nghiệp đại học xếp loại Khá trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
16 |
Giảng viên Bộ môn Tai Mũi Họng |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Tai Mũi Họng và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
17 |
Giảng viên Bộ môn Vi sinh |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ Y sinh học và tốt nghiệp đại học xếp loại Giỏi trở lên
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học. |
18 |
Chuyên viên Phòng Chính trị và Công tác sinh viên |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Y tế công cộng
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công tác sinh viên tại cơ sở giáo dục đại học. |
19 |
Chuyên viên Phòng Đào tạo sau đại học |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục |
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Tiêu chuẩn |
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực công tác đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học. |
|||
20 |
Chuyên viên Phòng Kế hoạch, Tài chính và Cơ sở vật chất |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cơ sở vật chất tại cơ sở giáo dục đại học. |
21 |
Chuyên viên Phòng Khảo thí – Bảo đảm chất lượng giáo dục |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành liên quan đến khối ngành khoa học sức khỏe
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo thí và bảo đảm chất lượng giáo dục tại cơ sở giáo dục đại học. |
22 |
Chuyên viên Phòng Tổ chức, Hành chính, Thanh tra và Pháp chế |
01 |
– Có bằng Đại học ngành Luật
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại cơ sở giáo dục đại học. |
23 |
Chuyên viên Trung tâm Công nghệ thông tin |
02 |
– 01 ứng viên có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công nghệ thông tin
– 01 ứng viên có bằng tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin – Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại cơ sở giáo dục đại học. |
24 |
Chuyên viên Bệnh viện Trường ĐH Y – Dược Huế |
03 |
– 02 ứng viên có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính
– 01 ứng viên có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. |
25 |
Kế toán viên Phòng Kế hoạch, Tài chính và Cơ sở vật chất |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
– Ưu tiên: Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mua sắm, xây dựng cơ bản tại cơ sở giáo dục đại học. |
26 |
Kế toán viên Bệnh viện Trường ĐH Y – Dược Huế |
01 |
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán. |
27 |
Bác sĩ Trung tâm Y học gia đình |
02 |
– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Bác sĩ Y khoa |
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Tiêu chuẩn |
– Có chứng chỉ hành nghề phù hợp vị
trí việc làm. |
|||
28 |
Bác sĩ Bệnh viện Trường ĐH Y – Dược Huế |
05 |
– 04 ứng viên có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Nội khoa
– 01 ứng viên có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Sản phụ khoa – Có chứng chỉ hành nghề phù hợp vị trí việc làm. |
29 |
Dược sĩ Bệnh viện Trường ĐH Y – Dược Huế |
01 |
– Có bằng tốt nghiệp Dược sĩ Chuyên khoa cấp I chuyên ngành Tổ chức quản lý dược
– Có chứng chỉ hành nghề phù hợp vị trí việc làm. |
III. Hình thức, nội dung xét tuyển
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện tại vòng 1 thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Vấn đáp hoặc thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
2.1. Đối với vị trí việc làm Giảng viên
– Thi thực hành giảng dạy để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Điểm thực hành: được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thi: 50 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi thực hành.
2.2. Đối với vị trí việc làm Chuyên viên/Kế toán viên/Bác sĩ/Dược sĩ
– Thi vấn đáp để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Điểm vấn đáp: được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian thi: 30 phút.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp.
IV. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu đính kèm) phải đảm bảo:
+ Ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu, không được để trống bất kỳ thông tin nào.
+ Thông tin về ngành đào tạo ghi đúng như văn bằng đã được cấp, chuyên ngành đào tạo ghi theo đúng chuyên ngành trên bảng điểm.
2. Văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và chứng chỉ có liên quan: Bản sao chứng thực/công chứng. Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp bản sao chứng thực/công chứng giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
3. 01 bản sao giấy nộp lệ phí xét tuyển qua ngân hàng (đối với trường hợp nộp lệ phí qua ngân hàng và nộp hồ sơ thi qua bưu điện);
4. Phong bì ghi đầy đủ thông tin của ứng viên: địa chỉ nơi ở hiện nay, số điện thoại, email (để gửi thông báo).
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ NỘP HỒ SƠ
1. Thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày 01/10/2024 đến 30/10/2024.
2. Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ phận Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức, Hành chính, Thanh tra và Pháp chế, Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế, 06 Ngô Quyền, Vĩnh Ninh, Thành phố Huế.
3. Lệ phí xét tuyển: 500.000 đồng/ứng viên (theo quy định tại Thông tư 92/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức). Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp tại Phòng Kế hoạch, Tài chính và Cơ sở vật chất Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế, số tài khoản: 0161001744673 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
Nội dung chuyển khoản: Họ và tên – Vị trí tuyển dụng – Đơn vị dự tuyển.
