Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TTBGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh quản lý;
Căn cứ Quyết định số 4989/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm 2024 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 106/SNV-CCVC ngày 11/01/2024 của Sở Nội vụ Thanh Hoá về hướng dẫn thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1807-CV/TU ngày 01/3/2024 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thống nhất Kế hoạch tuyển dụng HĐLĐ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP để làm giáo viên;
Căn cứ thực trạng đội ngũ giáo viên tại các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn thành phố, UBND thành phố Sầm Sơn xây dựng Kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Khắc phục cơ bản tình trạng thiếu nhiều giáo viên tại các trường Mầm non, Tiểu học, THCS công lập trên địa bàn thành phố.
– Nhằm tuyển chọn được những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống; nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực công tác; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; nhằm bổ sung người làm việc cho các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu
– Việc xét tuyển hợp đồng giáo viên phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu cụ thể được giao đảm bảo về số lượng, chất lượng, điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí việc làm.
– Việc xét tuyển hợp đồng giáo viên phải thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính công bằng, bình đẳng; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
Tổng số: 110 chỉ tiêu, trong đó: Mầm non: 31 chỉ tiêu; Tiểu học: 48 chỉ tiêu; THCS: 31 chỉ tiêu
2. Số lượng xét tuyển hợp đồng giáo viên theo từng cấp học, bậc học và theo từng phân môn
II. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG; ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng xét tuyển: 110 người
2. Vị trí xét tuyển:
a) Giáo viên mầm non: 31 người.
b) Giáo viên tiểu học: 48 người, trong đó:
– Giáo viên Văn hóa tiểu học: 31 người;
– Giáo viên Thể dục: 04 người;
– Giáo viên Âm nhạc: 02 người;
– Giáo viên Mỹ thuật: 01 người;
– Giáo viên Tiếng anh: 08 người;
– Giáo viên Tin học: 02 người.
c) Giáo viên THCS: 31 người, trong đó:
– Giáo viên Toán học: 07 người;
– Giáo viên Ngữ văn: 06 người;
– Giáo viên GDCD: 01 người;
– Giáo viên Tiếng anh: 06 người;
– Giáo viên Khoa học tự nhiên: 04 người (Vật lý 02; Hóa học 02);
– Giáo viên Lịch sử – Địa lý: 05 người (Lịch sử 03; Địa lý 02);
– Giáo viên Thể dục: 02 người.
3. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển hợp đồng giáo viên
3.1. Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên mầm non, phổ thông công lập phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
c) Có đủ sức khỏe để làm việc;
d) Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
e) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
g) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo quy định tại các Thông tư: số 01/2021/TTBGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT, số 04/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể về trình độ chuyên môn:
– Giáo viên mầm non: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT- BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
– Giáo viên tiểu học: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
– Giáo viên THCS: Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
3.2. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào điểm Vòng 2
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào điểm Vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào điểm Vòng 2.
• Lưu ý: Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Thành phần, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
4.1. Thành phần hồ sơ: Mỗi người đăng ký tham gia xét tuyển hợp đồng giáo viên nộp 1 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khoá, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
d) Trường hợp thí sinh đang ký hợp đồng lao động tại vị trí việc làm cần xét tuyển với các trường MN, TH, THCS trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, đề nghị nộp đầy đủ các bản photo HĐLĐ ký với các đơn vị; .
4.2. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo thu hồ sơ xét tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND thành phố, hộp thư công vụ các nhà trường.
4.3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ, UBND thành phố Sầm Sơn (Tầng 03, Số 505 Lê Lợi, phường Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn).
* Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm nêu tại mục 2 phần II Kế hoạch này.
