Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Văn bản số 1697/UBND-NC ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Kế hoạch số 1603/KH-SGDĐT ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, năm học 2025-2026,
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, năm học 2025-2026, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
– Tổng số lượng người làm việc cần tuyển dụng là 29 chỉ tiêu, gồm:
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số: V.07.05.15: 28 chỉ tiêu;
+ Kế toán viên (hạng III), mã số V.06.031: 01 chỉ tiêu;
– Các vị trí việc làm cụ thể tại Phụ lục đính kèm.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển
1.1. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
1.2. Từ đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có Phiếu đăng kí dự tuyển;
1.4. Có lý lịch rõ ràng;
1.5. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng;
1.6. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
1.7. Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
3.1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số: V.07.05.15)
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
* Riêng người dự tuyển đăng ký tại Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đạt loại Giỏi trở lên; hoặc có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đạt loại Khá và đoạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp trung học phổ thông.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
3.2. Kế toán viên (hạng III), (Mã số: V. 06.031)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Thực hiện theo 2 vòng như sau
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, hình thức thi cụ thể như sau:
– Vấn đáp (đối với các vị trí việc làm tuyển dụng tại Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành).
– Thực hành (đối với các vị trí việc làm tuyển dụng tại các trường còn lại).
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, cụ thể như sau:
– Giáo viên trung học phổ thông hạng III: Xây dựng Kế hoạch bài dạy của môn học dự tuyển.
– Kế toán viên (hạng III): Kiểm tra hiểu biết về nghiệp vụ kế toán.
c) Thời gian:
– Đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng III
+ Vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi);
+ Thực hành: 180 phút.
– Đối với Kế toán viên (hạng III): 180 phút;
d) Thang điểm (vấn đáp, thực hành): 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả kiểm tra vòng 2.
IV. ĐIỂM ƯU TIÊN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên
Cộng điểm ưu tiên vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2 đối với các đối tượng sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: cộng 7,5 điểm;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: cộng 5 điểm;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: cộng 2,5 điểm.
d) Cán bộ công đoàn được trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: cộng 1,5 điểm.
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm kiểm tra vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm kiểm tra vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển.
2.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2.4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.4 khoản 2 Mục này hoặc trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
V. TRÌNH TỰ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thông báo tuyển dụng công khai và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Ngày 17 tháng 5 năm 2025.
Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, từ ngày 17 tháng 5 năm 2025 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2025.
2. Xét tuyển vòng 1
– Thời gian: Từ ngày 16 tháng 6 năm 2025.
– Địa điểm: Tầng 6, Tòa nhà A, Trung tâm hành chính tỉnh Kon Tum, tổ 8, Phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
– Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm.
3. Xét tuyển vòng 2: Tổ chức thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Thời gian: Ngày 22 tháng 6 năm 2025 (Buổi sáng).
– Địa điểm: Trường THCS và THPT Liên Việt Kon Tum (địa chỉ: Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum).
4. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
– Sau khi hoàn thành việc chấm vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng báo cáo với Giám đốc Sở xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
VI. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ THI TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển1 được đăng trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum (www.kontum.edu.vn). Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum2 (Thủ tục xét tuyển viên chức/Mã thủ tục hành chính 1.005392.000.00.00.H34).
– Mỗi người dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng.
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu (lưu ý: không tẩy xóa, sửa chữa các thông tin); trường hợp kê khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ đối tượng ưu tiên sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
– Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, từ ngày 17 tháng 5 năm 2025 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2025.
* Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển có nhu cầu thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thông tin của Phiếu đăng ký dự tuyển kịp thời liên hệ đầu mối hỗ trợ kỹ thuật đối với Dịch vụ công trực tuyến (Số điện thoại đầu mối xem tại Hướng dẫn số 09/HD-SGDĐT) để được hướng dẫn thủ tục nộp lại Phiếu đăng ký dự tuyển trong thời hạn quy định.
2. Lệ phí xét tuyển
– Lệ phí: Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể số tiền ngay sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển);
– Hình thức nộp: Nộp trực tuyến qua hệ thống Thanh toán phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính3.
