Thực hiện kế hoạch năm học 2024-2025; Căn cứ Công văn số 4620/ĐHQGHN-TCCB ngày 04/12/2023 và Công văn số 4864/ĐHQGHN-TCCB ngày 18/10/2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội về kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo tuyển dụng viên chức, cụ thể như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác, không trái với quy định pháp luật theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Số lượng, tên vị trí việc làm (VTVL) cần tuyển dụng và tiêu chuẩn, hình thức tuyển dụng
Căn cứ thực hiện: Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quy định số 588/ĐHQGHN-TCCB ngày 05/3/2021 của ĐHQGHN về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm mới trong công tác tuyển dụng, sử dụng viên chức; Quyết định số 3768/QĐ- ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của ĐHQGHN về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong ĐHQGHN.
TT | Vị trí | Số lượng | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
Nguồn tài chính để trả thu nhập | Hình thức tuyển dụng | Ghi chú |
1. | Phòng Hành chính – Tổng hợp | |||||
1.1 | Chuyên viên phụ trách về văn thư – lưu trữ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, du lịch, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực Văn thư lưu trữ tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
1.2 | Chuyên viên phụ trách về quản trị văn phòng (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản trị văn phòng, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản trị văn phòng tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
2. | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |||||
2.1 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (Mã số 01.003) |
03 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản lý khoa học và công nghệ, giáo dục học, chính sách công, luật, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực tổ chức, nhân sự tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3. | Phòng Thanh tra và Pháp chế | |||||
3.1 | Chuyên viên về thanh tra (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3.2 | Chuyên viên về pháp chế (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4. | Phòng Đào tạo | |||||
4.1 | Chuyên viên về quản lý chương trình đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý chương trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4.2 | Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, công nghệ thông tin, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
5. | Văn phòng Đảng ủy | |||||
5.1 | Chuyên viên về công tác đảng vụ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm công tác đảng vụ từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
6. | Phòng Hợp tác và Phát triển | |||||
6.1 | Chuyên viên về hợp tác quốc tế (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật kinh tế, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực hợp tác quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
7. | Trung tâm Đảm bảo Chất lượng đào tạo | |||||
7.1 | Chuyên viên về đảm bảo chất lượng đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
8. | Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học | |||||
8.1 | Chuyên viên về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
9. | Viện Chính sách và Quản lý | |||||
9.1 | Chuyên viên về tổng hợp | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) và đang thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
10. | Phòng Kế hoạch Tài chính | |||||
10.1 | Kế toán viên về kế hoạch tài chính (Mã số 06.031) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các chuyên ngành kế toán, quản lý công, tài chính – ngân hàng, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực kế hoạch tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
Tổng cộng: 18 chuyên viên; 02 kế toán viên |
3. Tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học và các tiêu chuẩn khác.
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên viên, kế toán viên |
|
Trình độ ngoại ngữ |
– Có khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ công việc (có minh chứng ngoại ngữ trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài ở Việt Nam). – Riêng vị trí chuyên viên tại Phòng Hợp tác và Phát triển: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
|
Tin học |
Có khả năng ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công việc (Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên). |
|
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương hoặc cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương trong thời hạn 01 năm kể từ khi ký hợp đồng làm việc. |
|
Kỹ năng |
– Kỹ năng giao tiếp – Kỹ năng làm việc nhóm – Kỹ năng soạn thảo văn bản |
|
Phẩm chất |
– Có phẩm chất đạo đức tốt |
|
Ngoại hình/sức khoẻ |
– Có đủ sức khỏe |
4. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
4.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản sao công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Các văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có bản sao công chứng Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản minh chứng liên quan đến quá trình công tác: Quyết định tuyển dụng, sổ bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội điện tử, hợp đồng, các quyết định lương.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp: Hoàn thiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý:
Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
4.2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian: Từ ngày 24/10/2024 đến hết ngày 23/11/2024 (các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), buổi Sáng từ 08h30 đến 11h30; buổi chiều từ 14h00 đến 16h30.
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Cán bộ (Phòng 602, Nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.8585246.
4.3. Lệ phí dự tuyển:
500.000 đồng/người dự tuyển (Năm trăm nghìn đồng).
5. Hình thức, nội dung, nguồn tuyển dụng:
5. 1. Hình thức: Xét tuyển viên chức
5.2. Nội dung xét tuyển:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành: Theo hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
– Thời gian: 30 phút /ứng viên;
– Điểm được tính theo thang điểm 100.
– Nội dung vấn đáp: Các quy định có liên quan theo yêu cầu của ví trị việc làm cần tuyển và các hiểu biết về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, về Đại học Quốc gia Hà Nội, về ngành, lĩnh vực, vị trí tuyển dụng.
5.3. Nguồn tuyển dụng và cách thức tiếp cận nguồn:
– Nguồn tuyển: Các ứng viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện tuyển dụng.
– Cách thức tiếp cận nguồn: Đăng tin tuyển dụng trên báo in hoặc báo điện tử, website của Trường, thông báo bằng văn bản tại nơi làm việc của Trường.
6. Thời gian xét tuyển viên chức:
Sẽ được thông báo trên Website: http://ussh.vnu.edu.vn/.
7. Địa điểm xét tuyển viên chức:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đề nghị các thí sinh thường xuyên truy cập Website của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN tại địa chỉ http://ussh.vnu.edu.vn/ để cập nhật thông tin kịp thời.
Nguồn tin: ussh.vnu.edu.vn
Công ty Cổ phần Transimex là nhà cung cấp dịch vụ Logistics tổng thể hàng đầu Việt nam có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi cung cấp các giải pháp Logistics hoàn chỉnh từ vận tải nội địa, vận chuyển quốc tế đường biển và đường hàng không đến các dịch vụ kho bãi, phân phối vả thủ tục hải quan. Với hơn 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải kết hợp với cơ sở hạ tầng hiện đại, công nghệ tiên tiến và dịch vụ chuyên nghiệp cho phép chúng tôi cung cấp một chuỗi cung ứng hiệu quả cho tất cả khách hàng.
