Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Môi trường làm việc ổn định và chuyên nghiệp: Công việc văn phòng thường ít bị thay đổi, với một môi trường làm việc có quy trình rõ ràng và ít bị tác động bởi yếu tố bên ngoài. | Công việc có thể thiếu sự sáng tạo: Công việc văn phòng thường yêu cầu làm việc theo các quy trình, ít có cơ hội thể hiện sự sáng tạo hay đổi mới. |
Cơ hội thăng tiến rõ ràng: Nhiều công ty cung cấp lộ trình thăng tiến rõ ràng, với cơ hội học hỏi và phát triển nghề nghiệp trong môi trường văn phòng. | Áp lực công việc có thể cao: Công việc văn phòng đôi khi có thể căng thẳng với nhiều nhiệm vụ cần hoàn thành trong thời gian ngắn. |
Lương và phúc lợi ổn định: Các công ty thường cung cấp mức lương ổn định và phúc lợi đầy đủ như bảo hiểm, nghỉ phép, thưởng, v.v. | Ít cơ hội giao tiếp và mở rộng mạng lưới: Công việc văn phòng đôi khi hạn chế giao tiếp bên ngoài công ty và ít cơ hội mở rộng mối quan hệ nghề nghiệp. |
Giờ làm việc cố định, ít phải di chuyển: Nhân viên văn phòng thường có giờ làm việc ổn định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và ít phải di chuyển, thuận tiện cho những ai ưu thích công việc văn phòng. | Công việc dễ dẫn đến nhàm chán nếu không có thử thách: Nếu công việc thiếu sự thay đổi hoặc thử thách, nhân viên có thể cảm thấy công việc trở nên đơn điệu, thiếu động lực |
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng chỉ huy trưởng, chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của UBND tỉnh Lai Châu quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của UBND huyện Than Uyên về việc giao biên chế cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024; Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của UBND huyện Than Uyên về việc giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức cấp xã năm 2024.
Căn cứ Kế hoạch số 2658/KH-UBND ngày 24/7/2024 của UBND huyện Than Uyên tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 như sau:
1. Số lượng, vị trí cần tuyển
Tổng số chỉ tiêu biên chế cần tuyển 07 chỉ tiêu, trong đó các vị trí cụ thể:
– 01 công chức Chỉ huy trưởng Quân sự tại xã Tà Hừa.
– 01 công chức Văn phòng – Thống kê tại xã Mường Kim.
– 01 công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường tại thị trấn Than Uyên.
– 02 công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường tại các xã (01 công chức xã Phúc Than, 01 công chức xã Hua Nà).
– 02 công chức Văn hóa – Xã hội tại các xã (01 công chức xã Khoen On, 01 công chức xã Tà Mung).
2. Điều kiện chung
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm 2024.
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
+ Đủ 18 tuổi trở lên.
+ Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng.
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm 2024.
+ Không cư trú tại Việt Nam.
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn
3.1. Tiêu chuẩn chung
– Đối với các chức danh công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Văn hóa – Xã hội, Văn phòng – Thống kê.
+ Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có năng lực tổ chức vận động Nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
– Đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự: Ngoài những tiêu chuẩn quy định nêu trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn huyện tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đảm nhận. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên.
– Riêng đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có trình độ từ trung cấp trở lên.
3.3. Tiêu chuẩn về ngành, chuyên ngành đào tạo
– Đối với chức danh Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối thị trấn) và Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý, môi trường, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, tài nguyên, phát triển nông thôn, kiến trúc, đô thị, giao thông.
– Đối với chức danh Văn hóa – Xã hội: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về văn hóa, quản lý xã hội, công tác xã hội, du lịch, thể dục, thể thao, dân tộc, báo chí tuyên truyền.
– Đối với chức danh Văn phòng – Thông kê: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn phòng, thống kê, quản lý nhà nước, luật, công nghệ thông tin.
– Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành quân sự cơ sở.
4. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Riêng đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả vòng 2.
– Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển công chức nộp hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển, thi tuyển (có mẫu kèm theo) có thể viết tay hoặc đánh máy.
– 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, nơi nhận.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí của chức danh công chức cần tuyển dụng, ghi đúng đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
6. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
6.1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ
Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày. Bắt đầu từ ngày 12/8/2024 đến hết ngày 12/9/2024 trong giờ hành chính vào các ngày làm việc. Trường hợp nộp phiếu theo đường bưu điện thì tính theo ngày đến Bộ phận Văn thư của Phòng Nội vụ huyện Than Uyên.
6.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ nộp tại Phòng Nội vụ huyện Than Uyên, Địa chỉ số 10, Trung tâm Hành chính huyện, khu 2 thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
7. Hình thức, nội dung tuyển dụng
– Áp dụng hình thức thi tuyển đối với các chức danh công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) và Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã); chức danh công chức Văn hóa – Xã hội; chức danh công chức Văn phòng – Thống kê.
– Áp dụng hình thức xét tuyển đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự.
7.1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau.
7.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho ba phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
7.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Phỏng vấn trực tiếp thí sinh dự thi.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thí sinh có 30 phút để trả lời phỏng vấn trực tiếp; trước khi trả lời phỏng vấn thí sinh dự thi được bốc đề thi và có không quá 15 phút để chuẩn bị nội dung trả lời.
– Thang điểm: Thang điểm chấm vòng thi phỏng vấn là 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo kết quả phần thi phỏng vấn trực tiếp.
7.2. Hình thức, nội dung xét tuyển
Xét tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng như sau.
7.2.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
7.2.2. Vòng 2
– Hình thức thi: Phỏng vấn trực tiếp thí sinh dự thi.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thí sinh có 30 phút để trả lời phỏng vấn trực tiếp; trước khi trả lời phỏng vấn thí sinh dự thi được bốc đề thi và có không quá 15 phút để chuẩn bị nội dung trả lời.
– Thang điểm: Thang điểm chấm vòng thi phỏng vấn là 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo kết quả phần thi phỏng vấn trực tiếp.
– Người không trúng tuyển kỳ thi tuyển và xét tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả xét tuyển, thi tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
Trên đây là Thông báo về tuyển dụng công chức xã năm 2024 của UBND huyện Than Uyên được đăng tải trên trang thông tin điện tử huyện Than Uyên, địa chỉ: http://thanuyen.laichau.gov.vn và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Phòng Nội vụ huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu, trụ sở UBND các xã, thị trấn, mọi vướng mắc xin liên hệ số điện thoại 0213.3783.311 để xem xét, giải quyết./.
Kế Hoạch
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng chỉ huy trưởng, chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của UBND tỉnh Lai Châu quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 29/01/2024 của UBND huyện Than Uyên về việc giao biên chế cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024; Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của UBND huyện Than Uyên về việc giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức cấp xã năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua tuyển dụng nhằm tuyển chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức để bố trí đảm nhiệm chức danh công chức cấp xã; bảo đảm có đủ về số lượng, chất lượng thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao; góp phần đảm bảo công tác quốc phòng, an ninh chính trị ở địa phương. Bổ sung số lượng công chức cấp xã còn thiếu so với biên chế được giao đảm bảo có đủ số lượng người làm việc.
2. Yêu cầu
– Công tác tuyển dụng phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức theo quy định.
– Việc tổ chức tuyển dụng phải bảo đảm công khai, công bằng, khách quan, dân chủ và đúng quy định của pháp luật.
– Người được tuyển dụng phải đảm bảo đúng, đủ các tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ, chuyên ngành đào tạo theo chức danh cần tuyển.
3. Nguyên tắc
– Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức cấp xã theo từng chức danh được giao.
– Tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí, chức danh cần tuyển dụng.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
– Năm 2024, huyện Than Uyên được giao 257 biên chế cán bộ, công chức cấp xã; biên chế đang thực hiện 235 biên chế, biên chế chưa thực hiện 22 biên chế (trong đó: Chức danh Bí thư Đảng ủy: 01 biên chế, chức danh Chủ tịch HĐND: 11 biên chế, chức danh Chủ tịch Hội Nông dân: 01 biên chế, chức danh Bí thư Đoàn thanh niên: 01 biên chế, chức danh Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 biên chế, công chức Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 biên chế, công chức Văn hóa – Xã hội: 02 biên chế, công chức Văn phòng – Thống kê: 01 biên chế, công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: 02 biên chế, công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường: 01 biên chế).
– Tổng số chỉ tiêu biên chế cần tuyển: 07 chỉ tiêu, trong đó:
+ 01 công chức Chỉ huy trưởng Quân sự tại xã Tà Hừa.
+ 01 công chức Văn phòng – Thống kê tại xã Mường Kim.
+ 01 công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường tại thị trấn Than Uyên.
+ 02 công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường tại các xã (01 công chức xã Phúc Than, 01 công chức xã Hua Nà).
+ 02 công chức Văn hóa – Xã hội tại các xã (01 công chức xã Khoen On, 01 công chức xã Tà Mung).
(Có biểu chi tiết vị trí tuyển dụng kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm 2024:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
+ Đủ 18 tuổi trở lên.
+ Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng.
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã năm 2024:
+ Không cư trú tại Việt Nam.
+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn
2.1. Tiêu chuẩn chung
– Đối với các chức danh công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã), công chức Văn hóa – Xã hội, công chức Văn phòng – Thống kê:
+ Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có năng lực tổ chức vận động Nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
– Đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự: Ngoài những tiêu chuẩn quy định nêu trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn huyện tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đảm nhận. Riêng đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có trình độ từ trung cấp trở lên.
2.3. Tiêu chuẩn về ngành, chuyên ngành đào tạo
– Đối với chức danh Địa chính – Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối thị trấn) và Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý, môi trường, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, tài nguyên, phát triển nông thôn, kiến trúc, đô thị, giao thông.
– Đối với chức danh Văn hóa – Xã hội: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về văn hóa, quản lý xã hội, công tác xã hội, du lịch, thể dục, thể thao, dân tộc, báo chí tuyên truyền.
– Đối với chức danh Văn phòng – Thống kê: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn phòng, thống kê, quản lý nhà nước, luật, công nghệ thông tin.
– Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành quân sự cơ sở.
3. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Riêng đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả vòng 2.
– Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
– Áp dụng hình thức thi tuyển đối với các chức danh công chức Địa chính
– Xây dựng – Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) và Địa chính – Nông nghiệp
– Xây dựng và Môi trường (đối với xã); chức danh công chức Văn hóa – Xã hội; chức danh công chức Văn phòng – Thống kê.
– Áp dụng hình thức xét tuyển đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự.
1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung thi gồm 03 phần, thời gian thi như sau:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
+ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào vị trí công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho 03 phần thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Phỏng vấn trực tiếp thí sinh dự thi.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thí sinh có 30 phút để trả lời phỏng vấn trực tiếp; trước khi trả lời phỏng vấn thí sinh dự thi được bốc đề thi và có không quá 15 phút để chuẩn bị nội dung trả lời.
– Thang điểm: Thang điểm chấm vòng thi phỏng vấn là 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo kết quả phần thi phỏng vấn trực tiếp.
2. Hình thức, nội dung xét tuyển
Xét tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2
– Hình thức thi: Phỏng vấn trực tiếp thí sinh dự thi.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thí sinh có 30 phút để trả lời phỏng vấn trực tiếp; trước khi trả lời phỏng vấn thí sinh dự thi được bốc đề thi và có không quá 15 phút để chuẩn bị nội dung trả lời.
– Thang điểm: Thang điểm chấm vòng thi phỏng vấn là 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo kết quả phần thi phỏng vấn trực tiếp.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức
– Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí tuyển dụng.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng
2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo) tại Phòng Nội vụ hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện, Khu 2 thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
– Tại phiếu đăng ký dự tuyển thí sinh dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của phiếu đăng ký.