* Lưu ý: Đề nghị người đăng ký dự tuyển thường xuyên theo dõi các nội dung liên quan đến công tác tổ chức tuyển dụng, được đăng tải công khai trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum (www.kontum.edu.vn).
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo để các đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện./.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, năm học 2025-2026
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 47/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-
BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2025/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2025 Bộ trưởng Bộ GDĐT về ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 09 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 24/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-SGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 78/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định định mức số lượng học sinh/lớp theo vùng trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Văn bản số 1697/UBND-NC ngày 17 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở năm học 2025-2026, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm bổ sung số lượng, đảm bảo chất lượng, phù hợp với cơ cấu đội ngũ viên chức, đúng cơ cấu vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, chức danh nghề nghiệp viên chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Từng bước tăng dần tỷ lệ giáo viên là người DTTS trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của pháp luật, lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp và ví trí việc làm cần tuyển dụng.
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Tình hình sử dụng số lượng người làm việc
– Số lượng người làm việc giao năm 2025: 1.564;
– Số lượng người làm việc hiện có: 1.535;
– Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 29.
2. Vị trí việc làm và số lượng người làm việc cần tuyển dụng
a) Tổng số lượng người làm việc cần tuyển dụng là 29 chỉ tiêu, gồm:
– Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15: 28 chỉ tiêu.
– Chuyên môn dùng chung
Kế toán viên (hạng III), mã số V.06.031: 01 chỉ tiêu.
b) Các vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng: Không.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển
1.1. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
1.2. Từ đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có Phiếu đăng kí dự tuyển;
1.4. Có lý lịch rõ ràng;
1.5. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng;
1.6. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
1.7. Đáp ứng đủ các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
2.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
3.1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số: V.07.05.15)
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
* Riêng người dự tuyển đăng ký tại Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đạt loại Giỏi trở lên; hoặc có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với môn học đăng ký dự tuyển và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đạt loại Khá và đoạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp trung học phổ thông.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
3.2. Kế toán viên (hạng III), (Mã số: V. 06.031)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Thực hiện theo 2 vòng như sau
2.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, hình thức thi cụ thể như sau:
– Vấn đáp (đối với các vị trí việc làm tuyển dụng tại Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành).
– Thực hành (đối với các vị trí việc làm tuyển dụng tại các trường còn lại).
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, cụ thể như sau:
– Giáo viên trung học phổ thông hạng III: Xây dựng Kế hoạch bài dạy của môn học dự tuyển.
– Kế toán viên (hạng III): Kiểm tra hiểu biết về nghiệp vụ kế toán.
c) Thời gian:
– Đối với Giáo viên trung học phổ thông hạng III
+ Vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi);
+ Thực hành: 180 phút.
– Đối với Kế toán viên (hạng III): 180 phút;
d) Thang điểm (vấn đáp, thực hành): 100 điểm.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên
Cộng điểm ưu tiên vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2 đối với các đối tượng sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: cộng 7,5 điểm;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: cộng 5 điểm;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: cộng 2,5 điểm.
d) Cán bộ công đoàn được trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: cộng 1,5 điểm.
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm kiểm tra tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm kiểm tra vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm kiểm tra vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển.
2.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2.4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.4 khoản 2 Mục này hoặc trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
3. Người không trúng tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức năm học 2025-2026 theo quy định tại khoản 2 Mục V Kế hoạch này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Bản sao giấy khai sinh.
d) Quá trình tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có).
VI. QUY CHẾ VÀ TRÌNH TỰ THỜI GIAN XÉT TUYỂN
1. Quy chế xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17
tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Trình tự tổ chức tuyển dụng
2.1. Ban hành Kế hoạch tuyển dụng: Ngày 17 tháng 5 năm 2025.
2.2. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 17 tháng 5 năm 2025 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2025.
2.3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch và các bộ phận giúp việc cho hội đồng tuyển dụng viên chức.
2.4. Xét tuyển vòng 1
– Thời gian: Từ ngày 16 tháng 6 năm 2025.
– Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2.5. Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự kiểm tra vòng 2: Ngày 19 tháng 6 năm 2025.
2.6. Tổ chức kiểm tra thực hành (vòng 2)
– Thời gian: Ngày 22 tháng 6 năm 2025.
– Địa điểm: Trường THCS và THPT Liên Việt Kon Tum (địa chỉ: Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả kiểm tra vòng 2.
VII. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
– Phiếu đăng ký dự tuyển1 được đăng trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum (www.kontum.edu.vn). Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum2.
– Thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum.
VIII. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính. Nộp trực tuyến qua hệ thống Thanh toán phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính3.
2. Kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng: Thực hiện từ nguồn sự nghiệp giáo dục tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2025.
VIII. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG
1. Sau khi hoàn thành việc chấm vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng báo cáo với Giám đốc Sở xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
IX. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 2 nêu trên, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người trúng tuyển là người đạt kết quả vấn đáp, thực hành tại vòng 2 cao hơn; trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
– Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức và thành lập Ban Giám sát kỳ xét tuyển dụng viên chức.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc Sở bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả xét tuyển, báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Phòng Tổ chức – Hành chính
– Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức tổ chức thực hiện việc xét tuyển viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở năm học 2025-2026 theo đúng Kế hoạch.
– Tham mưu Giám đốc Sở thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, các bộ phận giúp việc theo đúng quy định.
– Tham mưu Giám đốc Sở thông báo công khai Kế hoạch này trên Trung tâm Truyền thông tỉnh Kon Tum; đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo để thí sinh và nhân dân biết, thực hiện, giám sát. Tham mưu thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nội dung khác để tổ chức thực hiện theo quy định.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).
– Chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính – Tổng hợp tham mưu cấp bổ
sung kinh phí theo quy định.
– Chủ trì xây dựng danh mục tài liệu ôn tập; tuyển chọn, bố trí, giới thiệu nhân sự tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng viên chức theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
– Tổng hợp kết quả xét tuyển để Hội đồng tuyển dụng viên chức báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận kết quả xét tuyển. Thông báo kết quả tuyển dụng sau khi có quyết định công nhận kết quả của Giám đốc Sở.
– Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức trong quá trình tổ chức xét tuyển theo thẩm quyền.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Tài chính – Tổng hợp
– Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính trong việc hướng dẫn thực hiện thu – chi, quyết toán kinh phí tuyển dụng kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.
– Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính tham mưu bổ sung kinh phí theo quy định.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
4. Thanh tra Sở
– Tham mưu thành lập Ban giám sát Hội đồng tuyển dụng viên chức.
– Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền.
5. Các tổ chức thuộc Sở
– Phối hợp cử người tham gia các bộ phận giúp việc kỳ Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở năm học 2025-2026 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ tuyển dụng viên chức (đối với đơn vị được chọn làm địa điểm tổ chức).
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở năm học 2025-2026 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum./
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: kontum.edu.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Kon Tum. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kế Toán Dịch Vụ là gì?
1. Kế toán dịch vụ là gì?
Kế toán dịch vụ là một loại hình kế toán đặc thù riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. Đặc điểm Kế toán dịch vụ gắn liền với đặc điểm của hình thức kinh doanh dịch vụ. Kế toán dịch vụ có nhiệm vụ cũng giống như nhiệm vụ chung của kế toán trong doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Kế toán dịch vụ cũng cần phải thực hiện và phản ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắn kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó những công việc như Kế toán thuế, Kế toán nội bộ, Kế toán công,... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
2. Mức lương và mô tả công việc của Kế toán dịch vụ hiện nay
Mức lương của Kế toán dịch vụ hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Kế toán dịch vụ , trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Kế toán dịch vụ. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Kế toán dịch vụ theo số năm kinh nghiệm. Mức lương từ 8.000.000 đồng – 18.000.000 đồng/tháng:
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán dịch vụ | 8.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc của Kế toán dịch vụ
Thu thập thông tin
Mỗi ngày, kế toán sẽ thu thập thông tin từ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong doanh nghiệp và đưa vào chứng từ kế toán dưới dạng phiếu thu, phiếu chi tiền, phiếu nhập, xuất kho, hóa đơn bán hàng,…Đảm nhận việc quản lý mọi khoản thu, chi phát sinh theo quy định của tổ chức, quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm.
