353 việc làm
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
UBND huyện Gia Lâm, Hà Nội tuyển dụng viên chức năm 2025
Công chức Hà Nội
445 việc làm 12 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 14/03/2025
Hạn nộp hồ sơ: 14/03/2026
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 276
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Số 03, phố Thuận An, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

UBND huyện Gia Lâm thông báo việc tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mâm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp ~ Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025 như sau:

1. Số lượng tuyển dụng: 276 chỉ tiêu
2. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
3. Thời gian địa điểm nhận hồ sơ:

– Thời gian: Từ ngày 13/3/2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 11/4/2025

– Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính huyện Gia Lâm. Địa chỉ: Số 03, phố Thuận An, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

*****Chi tiết cụ thể như sau:

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập,
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN GIA LÂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư 66/2024/TT-BTC ngày 6/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố Hà Nội về Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 6399/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2025 của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 23248/QĐ-SNV ngày 28/3/2024 của Sở Nội vụ Hà Nội Phê duyệt Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các trường mầm non công lập thuộc UBND huyện Gia Lâm; Quyết định số 23249/QĐ-SNV ngày 28/3/2024 của Sở Nội vụ Hà Nội Phê duyệt Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các trường tiểu học công lập thuộc UBND huyện Gia Lâm; Quyết định số 23250/QĐ-SNV ngày 28/3/2024 của Sở Nội vụ Hà Nội Phê duyệt Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các trường trung học cơ sở công lập thuộc UBND huyện Gia Lâm; Quyết định số 23253/QĐ-SNV ngày 28/3/2024 của Sở Nội vụ Hà Nội Phê duyệt Đề án Vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm;
Căn cứ Quyết định số 6499/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND huyện Gia Lâm về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2025 của huyện Gia Lâm;
Căn cứ Công văn số 679/SNV-TDĐT ngày 05/3/2025 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội về việc thẩm định chỉ tiêu và góp ý dự thảo Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo dục huyện Gia Lâm năm 2025;
Căn cứ Công văn số 3859-CV/HU ngày 05/3/2025 của Huyện uỷ Gia Lâm về việc triển khai Kết luận số 127-KL/TW của Bộ Chính trị và các văn bản chỉ đạo của Thành uỷ;
Căn cứ Thông báo số 1422-TB/HU ngày 13/3/2025 về Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Huyện ủy về việc tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 276 chỉ tiêu tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
– Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025, như sau:
1. Khối Mầm non: 14 chỉ tiêu (Nhân viên: 14)
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 11 chỉ tiêu
2. Khối Tiểu học: 119 chỉ tiêu (Giáo viên: 114; Nhân viên: 05)
– Giáo viên Tiểu học hạng III, Mã số V.07.03.29 : 114 chỉ tiêu;
– Thư viện viên, Mã số V.10.02.07 : 03 chỉ tiêu
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 01 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 01 chỉ tiêu
3. Khối THCS: 139 chỉ tiêu (Giáo viên: 127; Nhân viên: 12)
– Giáo viên THCS hạng III, Mã số V.07.04.32 : 127 chỉ tiêu;
– Thiết bị, thí nghiệm, Mã số V.07.07.20 : 07 chỉ tiêu
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 02 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 03 chỉ tiêu
4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 04 chỉ tiêu (Giáo viên: 03, 01 Nhân viên)
– Giáo viên THPT hạng III, Mã số V.07.05.15 : 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 01 chỉ tiêu
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025.
(Có Kế hoạch cụ thể kèm theo)
2. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển 02 vòng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND-UBND, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch, Giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên, Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, THCS công lập thuộc UBND Huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KẾ HOẠCH
Tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025
(Kèm theo Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 13/3/2025 của UBND huyện Gia Lâm)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng bổ sung viên chức làm công tác giảng dạy và viên chức phục vụ giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trực thuộc UBND Huyện đúng vị trí việc làm, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu; góp phần xây dựng đội ngũ viên chức ngành giáo dục, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của Huyện.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng viên chức đảm bảo công khai, khách quan, minh bạch, công bằng và đúng quy định của pháp luật.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng nhu cầu chỉ tiêu tuyển dụng năm 2025: 276 chỉ tiêu.