– Ngoài phiếu đăng ký dự tuyển thí sinh cần nộp thêm bản chụp (phô tô) bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập.
– Đối với các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp: Thí sinh nộp bản chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thực hiện phỏng vấn (vòng 2). Trường hợp trước ngày thực hiện phỏng vấn (vòng 2) thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp đã đăng ký dự tuyển thì không được tham dự phỏng vấn (vòng 2).
– Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản phô tô văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực và bản phô tô giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
– Đối với thí sinh dự tuyển đã có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp nhưng chưa có giấy công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp bằng tốt nghiệp và phải nộp bổ sung giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại khung trình độ Quốc gia Việt Nam do Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục cấp trước ngày phỏng vấn (vòng 2). Trường hợp trước ngày phỏng vấn (vòng 2) thí sinh chưa bổ sung giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam do Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục cấp sẽ không được tham dự phỏng vấn (vòng 2).
– Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (bản sao chứng thực) theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng.
+ Giấy tờ các loại có xác nhận là Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học.
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi hoặc giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ hoặc giấy xác nhận thân nhân người có công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định được cấp trong vòng 02 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
+ Giấy khai sinh (bản phô tô).
– Một phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển) mặt sau của ảnh người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
Lưu ý:
– Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
+ Bản sao chứng thực: Văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện sau thời điểm có thông báo thí sinh trúng tuyển).
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Lệ phí dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG, THÔNG BÁO, TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
– Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
+ Ủy viên kiêm Thư ký hội đồng là công chức thuộc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
+ Các uỷ viên khác là đại diện lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, cơ quan có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định.
– Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, ban đề thi, ban coi thi, ban phách, ban chấm thi, ban chấm phúc khảo (vòng 1), ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
+ Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
+ Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định.
+ Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, phúc khảo, tổ chức kiểm tra sát hạch.
+ Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định công nhận kết quả thi tuyển.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển.
+ Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
– Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
2. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
– Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
+ Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm.
+ Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển.
+ Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển.
+ Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
+ Hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển.
– Việc thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy định.
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu kèm theo kế hoạch này) tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên Trang thông tin điện tử của huyện.
3. Về thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng
– Thời gian tổ chức: Dự kiến thực hiện trong tháng 9/2024, UBND huyện quyết định thời gian tổ chức tuyển dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả, đảm bảo theo quy định của công tác tuyển dụng.
– Địa điểm tuyển dụng: Địa điểm tổ chức thi tuyển tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Than Uyên.
4. Kinh phí tổ chức tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực, có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND huyện về kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã; phối hợp với cơ quan chức năng thông báo và niêm yết công khai kế hoạch, số lượng, điều kiện, thời gian thi tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND huyện thông báo tuyển dụng, thành lập Hội đồng tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 đảm bảo theo Kế hoạch và các quy định của pháp luật.
2. Ban Chỉ huy Quân sự huyện cho ý kiến về đối tượng tuyển dụng khi có văn bản đề nghị phối hợp của UBND các xã, thị trấn để hoàn thiện hồ sơ của người dự tuyển theo quy định của pháp luật.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch tham mưu UBND huyện đảm bảo kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo quy định.
4. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông tổ chức thông báo trên truyền hình và đài phát thanh của huyện (cả tiếng dân tộc) về công tác tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
5. Phòng Văn hóa và Thông tin có trách nhiệm đăng tải đầy đủ nội dung thi tuyển công chức cấp xã năm 2024 lên Trang thông tin điện tử huyện theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm niêm yết công khai; thông báo các nội dung liên quan đến nội dung tuyển dụng công chức cấp xã đến tận bản, khu dân cư để các cá nhân biết và tham gia đăng ký tuyển dụng. Tiếp nhận người trúng tuyển đảm bảo theo đúng quy định.
7. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai rộng rãi tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 của UBND huyện Than Uyên./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: thanuyen.laichau.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Lai Châu. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân Viên Văn Phòng là gì?