Tiếp nhận và kiểm soát chứng từ kế toán
Kế toán có trách nhiệm kiểm soát các chứng từ có liên quan đến hoạt động thu, chi phát sinh hàng ngày trong doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác của các hoạt động này.
Ghi chép vào sổ sách kế toán
Hàng ngày, kế toán cần tổng hợp và ghi chép lại một cách cụ thể, đầy đủ, chính xác và kịp thời số liệu của các hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Đến cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp lại các số liệu này và đưa chúng vào sổ kế toán.
Tổng hợp và lập các báo cáo tài chính
Mỗi tháng, nhân viên kế toán có trách nhiệm tổng hợp lại tất cả số liệu từ các sổ kế toán đã ghi chép và lập thành các báo cáo chi tiết để trình lên ban lãnh đạo doanh nghiệp. Những thông tin trong báo cáo kế toán sẽ là căn cứ quan trọng để ban lãnh đạo đưa ra quyết định điều chỉnh cho các hoạt động phát triển của doanh nghiệp.

3. Các nghiệp vụ quan trọng của kế toán dịch vụ mà bạn cần biết
Kế toán trong công ty dịch vụ thường thực hiện 5 nghiệp vụ sau:
Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với nghiệp vụ này, kế toán dịch vụ sẽ hạch toán bằng phương pháp kê khai thường xuyên:
- Đối với việc xuất vật liệu từ kho, kế toán ghi: Nợ TK (chi phí nguyên vật liệu), có TK 152 (nguyên vật liệu).
- Đối với việc các nguyên vật liệu sử dụng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp), nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ và có TK 111, 112, 331 v.vv..
- Đến cuối tháng, nguyên vật liệu không sử dụng hết và đem nhập kho lại, kế toán dịch vụ ghi: Nợ 152 (nguyên vật liệu), có TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).
- Nếu sử dụng các nguyên vật liệu thừa cho tháng sau, kế toán ghi: Nợ TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ghi bút toán đỏ, giảm chi phí), có TK 152 (nguyên vật liệu).
- Đến tháng sau, kế toán ghi tăng chi phí như bình thường: Nợ TK 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có TK 152 (nguyên vật liệu).
Tổng hợp chi phí nhân công
Khi tổng hợp chi phí nhân công, kế toán dịch vụ ghi như sau:
- Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp).
- Có TK 334 (phải trả công nhân viên).
- Có TK 3382 (kinh phí công đoàn).
- Có TK 3383 (bảo hiểm xã hội).
- Có TK 3389 (bảo hiểm thất nghiệp).
Tiến hành phản ánh doanh thu dịch vụ
- Bình thường, kế toán dịch vụ ghi: Có TK 5113 (doanh thu cung cấp dịch vụ), có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp), nợ 111, 112, 131.
- Nếu phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao vào tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán), có TK 153 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).
- Khi kết chi phí, giá vốn, kế toán dịch vụ ghi: Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh), có TK 632 (giá vốn hàng bán), có TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Khi kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán và ghi: Nợ TK 5113 (doanh thu cung cấp dịch vụ), có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh).
- Khi kết chuyển lãi, kế toán hạch toán và ghi: Nợ TK 421 (lợi nhuận chưa phân phối), có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh).
- Khi kết chuyển lỗ, kế toán ghi: Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh), có TK 421 (lợi nhuận chưa phân phối).
Tổng hợp chi phí sản xuất chung
- Bình thường, kế toán sẽ ghi: Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung), có TK 334 (phải trả công nhân viên), có TK 338 (phải trả phải nộp khác), có TK 152 (nguyên vật liệu), có TK 153 (công cụ dụng cụ), có TK 214 (hao mòn tài sản cố định), có 141 (tạm ứng), có TK 111, 112.
- Nếu phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung); có TK 142, 242 (chi phí trả trước ngắn hạn/dài hạn).