1. Khối Mầm non: 14 chỉ tiêu (Nhân viên: 14)
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 11 chỉ tiêu
2. Khối Tiểu học: 119 chỉ tiêu (Giáo viên: 114; Nhân viên: 05)
– Giáo viên Tiểu học hạng III, Mã số V.07.03.29 : 114 chỉ tiêu;
– Thư viện viên, Mã số V.10.02.07 : 03 chỉ tiêu
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 01 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 01 chỉ tiêu
3. Khối THCS: 139 chỉ tiêu (Giáo viên: 127; Nhân viên: 12)
– Giáo viên THCS hạng III, Mã số V.07.04.32 : 127 chỉ tiêu;
– Thiết bị, thí nghiệm, Mã số V.07.07.20 : 07 chỉ tiêu
– Văn thư viên hạng IV, Mã số V. 02.008 : 02 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 03 chỉ tiêu
4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: 04 chỉ tiêu (Giáo viên: 03, 01 Nhân viên)
– Giáo viên THPT hạng III, Mã số V.07.05.15 : 03 chỉ tiêu
– Kế toán viên trung cấp, Mã số V.06.032 : 01 chỉ tiêu
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
Người đăng ký dự tuyển viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm phải có đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng và có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển viên chức
1.1. Tiêu chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Có quốc tịch Việt nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
e) Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo đối với từng vị trí việc làm
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2
2.2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên
thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ gửi kèm Kế hoạch này) vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng trong toàn Huyện.
– Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu. Các nội dung khai trong phiếu phải đầy đủ, chính xác từ các giấy tờ bản gốc đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp tính đến trước thời điểm chốt nộp phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp phiếu đăng ký dự tuyển (khi nộp xuất trình Căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác), nếu nộp hộ phải xuất trình thêm giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Các phiếu điền không đầy đủ bất cứ thông tin bắt buộc nào trong phiếu đều được coi là phiếu không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
– Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải tại Cổng thông tin điện tử của huyện Gia Lâm (http://gialam.hanoi.gov.vn), mục Tuyển dụng công chức, viên chức.
1.2. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
1.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
2. Hình thức, nội dung tuyển dụng, xác định người trúng tuyển
2.1. Hình thức tuyển dụng
Thi tuyển 02 vòng theo Quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2.2. Nội dung tuyển dụng
2.2.1 Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính
– Nội dung thi: Gồm 02 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
+ Phần II: Môn Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian 30 phút.
Miễn thi phần II (ngoại ngữ) đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (tiếng Anh) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần nêu trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2.2 Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Vấn đáp
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Việc tổ chức thi vấn đáp vòng 2 thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản hiện hành.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 (bằng hình thức vấn đáp).
2.3. Xác định người trúng tuyển
2.3.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định và đúng theo Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp các văn bằng, chứng chỉ và thông tin cung cấp không khớp với Phiếu đăng ký dự tuyển, cơ quan tuyển dụng có quyền hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh.
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn;
2.3.3. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND Huyện quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển và kết quả phần thi Kiến thức chung tại Vòng 1 bằng nhau thì người trúng tuyển là người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn;
– Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
– Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
– Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
– Có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc đúng vị trí việc làm nhiều hơn;
– Người dự tuyển là nữ;
– Người có tuổi đời cao hơn.
2.3.4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2.4. Thời gian, địa điểm:
2.4.1. Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 13/3/2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 11/4/2025, trong giờ hành chính, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định.
2.4.2. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính huyện Gia Lâm
Địa chỉ: Số 03, phố Thuận An, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; Số điện thoại: 0243.8276.913.
V. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Lệ phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Căn cứ Thông báo danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo thời gian, địa điểm, cách thức nộp lệ phí trước khi tổ chức tuyển dụng.