Ví dụ: Nguyễn Văn A – Giảng viên – Khoa Cơ bản.
4. Lịch xét tuyển: Lịch xét tuyển cụ thể sẽ được thông báo trên Cổng thông tin Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế.
Thời gian dự kiến:
– Vòng 1: Từ ngày 04/11/2024 đến ngày 08/11/2024.
– Vòng 2: Từ ngày 18/11/2024 đến ngày 20/11/2024.
5. Địa chỉ, hình thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Địa điểm: Bộ phận Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức, Hành chính, Thanh tra và Pháp chế, Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế, 06 Ngô Quyền, Thành phố Huế.
Số điện thoại: (0234) 3849536.
b) Hình thức: Nộp trực tiếp trong giờ hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện (thời gian nộp căn cứ trên dấu bưu điện).
Thông báo tuyển dụng được niêm yết tại Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế, đăng tại Cổng thông tin Trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế và Đài Phát thanh và Truyền hình Thừa Thiên Huế (TRT)./.
Nguồn tin: www.huemed-univ.edu.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thừa Thiên Huế. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giảng viên là gì?
Giảng viên đại học (University lecturers) là người làm trong ngành giáo dục và đào tạo với nhiệm vụ chính là giảng dạy và truyền đạt kiến thức mới mẻ cho thế hệ sau. Trong môi trường đại học, giảng viên cũng được chia làm nhiều cấp bậc tùy theo khả năng cũng như kiến thức chuyên môn của mình, bắt đầu từ trợ giảng, giảng viên chính, phó giáo sư và giáo sư. Cấp bậc của họ dựa theo trình độ học vấn và bằng Thạc sĩ là một trong những chứng chỉ thể hiện được học vấn của giảng viên. Có nhiều sinh viên sau khi ra trường muốn theo đuổi ngành giáo dục với vị trí giảng viên đại học thì họ có thể theo học thạc sĩ và được mời ở lại làm tại trường. Bên cạnh đó những công việc như Giáo viên, Gia sư, Trợ giảng... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
Mô tả công việc của Giảng viên
Giảng viên đại học thường hoạt động chính tại các trường đại học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giảng viên đại học làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giảng viên làm việc tại các trường học.
Giảng dạy
Một trong những nhiệm vụ đầu tiên khi nhắc đến giảng viên là giảng dạy. Họ có nhiệm vụ chuẩn bị bài giảng, tài liệu học tập, bài tập và đề thi cũng như thực hiện giảng dạy trên lớp, sử dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng để đảm bảo sinh viên tiếp thu kiến thức hiệu quả. Giảng viên cũng là người tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, thảo luận để tăng tính tương tác và hướng dẫn sinh viên trong quá trình học tập, giải đáp thắc mắc.
Nghiên cứu khoa học
Ngoài công tác giảng dạy, giảng viên còn phải thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn để công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học uy tín. Họ cũng thường xuyên tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học để cập nhật kiến thức và chia sẻ kinh nghiệm.
Hướng dẫn sinh viên
Giảng viên cũng là người phụ trách hướng dẫn sinh viên làm đồ án, luận văn, khóa luận tốt nghiệp. Họ là người tư vấn cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp và phát triển bản thân cũng nhu tham gia xây dựng chương trình đào tạo, cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy, các hoạt động quản lý của khoa, trường, các hoạt động xã hội, cộng đồng.
Giảng viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
130 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giảng viên
Tìm hiểu cách trở thành Giảng viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giảng viên?
Yêu cầu tuyển dụng của Giảng viên
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên phải có bằng cấp, chứng chỉ hay kết quả được ghi nhận về chuyên môn mà mình sẽ tham gia giảng dạy. Chẳng hạn với giảng viên tiếng Anh thì yêu cầu về trình độ của ứng viên có thể sẽ phải có chứng chỉ Ielts trên 7.5.
- Kiến thức chuyên môn: Ứng viên phải có đầy đủ vốn kiến thức về môn học, chuyên môn tham gia giảng dạy. Ví dụ giảng viên IT thì phải cần có kiến thức về ngôn ngữ lập trình, tin học… Hay giảng viên thiết kế phải có kiến thức về phối màu, thành thạo các kỹ năng sử dụng photoshop và các phần mềm design khác.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Đây là kỹ năng bắt buộc cần phải có đối với bất kỳ ai muốn theo đuổi lĩnh vực sư phạm, vì họ là người tiếp xúc trực tiếp với học viên. Trong quá trình trao đổi, giảng dạy học viên, Giảng viên cần thể hiện thái độ chuyên nghiệp, giao tiếp lưu loát, trôi chảy và biết cách xử lý các tình huống một cách khéo léo để tạo cho học viên sự thoải mái, hài lòng và có những trải nghiệm tốt về quá trình học tập.