- Nếu trích trước các khoản chi phí theo dự toán vào chi phí sản xuất chung kế toán ghi: Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung), có TK 335 (chi phí phải trả).
- Đối với những hóa đơn dùng cho sản xuất chung điện nước, điện thoại kế toán ghi: Nợ TK 627 (chi phí sản xuất chung), nợ TK 1331 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ), có TK 111, 112, 331.
- Nếu có phát sinh giảm chi phí sản xuất chung ghi: Có TK 627 (chi phí sản xuất chung), nợ TK 152 (nguyên vật liệu), nợ TK 111, 112.
- Vào cuối kỳ, kế toán phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sản xuất, chế biến trong kỳ ghi: Có 627 (chi phí sản xuất chung), nợ TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).
4. Yêu cầu đặc trưng đối với ngành kế toán dịch vụ
Bên cạnh các nghiệp vụ kế toán thông thường, nhân viên kế toán dịch vụ cần nắm được các yêu cầu đặc trưng cũng như nhiệm vụ kế toán dịch vụ cần làm những gì, cụ thể:
- Kiến thức chuyên môn vững chắc: Người làm kế toán phải sở hữu kiến thức sâu rộng về lĩnh vực của mình để có thể cung cấp các gói dịch vụ đa dạng, phục vụ nhu cầu của nhiều ngành nghề khác nhau. Điều này không chỉ bao gồm việc nắm rõ các quy trình kế toán cơ bản mà còn phải có khả năng phân tích và áp dụng những kiến thức đó vào thực tiễn kinh doanh.
- Nắm vững nghiệp vụ ngành nghề: Kế toán viên cần có sự hiểu biết sâu về các nghiệp vụ liên quan đến từng ngành nghề cụ thể. Điều này giúp họ phản ánh kịp thời các chi phí và nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động. Việc tính toán giá thành sản phẩm và dịch vụ phải được thực hiện một cách chính xác, nhằm đảm bảo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là đúng đắn.
- Quản lý hiệu quả nguyên liệu sử dụng: Kế toán viên cần có khả năng quản lý tốt lượng nguyên liệu để tối ưu hóa chi phí và thúc đẩy năng suất lao động. Sự quản lý hiệu quả không chỉ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn cải thiện hiệu quả kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp. Một kế toán viên giỏi sẽ biết cách tối ưu hóa quy trình sử dụng nguyên liệu, từ đó giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
5. Cơ hội việc làm & mức lương của Kế toán dịch vụ
Để có thể đánh giá được tiềm năng phát triển của ngành Kế toán dịch vụ, chúng ta hãy đi tìm hiểu cơ hội việc làm, thách thức và sự thăng tiến trong ngành nghề này
Cơ hội việc làm
Doanh nghiệp nào cũng cần phải thực hiện nghiệp vụ kế toán, báo cáo tài chính. Tuy nhiên, những tổ chức nhỏ lẻ, công ty khởi nghiệp, doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ có ngân sách hạn chế và công việc kế toán phải giải quyết không nhiều. Vì thế, việc thuê một nhân viên kế toán chính thức mỗi tháng sẽ khá lãng phí.
Thay vào đó, các công ty, doanh nghiệp này thường thuê kế toán dịch vụ để đảm bảo về nghiệp vụ mà vẫn tiết kiệm được chi phí, tránh lãng phí. Hơn nữa, thuê kế toán dịch vụ giúp sổ sách được đảm bảo đúng luật và bảo mật số liệu.
Theo báo Việt Nam Plus, tính đến năm 2022, Việt Nam có khoảng 870.000 doanh nghiệp, trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 98%. Vì thế, nhu cầu sử dụng kế toán dịch vụ là rất lớn. Đây chính là cơ hội để ngành Kế toán dịch vụ phát triển.
Thách thức
Tuy nhiên, ngành Kế toán dịch vụ cũng có nhiều thách thức. Đó là các cá nhân, hội nhóm, tổ chức, công ty cung cấp dịch vụ mọc lên ngày càng nhiều tạo nên sự cạnh tranh lớn.
