Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Môi trường làm việc ổn định và chuyên nghiệp: Công việc văn phòng thường ít bị thay đổi, với một môi trường làm việc có quy trình rõ ràng và ít bị tác động bởi yếu tố bên ngoài. | Công việc có thể thiếu sự sáng tạo: Công việc văn phòng thường yêu cầu làm việc theo các quy trình, ít có cơ hội thể hiện sự sáng tạo hay đổi mới. |
Cơ hội thăng tiến rõ ràng: Nhiều công ty cung cấp lộ trình thăng tiến rõ ràng, với cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp trong môi trường văn phòng. | Áp lực công việc có thể cao: Công việc văn phòng đôi khi có thể căng thẳng với nhiều nhiệm vụ cần hoàn thành trong thời gian ngắn. |
Lương và phúc lợi ổn định: Các công ty thường cung cấp mức lương ổn định và phúc lợi đầy đủ như bảo hiểm, nghỉ phép, thưởng, v.v. | Ít cơ hội giao tiếp và mở rộng mạng lưới: Công việc văn phòng đôi khi hạn chế giao tiếp bên ngoài công ty và ít cơ hội mở rộng mối quan hệ nghề nghiệp. |
Giờ làm việc cố định, ít phải di chuyển: Nhân viên văn phòng thường có giờ làm việc ổn định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và ít phải di chuyển, thuận tiện cho những ai ưu thích công việc văn phòng. | Công việc dễ dẫn đến nhàm chán nếu không có thử thách: Nếu công việc thiếu sự thay đổi hoặc thử thách, nhân viên có thể cảm thấy công việc trở nên đơn điệu, thiếu động lực |
Căn cứ Quyết định số1603/QĐ-UBND ngày 20 /6/2024 của UBND huyện Đắk R’Lấp về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024. Ủy ban nhân dân huyện Đắk R’Lấp thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG: 23 chỉ tiêu.
1. Công chức Văn phòng – Thống kê: 05;
2. Công chức Văn hóa – Xã hội: 01;
3. Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 01;
4. Công chức Tài chính – Kế toán: 05;
5. Công chức Địa chính – Nông nghiệp, xây dựng và môi trường: 11;
(Kèm theo bảng tổng hợp)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung
Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình đào tạo công lập, ngoài công lập);
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Điều kiện văn bằng, chứng chỉ
– Không phân biệt hình thức đào tạo, loại hình đào tạo;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn:
+ Đối với chức danh Công chức Văn phòng – Thống kê: Tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành, nhóm ngành liên quan đến: Lưu trữ học, hành chính, luật, công nghệ thông tin, quản trị – quản lý, kinh tế học, khoa học chính trị, triết học, thống kê.
+ Đối với chức danh công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và môi trường (hoặc Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường): Tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành, nhóm ngành liên quan đến: Quản lý đất đai, kỹ thuật trắc địa – bản đồ, địa chính, xây dựng, đô thị, kiến trúc và quy hoạch, tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Đối với chức danh Công chức Văn hóa – Xã hội: Tốt nghiệp Đại học trở lên các ngành, nhóm ngành liên quan đến: Khoa học chính trị, hành chính, văn hóa, văn hóa – thông tin, thể dục, thể thao, du lịch, báo chí và truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, công tác xã hội, bảo trợ xã hội, luật, nhân văn, y tế công cộng, tôn giáo học, dân tộc học, xã hội học.
+ Đối với chức danh Công chức Tư pháp – Hộ tịch: Tốt nghiệp Đại học trở lên các chuyên ngành Luật và chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày được tuyển dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ Hộ tịch.
+ Đối với chức danh Công chức Tài chính – Kế toán: Tốt nghiệp Đại học trở lên các nhóm ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Bị mất hoặc hạn chế năng lực, hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
– Riêng đối với chức danh công chức Tài chính – Kế toán: Ngoài những quy định nêu trên thì những người không được đăng ký dự tuyển theo Quy định tại Điều 52, Luật Kế toán ngày 20/11/2015 và Điều 19, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Ghi chú: Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
2. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện phúc khảo đối với hình thức thi phỏng vấn.
IV. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí chức danh công chức.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nộp hồ sơ dự tuyển gồm: Người đăng ký dự tuyển công chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Thông báo này (Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy).
– Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu chính. Đối với việc gửi bằng đường bưu chính thì thời gian tính nộp phiếu đăng ký dự tuyển là thời gian Phòng Nội vụ huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông nhận hồ sơ dự tuyển do bưu điện chuyển đến.
– Địa chỉ tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện Đắk R’Lấp. Địa chỉ: Tổ dân phố 3, thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông. Số điện thoại: 02613.647024.
2. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân huyện Đắk R’Lấp.
3. Thời gian và địa điểm thi: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau.
4. Mức thu phí của người dự tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, thi nâng ngạch thăng hạn công chức, viên chức. Thí sinh nhận Giấy báo thi và nộp lệ phí thi tuyển tại Hội đồng tuyển dụng (Phòng Nội vụ huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông).
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển 01 vị trí, hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đăng ký trong phiếu dự tuyển. Trường hợp thí sinh nộp phiếu dự tuyển 02 vị trí trở lên, khai không đúng sự thật sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi hoặc bị hủy kết quả thi tuyển. Phiếu dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để tuyển dụng công chức cấp xã lần sau.
Ủy ban nhân dân huyện Đắk R’Lấp thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 để cá nhân có nhu cầu đăng ký dự tuyển. Nếu có vướng mắc liên hệ về Ủy ban nhân dân huyện Đắk R’Lấp (qua Phòng Nội vụ, số điện thoại 02613.647024 hoặc đồng chí Võ Thị Sương, Chuyên viên Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn chi tiết.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: dakrlap.daknong.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Đắk Nông. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân Viên Văn Phòng là gì?
1. Nhân viên văn phòng là gì?
Nhân viên văn phòng thường được gọi tắt là "nhân viên VP," là những người làm việc trong môi trường văn phòng của một tổ chức hoặc công ty. Công việc của họ đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu liên quan đến việc hỗ trợ hoạt động hàng ngày của văn phòng. Nhân viên văn phòng thường thực hiện các nhiệm vụ như quản lý tài liệu, lên lịch họp, trả lời điện thoại, gửi và nhận thư từ, xử lý email, và thậm chí tham gia vào các dự án hoặc nhiệm vụ đặc biệt mà văn phòng cần thực hiện. Họ cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duyệt và xử lý các tài liệu quan trọng của công ty. Nhân viên văn phòng thường cần phải sử dụng các phần mềm văn phòng như Microsoft Office để thực hiện các nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả. Điều quan trọng là sự tổ chức, trách nhiệm, và khả năng làm việc trong môi trường đa nhiệm để thành công trong vai trò này.
2. Mức lương của các vị trí nhân viên văn phòng phổ biến
Vị trí | Mức lương (VND/tháng) |
---|---|
Nhân viên hành chính | 7.000.000 - 10.000.000 đồng |
Nhân viên nhân sự (HR) | 8.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên kế toán | 7.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên thu ngân | 6.000.000 - 9.000.000 đồng |
Nhân viên marketing | 8.000.000 - 15.000.000 đồng |
Nhân viên IT (Công nghệ thông tin) | 9.000.000 - 15.000.000 đồng |
Trợ lý giám đốc | 10.000.000 - 20.000.000 đồng |
3. Học ngành gì để làm nhân viên văn phòng?
Nhân Viên Văn Phòng có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
95 - 129 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân Viên Văn Phòng
Tìm hiểu cách trở thành Nhân Viên Văn Phòng, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân Viên Văn Phòng?
Mô tả công việc của Nhân viên văn phòng
Quản lý tài liệu và hồ sơ
Nhân viên văn phòng có trách nhiệm tổ chức và quản lý tài liệu cũng như hồ sơ của công ty. Bạn cần đảm bảo rằng tất cả các tài liệu quan trọng được lưu trữ một cách hợp lý và dễ dàng truy cập khi cần thiết. Việc phân loại và lưu trữ hồ sơ theo hệ thống có tổ chức giúp giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng phải đảm bảo rằng các tài liệu nhạy cảm được bảo mật đúng cách. Công việc này yêu cầu bạn phải có sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng chi tiết.