- Kỹ năng quan sát, đánh giá: Một Giảng viên sẽ rất giỏi trong việc quan sát học viên của mình, từ nét mặt, cử chỉ, người Giảng viên có thể đoán được tâm lý của học viên xem họ có cần hỗ trợ không. Từ đó có phương án hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời đối với học viên.
- Kỹ năng lắng nghe: Là một nghề "làm dâu trăm họ" nên Giảng viên phải có kỹ năng lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ học viên của mình. Ngoài việc giảng dạy và truyền tải kiến thức của bản thân, họ cũng phải lắng nghe quan điểm, ý kiến để đưa ra được những tư vấn phù hợp với khả năng của học viên nhất.
- Kỹ năng quản lý thời gian và tự quản lý: Trong môi trường làm việc năng động như lĩnh vực học tập, kỹ năng quản lý thời gian là rất quan trọng. Giảng viên cần phải có khả năng ưu tiên và phân bổ thời gian một cách hợp lý giữa các lớp học và các nhiệm vụ công việc khác nhau. Khả năng tự quản lý cũng đặc biệt quan trọng để duy trì sự tự tin, hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong công việc.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin: Để có thể cung cấp dịch vụ giảng dạy hiện đại và hiệu quả, Giảng viên cần có khả năng sử dụng các công nghệ thông tin và truyền thông. Việc này bao gồm sử dụng các công cụ và phần mềm quản lý học tập, hỗ trợ tư vấn trực tuyến, và sử dụng mạng xã hội để tương tác và tạo dựng mối quan hệ với học viên. Kỹ năng này giúp Giảng viên nâng cao tính hiện đại và dễ dàng hơn trong quá trình làm việc.
Các yêu cầu khác
- Ưu tiên có 1-2 năm kinh nghiệm làm giảng viên, thạc sĩ, tiến sĩ... hoặc các nghề nghiệp liên quan
- Có ngoại hình sáng sủa, ưa nhìn, chất giọng hay là một lợi thế
- Nhiệt tình, kiên nhẫn, tỉ mỉ, cẩn thận
Lộ trình nghề nghiệp của Giảng viên
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Trợ giảng | 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
3 - 5 năm | Giảng viên | 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
5 - 7 năm | Cố vấn học tập | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Trên 8 năm | Phó Trưởng khoa trường Đại học | 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Giảng viên và các ngành liên quan:
- Giảng viên đại học: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
- Chuyên viên giáo vụ: 10.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng
- Nhân viên thư viện: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
1. Trợ giảng
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Đầu tiên để bắt đầu với lĩnh vực sư phạm, bạn có thể phải làm quen với vị trí Trợ giảng. Vị trí này có nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên chính trong quá trình giảng dạy cũng như hoàn thành các công việc liên quan ở lớp học.. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện bài giảng hằng ngày, hỗ trợ trực tiếp cùng giảng viên để đạt được kết quả tốt nhất.
>> Đánh giá: Vì là bước đầu tiên trong quá trình trở thành một giáo viên/giảng viên nên mức lương cho giai đoạn này thường không cao. Chủ yếu vì Trợ giảng chưa thực sự nắm rõ được quy trình làm việc nên vẫn có thể có nhiều sự sai sót và phải nhận sự hướng dẫn từ những nhân viên có kinh nghiệm hơn. Việc làm Trợ giảng tuy có mức lương không quá hấp dẫn nhưng cơ hội thăng tiến khá rộng mở.
2. Giảng viên
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm kinh nghiệm
Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí Giảng viên, sau khi tích được 3 - 5 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn là giảng dạy trực tiếp với học viên. Với vai trò là giảng viên bạn sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp với bài giảng của mình. Cùng với đó là tích cực tạo dựng môi trường đào tạo tốt, văn hóa lớp học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
>> Đánh giá: Việc làm Giảng viên mang lại nhiều cơ hội phát triển và thu nhập hấp dẫn, nhưng cũng đi kèm với những thách thức và áp lực. Những ai có kỹ năng giao tiếp tốt, khả năng làm việc dưới áp lực, và tinh thần học hỏi không ngừng sẽ có cơ hội thành công và phát triển bền vững trong ngành này.
3. Cố vấn học tập
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Cố vấn học tập là người tư vấn và hỗ trợ học sinh hoặc sinh viên để tận dụng tối đa khả năng học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học, lựa chọn đăng ký học phần phù hợp để đáp ứng mục tiêu tốt nghiệp và khả năng tìm được việc làm sau khi ra trường, theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên nhằm giúp sinh viên điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra một lựa chọn đúng trong quá trình học tập, đồng thời quản lý, hướng dẫn và chỉ đạo lớp được phân công phụ trách.