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng đầy đủ các chế độ theo luật định (BHXH, BHYT, BHTN...) theo quy định của Nhà Nước
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch, nghỉ mát trong nước hoặc ngoài
- Party tổ chức mỗi năm 1 lần
Lịch sử thành lập
- Năm 1983, Thành lập Công ty Kho vận Giao nhận Ngoại thương, là tiền thân của Công ty cổ phần Transimex đặt trụ sở tại 172 (Lầu 9-10) Hai Bà Trưng, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Năm 1989, Thành viên của hiệp hội VLA,VCCI, FIATA, IATA
- Năm 1993, Lập chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng và Hải Phòng
- Năm 1996, Mở rộng chức năng hoạt động kho cfs và kho ngoại quan
- Năm 1998, Thành lập cảng trung chuyển icd TRANSIMEX
- Năm 2000, niêm yết 2.200.000 Cổ phiếu của Transimex (Mã CK: TMS) tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp.HCM, giá chào sàn: 14.000 đồng/Cổ phiếu. Transimex chính thức chuyển thành Công ty cổ phần theo QĐ số: 989/QĐ-TTg, ngày 26/10/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ
- Năm 2003, Nhân chứng chỉ ISO 9001 - 2000
- Năm 2005, Xây mới cầu cảng: 180m - cho tàu, sà lan 1.000 DW; xây Kho CFS 2.000 m2.
- Năm 2006, Khánh thành cảng thông quan địa ICD TRANSIMEX
- Năm 2007, Xây dựng cao ốc TMS|BUILDING, tại 172 Hai Bà Trưng, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Năm 2009, Tòa nhà TMS|BUILDING chính thức đi vào hoạt động. Thành lập Công ty TNHH MTV Bất động sản Transimex (TMS PROPERTY) và Công ty TNHH MTV Vận tải giao nhận Ngoại thương (nay là Công ty Cổ phần Vận tải Transimex)
- Năm 2010, Đón nhận Chứng nhận cam kết chất lượng (HTQLCL) đạt chuẩn ISO 9001: 2008 do SGS cấp. Khai trương Kho lạnh và Kho mát tại cảng ICD Transimex. Đạt giải “Báo cáo thường niên tốt nhất” 2009, do HOSE cấp và Kỷ niệm chương “vì thành
- Năm 2011, Công bố hoàn thành dự án “Quy hoạch và nâng cấp Cảng ICD Transimex”
- Năm 2012, Xây dựng Trung tâm Phân Phối Transimex, tổng diện tích 18.000 m2, tại KCN Sóng Thần 2, tỉnh Bình Dương. Thành lập Công ty TNHH MTV Trung Tâm Phân Phối Transimex.
- Năm 2013, Đưa vào hoạt động Trung tâm Phân Phối Transimex. Thay đổi tên Công ty thành Công ty Cổ Phần Transimex-Saigon.
- Năm 2014, Khai trương sà lan Transimex 172, có sức chở trọng tải 2.200 tấn/128 TEU. Thành lập Công ty TNHH Một thành viên Transimex Hi Tech Park Logistics. Khai trương sà lan Transimex 09, có sức chở trọng tải 1.700 tấn/84 TEU
- Năm 2015, Khai trương tàu Transimex 68, có sức chở trọng tải 3.000 tấn/ 128 TEU. Hoàn thành dự án Trung tâm Logistics Transimex Đà Nẵng và đưa vào hoạt động. Khởi công xây dựng Trung tâm Logistics Transimex Khu công nghệ cao tại Khu công nghệ cao TP.HCM. Tổng diện tích: 100.000 m2. Khởi công xây dựng Trung tâm Logistics Transimex Đà Nẵng.
- Năm 2016, Transimex được xếp hạng top 500 Doanh nghiệp lớn Việt Nam năm. (VNR500) do Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report), kết hợp cùng Báo VietnamNet bình chọn. Được bình chọn là Doanh nghiệp đạt chuẩn công bố thông tin năm 2016 theo khảo sát toàn diện của Hiệp hội các nhà Quản trị Tài chính Việt Nam (VAFE) và Công ty Cổ phần Tài Việt (Vietstock.vn). Được SGS tái đánh giá và cấp giấy chứng nhận ISO9001:2015. Khai trương sà lan Transimex 79 có sức chở trọng tải 2.700 tấn/128 TEU, máy phát điện: 2 Gensets 110 KVA, có thể cung cấp điện cho các container lạnh.
- Năm 2017, Khởi công dự án “Trung tâm logistics Thăng long” tại Hưng Yên. Khai trương tàu Transimex 66. Khánh thành Kho lạnh, kho mát tại Trung tâm Logistics Transimex Đà Nẵng - Khu Công nghiệp Hòa Cầm, Đà Nẵng. Khai trương văn phòng đại diện tại Bến Tre
- Năm 2018, Khánh thành Trung tâm Logistics Thăng Long tại Hưng Yên. Được vinh danh top 10 Công ty uy tín ngành Vận tải và Logistics năm 2018
- Năm 2019, Transimex đã ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với Cholimex và Vinafreight để thực hiện dự án Trung tâm Logistics Vĩnh Lộc.
- Năm 2020, Transimex được Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp chứng nhận Doanh nghiệp tiêu biểu.
- Năm 2023, Kỷ niệm 40 năm thành lập công ty
Mission
Hoàn thiện chuỗi cung ứng dịch vụ, cung cấp giải pháp Logistics tổng thể với chất lượng tốt nhất cho khách hàng.