Hơn nữa, về lâu dài chi phí thuê kế toán dịch vụ sẽ cao hơn mức lương phải trả cho nhân viên kế toán chính thức. Nhân viên kế toán chính thức có thể bám sát sao tình hình của doanh nghiệp hơn. Do đó, nếu công ty dần đi vào ổn định và phát triển hơn, các doanh nghiệp sẽ có xu hướng không sử dụng kế toán dịch vụ nữa mà thay bằng tuyển nhân viên kế toán chính thức.
Đọc thêm: Việc làm Kế toán dịch vụ tuyển dụng
Đọc thêm: Việc làm kế toán kho tuyển dụng
Đọc thêm: Việc làm kế toán tổng hợp mới cập nhật
Kế Toán Dịch Vụ có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
104 - 195 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kế Toán Dịch Vụ
Tìm hiểu cách trở thành Kế Toán Dịch Vụ, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kế Toán Dịch Vụ?
Yêu cầu tuyển dụng của Kế toán dịch vụ
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên cần tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành liên quan. Ngoài ra, Kế toán dịch vụ còn phải có các chứng chỉ như chứng chỉ kiểm toán nội bộ, chứng chỉ về thuế giá trị gia tăng, chứng chỉ về thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Kiến thức chuyên môn: Kế toán dịch vụ phải có kiến thức chuyên môn về nguyên tắc kế toán, quy trình kế toán, báo cáo tài chính, thuế, luật kế toán và các quy định về kế toán.... để có thể hoàn thành các công việc của phòng kế toán, không để bỏ sót thông tin.
- Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Điều này cũng vô cùng quan trọng để giúp Kế toán dịch vụ có thể đảm bảo các công tác khai và báo thuế...
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng làm việc dưới áp lực: nghề kế toán rất áp lực và mọi sai sót đều có thể dẫn tới hậu quả và thiệt hại to lớn cho bản thân bạn và công ty, thậm chí bạn có thể vướng vào vòng lao lý nếu xảy ra sai lầm nghiêm trọng. Vì thế hãy đảm bảo có một “tinh thần thép” khi hành nghề kế toán.
- Kỹ năng tin học văn phòng: Kế toán dịch vụ phải biết sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm kế toán như FAST, 3TSoft hoặc MISA,...
- Kỹ năng quan sát, tư duy phân tích, tổng hợp: Đây là kỹ năng quan trọng đối với Kế toán dịch vụ, để thực hiện xử lý, thu thập thông tin dữ liệu, sổ sách kế toán,... trong quá trình làm việc, tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
- Kỹ năng lập kế hoạch: Điều này sẽ giúp công việc sổ sách, giấy tờ, tài chính được giải quyết một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Tránh tình trạng tồn đọng công việc gây trễ lương, đóng thuế muộn,...
Các yêu cầu khác
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán từ 1 năm trở lên
- Có các chứng chỉ hành nghề kế toán
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản hoặc các ngôn ngữ khác
Lộ trình nghề nghiệp của Kế toán dịch vụ
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán dịch vụ | 8.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Kế toán dịch vụ và các ngành liên quan:
- Kế toán công: 8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
- Kế toán thanh toán: 8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
Lộ trình thăng tiến của Kế toán dịch vụ có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này:
1. Thực tập sinh kế toán
Mức lương: 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Thực tập sinh kế toán thường là bước đầu tiên cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu trong lĩnh vực kế toán. Thực tập sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức học được trong môi trường thực tế và học hỏi từ những chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm. Thời gian thực tập thường kéo dài từ vài tháng đến một năm.
>> Đánh giá: Việc làm Thực tập sinh kế toán là vị trí chủ yếu dành cho sinh viên năm cuối của các trường đại học với chuyên ngành kế toán. Với vị trí này, họ chủ yếu hỗ trợ các công tác liên quan đến kế toán dưới sự hướng dẫn của các nhân viên kế toán có thâm niên hơn, chứ chưa được trực tiếp tự mình xử lý các công việc. Mục tiêu chính của thực tập sinh vẫn là học hỏi nên mức lương sẽ không cao.