2. Kinh phí chi hoạt động liên quan đến kỳ tuyển dụng được chi từ lệ phí dự thi và nguồn ngân sách UBND Huyện giao để thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng viên chức.
Mức chi áp dụng theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 và Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố và các văn bản pháp lý hiện hành.
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch UBND Huyện
– Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát để tổ chức, thực hiện công tác thi tuyển theo quy định.
– Quyết định danh sách thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển ; Quyết định công nhận kết quả thi tuyển viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc huyện Gia Lâm năm 2025.
– Công nhận kết quả trúng tuyển, ban hành Quyết định tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm.
2. Hội đồng tuyển dụng
– Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Thành lập các Ban giúp việc để tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức.
– Lập Kế hoạch chi tiết việc tổ chức thực hiện, thời gian, địa điểm tổ chức thi, thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người được biết và thực hiện; tổ chức thi, chấm thi, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình tuyển dụng viên chức theo quy định.
– Tổng hợp kết quả tuyển dụng viên chức báo cáo UBND, Chủ tịch UBND Huyện quyết định công nhận.
3. Ban giám sát
Giám sát quá trình tuyển dụng và địa điểm thi theo Kế hoạch.
Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và theo quy định hiện hành.
4. Phòng Nội vụ
– Là cơ quan thường trực tham mưu giúp UBND Huyện, Hội đồng tuyển dụng Huyện trong công tác tuyển dụng viên chức.
– Tổng hợp danh sách và số lượng đăng ký dự tuyển (tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Văn phòng HĐND và UBND Huyện) báo cáo Hội đồng tuyển dụng và UBND Huyện theo quy định.
– Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng.
– Tham mưu UBND Huyện, Hội đồng tuyển dụng viên chức Thông báo tuyển dụng, Thông báo lịch chi tiết tổ chức tuyển dụng viên chức.
– Tham mưu Chủ tịch UBND Huyện thành lập Ban Giám sát; tham mưu Hội đồng tuyển dụng thành lập các bộ phận giúp việc theo quy định.
– Trình UBND Huyện ban hành Quyết định tuyển dụng.
– Hướng dẫn các đơn vị có người trúng tuyển cử viên chức hướng dẫn người tập sự theo quy định.
– Các nhiệm vụ khác theo quy định.
5. Văn phòng HĐND và UBND
– Thực hiện thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Huyện Kế hoạch tuyển dụng này, chỉ tiêu tuyển dụng và các văn bản liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức giáo dục huyện Gia Lâm năm 2025.
– Bố trí các phòng họp theo chỉ đạo của UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng.
– Bố trí phương tiện, nhân viên phục vụ công tác nhận đề thi, vận chuyển đề thi, bài thi để lưu giữ.
6. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Phối hợp với phòng Nội vụ trong xây dựng và triển khai Kế hoạch;.
– Phối hợp cho ý kiến đối với nội dung ôn tập, hướng dẫn nội dung ôn tập.
– Phân công, bố trí công chức tham gia phục vụ công tác tuyển dụng.
– Phối hợp với phòng Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ do UBND Huyện, Hội đồng tuyển dụng phân công.
– Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của UBND Huyện, Hội đồng tuyển dụng.
7. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Phối hợp, hướng dẫn phòng Nội vụ – cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng lập dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025 theo quy định.
8. Thanh tra huyện, phòng Tư pháp
Cử người tham gia Ban Giám sát để giám sát toàn bộ quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025 theo quy định.
9. Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao
Phối hợp với cơ quan thường trực thực hiện việc thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng này và các văn bản liên quan đến kỳ tuyển dụng trên đài phát thanh của Huyện, hệ thống truyền thanh của xã, thị trấn và trên Cổng thông tin điện tử của UBND Huyện theo quy định.
10. Trung tâm Y tế
Cử bác sĩ tham gia trực tại địa điểm tổ chức thi Vòng 1 (thi trắc nghiệm), Vòng 2 (thi vấn đáp) đảm bảo sức khỏe cho Hội đồng tuyển dụng và thí sinh dự tuyển.
11. Công ty Điện lực Gia Lâm
Có Kế hoạch đảm bảo cung cấp điện tại địa điểm thi vấn đáp trong những ngày tuyển dụng.
12. Công an thị trấn Trâu Quỳ
Cử người tham gia đảm bảo công tác an ninh, trật tự, an toàn trong kỳ tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025.
13. Các trường Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc Huyện
Thông báo đến lao động hợp đồng đang công tác tại đơn vị để tham gia đăng ký dự tuyển theo quy định. Nếu không tham gia dự tuyển hoặc không đủ tiểu chuẩn, điều kiện để đăng ký dự thi hoặc thi không đạt đều phải chấm dứt hợp đồng lao động để người trúng tuyển viên chức vào làm việc.
Trên đây là Kế hoạch Tổ chức tuyển dụng viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục Mầm non, Tiểu học, THCS công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thuộc UBND huyện Gia Lâm năm 2025. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về UBND Huyện (qua phòng Nội vụ – cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng) để được hướng dẫn, giải quyết./.