Hỗ trợ công việc hành chính
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như đặt lịch hẹn, tổ chức cuộc họp và chuẩn bị tài liệu cần thiết cho các buổi họp. Việc sắp xếp lịch trình cho các thành viên trong nhóm cũng là một phần quan trọng trong công việc của bạn. Bạn cần có khả năng quản lý thời gian hiệu quả để đảm bảo rằng mọi công việc đều diễn ra suôn sẻ. Hỗ trợ công việc hành chính không chỉ giúp tăng cường hiệu quả làm việc mà còn tạo điều kiện cho các bộ phận khác hoạt động hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ hội để bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
Tiếp nhận và xử lý thông tin
Một phần quan trọng trong vai trò của bạn là tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng, đối tác và các phòng ban khác. Bạn sẽ phải trả lời điện thoại, xử lý email và giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ này thành công. Đôi khi, bạn cũng sẽ phải làm việc với các phần mềm quản lý thông tin để cập nhật và theo dõi tình trạng công việc. Công việc này yêu cầu bạn phải luôn sẵn sàng và chủ động trong việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề phát sinh.
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên văn phòng
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên văn phòng
Mức lương bình quân của Nhân viên văn phòng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Nhân viên hành chính : 7 - 10 triệu/tháng
- Nhân viên hành chính nhân sự: 8 - 10 triệu/tháng
Trong môi trường làm việc ngày càng cạnh tranh, việc xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho nhân viên văn phòng là điều cần thiết để khuyến khích sự phát triển và giữ chân nhân tài. Lộ trình này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội nghề nghiệp mà còn cung cấp thông tin về mức lương trung bình tương ứng với từng vị trí. Bằng cách nắm bắt thông tin này, bạn có thể lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình một cách hiệu quả, đồng thời phấn đấu đạt được những mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai. Hãy cùng khám phá lộ trình thăng tiến dành cho nhân viên văn phòng và những cơ hội phát triển nghề nghiệp mà nó mang lại.
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
Dưới 2 năm | Nhân viên văn phòng | 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng |
2 - 4 năm | Chuyên viên hành chính | 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng |
4 - 6 năm | Quản lý văn phòng | 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng |
Trên 7 năm | Giám đốc hành chinh | 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng |
1. Nhân viên văn phòng
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 2 năm
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như quản lý hồ sơ, chuẩn bị tài liệu và hỗ trợ tổ chức các cuộc họp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ đảm bảo rằng văn phòng hoạt động trơn tru bằng cách duy trì thiết bị văn phòng và cung cấp hỗ trợ cho các đồng nghiệp. Công việc này yêu cầu bạn có kỹ năng tổ chức và giao tiếp tốt.
>> Đánh giá: Vị trí này là bước khởi đầu tuyệt vời cho những ai muốn xây dựng sự nghiệp trong lĩnh vực hành chính. Bạn có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng cần thiết cho những vị trí cao hơn.
2. Chuyên viên hành chính
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm
Bạn sẽ đảm nhận vai trò quản lý các hoạt động hành chính của văn phòng, bao gồm lập kế hoạch và triển khai các chính sách nội bộ. Bạn cũng sẽ làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong tổ chức. Kỹ năng phân tích và lập kế hoạch là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí mang lại nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Bạn sẽ có thể định hình và cải thiện quy trình làm việc trong tổ chức.
3. Quản lý văn phòng
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 6 năm
Sau khi thăng chức lên Quản lý văn phòng, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của văn phòng, bao gồm giám sát nhân viên và đảm bảo rằng các quy trình được thực hiện đúng cách. Ngoài ra, bạn cũng sẽ phối hợp với các bộ phận khác để giải quyết các vấn đề phát sinh. Kỹ năng lãnh đạo và khả năng giải quyết vấn đề là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Vị trí này yêu cầu bạn có khả năng lãnh đạo và quản lý tốt. Bạn sẽ cần có tầm nhìn xa và khả năng đưa ra quyết định hiệu quả để phát triển tổ chức.
4. Giám đốc hành chính
Mức lương: 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm
Bạn sẽ lãnh đạo các hoạt động hành chính của tổ chức và đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và chiến lược được thực hiện hiệu quả. Bạn cũng sẽ làm việc với ban lãnh đạo để xác định mục tiêu và chiến lược dài hạn. Kỹ năng lãnh đạo xuất sắc và khả năng tư duy chiến lược là rất quan trọng cho vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí cao nhất trong lĩnh vực hành chính, nơi bạn có thể định hình tương lai của tổ chức. Bạn sẽ chịu trách nhiệm cho các quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Nhân viên văn phòng đang tuyển dụng
Việc làm Nhân viên hành chính mới nhất