5. Hình thức xét tuyển
Việc xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
5.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp và đáp ứng được các tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
5.2. Vòng 2
Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
6. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
– Người trúng tuyển là người đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục 3 phần II Kế hoạch này. Trong đó ưu tiên xét trước các trường hợp có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ đủ 50 điểm trở lên thuộc các đối tượng: Người đang là hợp đồng lao động theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg, Nghị định số 06/2018/NĐ-CP của Chính phủ tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND thành phố Sầm Sơn có đủ điều kiện tiêu chuẩn phù hợp với vị trí việc làm cần xét tuyển, trong quá trình công tác được Thủ trưởng đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Người đang hợp đồng lao động tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND thành phố Sầm Sơn có đủ điều kiện tiêu chuẩn phù hợp với vị trí việc làm cần xét tuyển, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn trước ngày 31/12/2015, trong quá trình công tác được thủ trưởng đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Người có thời gian ký hợp đồng lao động từ đủ 05 (năm) năm trở lên tại vị trí việc làm phù hợp với vị trí việc làm cần xét tuyển ở các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND thành phố Sầm Sơn, trong quá trình công tác được thủ trưởng đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Sinh viên tốt nghiệp xếp loại giỏi, xuất sắc.
– Sau khi thực hiện việc xét tuyển đối với các đối tượng nêu trên, nếu vẫn còn chỉ tiêu biên chế thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Chủ tịch UBND thành phố quyết định người trúng tuyển (trong đó có xét đến đối tượng thuộc diện ưu tiên theo quy định tại điều
6, Nghị định 115/2020/NĐ-CP và Nghị định 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ).
7. Hủy bỏ kết quả của người trúng kỳ xét tuyển giáo viên hợp đồng trong các trường hợp sau.
– Trường hợp người trúng kỳ xét tuyển giáo viên hợp đồng không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND thành phố ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng xét tuyển.
– Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận kết quả trúng xét tuyển đối với người dự tuyển có kết quả điểm phỏng vấn thấp hơn liền kề so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển ở chỉ tiêu cuối cùng.
8. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động.
8.1. Thẩm quyền, hình thức: Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND thành phố, Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
8.2. Thời hạn hợp đồng:Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng.
9. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng.
Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên
Hội đồng xét tuyển được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phòng Nội vụ
– Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND thành phố thành lập Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên; thành lập ban kiểm tra hồ sơ, Ban kiểm tra sát hạch, các bộ phận giúp việc.
– Chủ trì phối hợp với Văn phòng HĐND&UBND thành phố thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự xét; lịch làm việc của Hội đồng; các mẫu phiếu đăng ký dự tuyển, thành phần hồ sơ và các nội dung đăng ký xét tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng để mọi người được biết và thực hiện.
– Chủ trì phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND thành phố và Hội đồng xét tuyển chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND thành phố và Hội đồng xét tuyển chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên.
– Thực hiện rà soát nhu cầu bổ sung hợp đồng giáo viên đối với các trường mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn thành phố.
– Rà soát, tổng hợp số sinh viên sư phạm trong thành phố đã tốt nghiệp; giáo viên đã nghỉ hưu có đủ điều kiện và nguyện vọng tham gia giảng dạy theo hình thức hợp đồng.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch
Tham mưu cho UBND thành phố nguồn kinh phí chi trả cho giáo viên hợp đồng báo cáo Sở Tài chính, UBND tỉnh Thanh Hoá; Chủ trì phối hợp với phòng Nội vụ đảm bảo kinh phí thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo quy định trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định.
5. Văn phòng HĐND&UBND thành phố
Phối hợp với Phòng Nội vụ, các phòng liên quan chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm việc của Hội đồng; thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển hợp đồng giáo viên, lịch làm việc và các tài liệu liên quan trên trang thông tin điện tử của thành phố.
6. Đối với các phòng, ban, ngành, đơn vị liên quan
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch hợp đồng giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ đối với các trường công lập thuộc UBND thành phố Sầm Sơn. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về UBND thành phố (qua Phòng Nội vụ) để được xem xét, giải quyết.
Nguồn tin: samson.thanhhoa.gov.vn