1. Nhân viên văn phòng là gì?
Nhân viên văn phòng thường được gọi tắt là "nhân viên VP," là những người làm việc trong môi trường văn phòng của một tổ chức hoặc công ty. Công việc của họ đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, nhưng chủ yếu liên quan đến việc hỗ trợ hoạt động hàng ngày của văn phòng. Nhân viên văn phòng thường thực hiện các nhiệm vụ như quản lý tài liệu, lên lịch họp, trả lời điện thoại, gửi và nhận thư từ, xử lý email, và thậm chí tham gia vào các dự án hoặc nhiệm vụ đặc biệt mà văn phòng cần thực hiện. Họ cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duyệt và xử lý các tài liệu quan trọng của công ty. Nhân viên văn phòng thường cần phải sử dụng các phần mềm văn phòng như Microsoft Office để thực hiện các nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả. Điều quan trọng là sự tổ chức, trách nhiệm, và khả năng làm việc trong môi trường đa nhiệm để thành công trong vai trò này.
2. Mức lương của các vị trí nhân viên văn phòng phổ biến
Vị trí | Mức lương (VND/tháng) |
---|---|
Nhân viên hành chính | 7.000.000 - 10.000.000 đồng |
Nhân viên nhân sự (HR) | 8.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên kế toán | 7.000.000 - 12.000.000 đồng |
Nhân viên thu ngân | 6.000.000 - 9.000.000 đồng |
Nhân viên marketing | 8.000.000 - 15.000.000 đồng |
Nhân viên IT (Công nghệ thông tin) | 9.000.000 - 15.000.000 đồng |
Trợ lý giám đốc | 10.000.000 - 20.000.000 đồng |
3. Học ngành gì để làm nhân viên văn phòng?
Nhân Viên Văn Phòng có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
95 - 129 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân Viên Văn Phòng
Tìm hiểu cách trở thành Nhân Viên Văn Phòng, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân Viên Văn Phòng?
Mô tả công việc của Nhân viên văn phòng
Quản lý tài liệu và hồ sơ
Nhân viên văn phòng có trách nhiệm tổ chức và quản lý tài liệu cũng như hồ sơ của công ty. Bạn cần đảm bảo rằng tất cả các tài liệu quan trọng được lưu trữ một cách hợp lý và dễ dàng truy cập khi cần thiết. Việc phân loại và lưu trữ hồ sơ theo hệ thống có tổ chức giúp giảm thiểu thời gian tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, bạn cũng phải đảm bảo rằng các tài liệu nhạy cảm được bảo mật đúng cách. Công việc này yêu cầu bạn phải có sự tỉ mỉ và cẩn thận trong từng chi tiết.
Hỗ trợ công việc hành chính
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như đặt lịch hẹn, tổ chức cuộc họp và chuẩn bị tài liệu cần thiết cho các buổi họp. Việc sắp xếp lịch trình cho các thành viên trong nhóm cũng là một phần quan trọng trong công việc của bạn. Bạn cần có khả năng quản lý thời gian hiệu quả để đảm bảo rằng mọi công việc đều diễn ra suôn sẻ. Hỗ trợ công việc hành chính không chỉ giúp tăng cường hiệu quả làm việc mà còn tạo điều kiện cho các bộ phận khác hoạt động hiệu quả hơn. Đây cũng là cơ hội để bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
Tiếp nhận và xử lý thông tin
Một phần quan trọng trong vai trò của bạn là tiếp nhận và xử lý thông tin từ khách hàng, đối tác và các phòng ban khác. Bạn sẽ phải trả lời điện thoại, xử lý email và giải đáp thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khả năng giao tiếp tốt và kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ này thành công. Đôi khi, bạn cũng sẽ phải làm việc với các phần mềm quản lý thông tin để cập nhật và theo dõi tình trạng công việc. Công việc này yêu cầu bạn phải luôn sẵn sàng và chủ động trong việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề phát sinh.