>> Đánh giá: Hiện nay, các vị trí Cố vấn học tập yêu cầu nguồn nhân lực có chuyên môn rất cao, song không có đủ nguồn nhân lực đáp ứng được nên mức độ cạnh tranh nghề nghiệp khá cao. Mức lương cho vị trí này khá cao, tuy nhiên đòi hỏi rất nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Việc làm Cố vấn học tập có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
4. Phó Trưởng khoa trường Đại học
Mức lương: 30.000.000 - 40.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 8 năm kinh nghiệm
Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Phó Trưởng khoa trường Đại học. Vai trò của Phó Trưởng khoa trường Đại học là quản lý các hoạt động hàng ngày của khoa, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của nhà trường, cùng với việc quản lý các sinh viên, giảng viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.
>> Đánh giá: Việc làm Phó trưởng khoa Trường Đại học là vị trí vô cùng quan trọng nên mức lương hậu hĩnh đi kèm với đó là tỉ lệ cạnh tranh cao. Vai trò càng lớn thì trách nhiệm và công việc sẽ càng nhiều. Để đạt được vị trí này, bạn cần phải chứng minh được năng lực cá nhân cũng như tư chất lãnh đạo của mình thông qua các thành tựu gặt hái được ngay từ khi còn là Giảng viên bộ môn.
5 bước giúp Giảng viên thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
Là một Giảng viên, khả năng chuyên môn là điều vô cùng quan trọng, được xem là quan trọng nhất đối với bất kỳ ai làm ngành sư phạm. Chỉ khi có chuyên môn và kiến thức vững chắc, bạn mới có thể truyền đạt những gì tốt nhất cho học viên của mình. Đạt được nhiều thành tựu cũng chính là chìa khóa dẫn đến cơ hội thăng tiến cao hơn cho một Giảng viên.
Trau dồi kỹ năng giao tiếp
Đặc thù công việc của Giảng viên là phải trao đổi với rất nhiều người mỗi ngày, từ đồng nghiệp, học viên cho đến người nhà học viên. Giảng viên nên là một người thân thiện và hoạt bát, có khả năng ứng biến và xử lý những yêu cầu cũng như câu hỏi của học viên và người nhà học viên. Đồng thời, bạn cũng nên là một người có kiến thức sâu rộng, am hiểu về lĩnh vực giảng dạy của mình và có lý lẽ thuyết phục với những thông tin mà mình cung cấp để tạo được sự tin tưởng đối với học viên và phụ huynh.
Có khả năng phân tích, đánh giá
Công việc chính của Giảng viên là giảng dạy, chấm bài cho học viên. Do đó, khả năng phân tích, đánh giá là vô cùng quan trọng. Khả năng này càng nhanh nhạy thì học viên càng có hiệu quả học tập tốt hơn. Khả năng này thông thường sẽ được rèn luyện ở giảng đường đại học với những bài tập thực tế. Tuy nhiên, để lượng kiến thức mà bạn học được trở nên có ý nghĩa thì hãy học cách ứng dụng nó vào công việc của mình.
Kỹ năng lắng nghe
Mỗi ngày, khối lượng công việc của Giảng viên là rất lớn. Trong đó nhiều nhất là nghe lời chỉ đạo của các giảng viên cấp cao hơn để tiến hành thực hiện, hỗ trợ cho học viên. Không những vậy, họ còn có nghĩa vụ lắng nghe học viên và phụ huynh để giải quyết những vấn đề của họ. Vì vậy, đây là một bước vô cùng quan trọng nếu muốn thăng tiến trong lĩnh vực sư phạm này.
Đạo đức nghề nghiệp
Ngành nghề nào cũng sẽ có những cám dỗ, đặc biệt với những ngành liên quan đến chuyện tiền bạc. Để tránh sa vào lòng tham của chính mình, bạn nên thiết lập lý trí mạnh mẽ và vạch ra những nguyên tắc nghề nghiệp nằm lòng. Có cái nhìn thấu đáo, biết rõ đúng sai sẽ giúp bạn tránh đưa ra những quyết định có lợi cho bản thân từ việc trục lợi người khác. Để có thể xây dựng sự uy tín và đạo đức nghề nghiệp vững chắc, bạn cần đặt lợi ích của bệnh nhân lên hàng đầu. Chỉ có nhận được sự tín nhiệm và tin tưởng, bạn mới có thể có nhiều cơ hội hơn trong quá trình phát triển sự nghiệp.
Xem thêm:
Việc làm Giảng viên tin học đang tuyển dụng