*****Tài liệu đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

– Phụ lục

– Phụ lục 01 – Chỉ tiêu tuyển dụng khối Mầm non (kèm QĐ)

– Phụ lục 02 – Chỉ tiêu tuyển dụng khối Tiểu học (kèm QĐ)

– Phụ lục 03 – Chỉ tiêu tuyển dụng khối THCS (kèm QĐ)

– Phụ lục 04 – Chỉ tiêu tuyển dụng TT GDNN-GDTX (kèm QĐ) 

Nguồn tin: gialam.hanoi.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
Công chức Hà Nội Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giáo Viên Tiểu Học là gì?

1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng. 

Thực hiện giảng dạy

Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.

Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp

Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.

Nâng cao nghiệp vụ

Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương

Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao

Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.

Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh

Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

Giáo viên tiểu học hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?

Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:

Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
I. Môn học bắt buộc
1. Tiếng Việt 420 350 245 245 245
2. Toán 105 175 175 175 175
3. Đạo đức 35 35 35 35 35
4. Tự nhiên và xã hội 70 70 70  
5. Khoa học   70 70
6. Lịch sử và Địa lý   70 70
7. Nghệ thuật 70 70 70 70 70
8. Tin học và Công nghệ   70 70 70
9. Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70
10. Ngoại ngữ 1   140 140 140

II. Hoạt động giáo dục bắt buộc

1. Hoạt động trải nghiệm

(Tích hợp thêm giáo dục địa phương)

105 105 105 105 105

III. Môn học tự chọn

1. Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70
2. Ngoại ngữ 1 70 70      
Tổng số tiết trong một năm

(không tính tự chọn)

875 875 980 1050 1050
Số tiết trung bình trên tuần

(không tính tự chọn)

25 25 28 30 30

3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

  • Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
  • Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
  • Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:

  • Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
  • Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
  • Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.

Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương

Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.

Hạng giáo viên

Mức lương

Giáo viên mầm non hạng III

4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng II

7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng I

7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

2,34

4,212 triệu đồng/tháng

2

2,67

4,806 triệu đồng/tháng

3

3

5,4 triệu đồng/tháng

4

3,33

5,994 triệu đồng/tháng

5

3,66

6,588 triệu đồng/tháng

6

3,99

7,182 triệu đồng/tháng

7

4,32

7,776 triệu đồng/tháng

8

4,65

8,370 triệu đồng/tháng

9

4,98

8,964 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

4

7,2 triệu đồng/tháng

2

4,34

7,812 triệu đồng/tháng

3

4,68

8,424 triệu đồng/tháng

4

5,02

9,036 triệu đồng/tháng

5

5,36

9,648 triệu đồng/tháng

6

5,7

10,26 triệu đồng/tháng

7

6,04

10,872 triệu đồng/tháng

8

6,38

11,484 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I

Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.

Bậc

Hệ số lương

Lương

1

4,4

7,92 triệu đồng/tháng

2

4,74

8,532 triệu đồng/tháng

3

5,08

9,144 triệu đồng/tháng

4

5,42

9,756 triệu đồng/tháng

5

5,76

10,368 triệu đồng/tháng

6

6,1

10,980 triệu đồng/tháng

7

6,44

11,592 triệu đồng/tháng

8

6,78

12,204 triệu đồng/tháng

Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.

4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?

Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

2

Hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

3

Hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:

>> Xem thêm: 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới nhất

Giáo Viên Tiểu Học có mức lương bao nhiêu?

91 - 156 triệu /năm
Tổng lương
84 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 156 triệu

/năm
91 M
156 M
65 M 195 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo Viên Tiểu Học

Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Tiểu Học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo Viên Tiểu Học
91 - 156 triệu/năm
Giáo Viên Tiểu Học

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
6%
2 - 4
47%
5 - 7
33%
8+
14%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Tiểu Học?

Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiểu học

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiểu học cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan: 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của học sinh. Việc giao tiếp với học sinh đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên tiểu học cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.

    Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho học sinh, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tiểu học rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.

    Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.

Yêu cầu khác

  • Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên tiểu học, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và đồng hành cùng học sinh. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.

  • Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.

  • Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học 

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.

Kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Giáo viên thực tập

1 - 3 triệu/tháng

1 – 5 năm

Giáo viên Tiểu học

5 - 12 triệu/tháng

5 – 10 năm

Trưởng bộ môn

10 - 18 triệu/tháng

Mức lương trung bình của Giáo viên Tiểu học và các ngành liên quan

1. Giáo viên thực tập

Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm

Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.

>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.

2. Giáo viên Tiểu học

Mức lương: 5 - 12 triệu/ tháng 

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm 

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. 

>> Đánh giá: Là Giáo viên Tiểu học bạn phải  tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu  khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.

3. Trưởng bộ môn

Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 10 năm

Trưởng bộ môn là người đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn trong một bộ môn học tại trường. Công việc của họ bao gồm lên kế hoạch và điều hành chương trình giảng dạy của bộ môn, hỗ trợ giáo viên trong bộ môn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đánh giá và cải tiến chương trình giảng dạy. Họ cũng đảm nhiệm các đề bài kiểm tra, thi cử phù hợp để đảm bảo đánh giá năng lực của học sinh một cách chính xác. Ngoài ra họ cũng sẽ thực hiện giảng dạy chuyên môn như một giáo viên bình thường. 

>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… liên miên thì rất khó để họ chuyên tâm vào giảng dạy và đầu tư cho tổ chuyên môn của mình.

Đọc thêm:

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Nhắn tin Zalo