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên văn phòng
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên văn phòng
Mức lương bình quân của Nhân viên văn phòng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Nhân viên hành chính : 7 - 10 triệu/tháng
- Nhân viên hành chính nhân sự: 8 - 10 triệu/tháng
Trong môi trường làm việc ngày càng cạnh tranh, việc xây dựng lộ trình thăng tiến rõ ràng cho nhân viên văn phòng là điều cần thiết để khuyến khích sự phát triển và giữ chân nhân tài. Lộ trình này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội nghề nghiệp mà còn cung cấp thông tin về mức lương trung bình tương ứng với từng vị trí. Bằng cách nắm bắt thông tin này, bạn có thể lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình một cách hiệu quả, đồng thời phấn đấu đạt được những mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai. Hãy cùng khám phá lộ trình thăng tiến dành cho nhân viên văn phòng và những cơ hội phát triển nghề nghiệp mà nó mang lại.
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
Dưới 2 năm | Nhân viên văn phòng | 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng |
2 - 4 năm | Chuyên viên hành chính | 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng |
4 - 6 năm | Quản lý văn phòng | 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng |
Trên 7 năm | Giám đốc hành chinh | 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng |
1. Nhân viên văn phòng
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 2 năm
Bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ hành chính như quản lý hồ sơ, chuẩn bị tài liệu và hỗ trợ tổ chức các cuộc họp. Ngoài ra, bạn cũng sẽ đảm bảo rằng văn phòng hoạt động trơn tru bằng cách duy trì thiết bị văn phòng và cung cấp hỗ trợ cho các đồng nghiệp. Công việc này yêu cầu bạn có kỹ năng tổ chức và giao tiếp tốt.
>> Đánh giá: Vị trí này là bước khởi đầu tuyệt vời cho những ai muốn xây dựng sự nghiệp trong lĩnh vực hành chính. Bạn có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng cần thiết cho những vị trí cao hơn.
2. Chuyên viên hành chính
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm
Bạn sẽ đảm nhận vai trò quản lý các hoạt động hành chính của văn phòng, bao gồm lập kế hoạch và triển khai các chính sách nội bộ. Bạn cũng sẽ làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong tổ chức. Kỹ năng phân tích và lập kế hoạch là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí mang lại nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Bạn sẽ có thể định hình và cải thiện quy trình làm việc trong tổ chức.
3. Quản lý văn phòng
Mức lương: 15.000.000 - 25.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 6 năm
Sau khi thăng chức lên Quản lý văn phòng, bạn sẽ chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của văn phòng, bao gồm giám sát nhân viên và đảm bảo rằng các quy trình được thực hiện đúng cách. Ngoài ra, bạn cũng sẽ phối hợp với các bộ phận khác để giải quyết các vấn đề phát sinh. Kỹ năng lãnh đạo và khả năng giải quyết vấn đề là rất quan trọng ở vị trí này.
>> Đánh giá: Vị trí này yêu cầu bạn có khả năng lãnh đạo và quản lý tốt. Bạn sẽ cần có tầm nhìn xa và khả năng đưa ra quyết định hiệu quả để phát triển tổ chức.
4. Giám đốc hành chính
Mức lương: 25.000.000 - 40.000.000 VNĐ/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm
Bạn sẽ lãnh đạo các hoạt động hành chính của tổ chức và đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và chiến lược được thực hiện hiệu quả. Bạn cũng sẽ làm việc với ban lãnh đạo để xác định mục tiêu và chiến lược dài hạn. Kỹ năng lãnh đạo xuất sắc và khả năng tư duy chiến lược là rất quan trọng cho vị trí này.
>> Đánh giá: Đây là vị trí cao nhất trong lĩnh vực hành chính, nơi bạn có thể định hình tương lai của tổ chức. Bạn sẽ chịu trách nhiệm cho các quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Nhân viên văn phòng đang tuyển dụng
Việc làm Nhân viên hành chính mới nhất