2. Kế toán dịch vụ
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm kinh nghiệm
Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể ứng tuyển vào các bộ phận kế toán của các công ty, doanh nghiệp với vị trí Kế toán dịch vụ. Ở giai đoạn này, vì còn thiếu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn còn yếu nên đảm nhiệm ở một mảng nhất định như kế toán kho, kế toán thanh toán,… sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bạn có thể tham gia thêm các khóa học nghiệp vụ kế toán nâng cao để bổ trợ thêm kiến thức cho mình.
>> Đánh giá: Kế toán dịch vụ có thể sẽ là mảng đầu tiên mà các bạn đảm nhận khi vào công ty. Vị trí này sẽ phụ trách đảm nhiệm các công việc gắn liền với bộ phận dịch vụ dưới sự phân công của lãnh đạo. Việc làm kế toán dịch vụ có tỉ lệ cạnh tranh khá cao vì nguồn nhân lực dồi dào.
3. Phó phòng kế toán
Mức lương: 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Phó phòng kế toán, Ở cấp bậc này bạn đã có kinh nghiệm làm việc từ 5 đến 7 năm, có trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng tổng hợp bao quát các hoạt động kế toán của doanh nghiệp, có thể phối hợp số liệu từ các bộ phận để lập ra báo cáo tài chính.
>> Đánh giá: Là một kế toán có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Phó phòng kế toán. Cơ hội Việc làm Phó phòng kế toán có mức lương cũng sẽ cao hơn nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
4. Kế toán trưởng
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm kinh nghiệm
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của một doanh nghiệp, là người hướng dẫn, chỉ đạo công việc của các kiểm toán viên sao cho hợp lý nhất và làm nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo về tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Đây có thể được coi là vị trí cao nhất của một người làm nghề kế toán.
>> Đánh giá: Kế toán trưởng là vị trí vô cùng quan trọng nên thường giao cho những người thực sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao. Với vai trò nặng nề và nguồn nhân lực hạn chế nên mức lương cho vị trí này khá cao. Việc làm Kế toán trưởng có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
5 bước giúp Kế toán dịch vụ thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao kiến thức chuyên môn
Những kiến thức về lĩnh vực kế toán luôn được thay đổi và cập nhật từng giây từng phút. Vì vậy, là một Kế toán dịch vụ, bạn cần phải liên tục nâng cao kiến thức chuyên môn thông qua việc tham gia các khóa học, đào tạo hoặc chương trình đào tạo nâng cao dành cho nhân viên kế toán. Phát triển và cải thiện kỹ năng làm việc với các công nghệ, phần mềm kế toán mới nhất cũng là một điều vô cùng cần thiết để bắt kịp xu hướng làm việc của lĩnh vực này. Ngoài ra, bạn cũng nên xây dựng và phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu cho mình, sử dụng công cụ phân tích kinh doanh sẽ giúp công việc hiệu quả hơn.
Xây dựng các mối quan hệ
Trong bất kỳ một lĩnh vực, nghề nghiệp nào, quan hệ vẫn là một yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định khá lớn đến sự thăng tiến của một cá nhân. Để xây dựng được các mối quan hệ cho mình, bạn cần phải thường xuyên tham gia vào các cộng đồng, hội nghị ngành kế toán để mở rộng mạng lưới quan hệ và tạo ra các cơ hội mới. Bên cạnh đó cũng cần phải xây dựng mối quan hệ với các chuyên gia và nhà quản lý trong ngành để nhận được hỗ trợ, khuyến khích động viên. Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tích cực với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới để tạo tiền đề tốt cho sự thăng tiến.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao
Làm kế toán thường liên quan tới rất nhiều con số vì vậy người làm kế toán cần thực sự cẩn thận, tỉ mỉ là những yếu tố quan trọng hàng đầu. Vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đã gây tổn thất và ảnh hưởng rất nhiều đến doanh nghiệp cũng như bản thân mình. Với tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao, hiệu suất của bạn cũng sẽ luôn được đảm bảo, đây sẽ cơ sở để lãnh đạo nhìn nhận năng lực cá nhân của một Kế toán dịch vụ, từ đó, cất nhắc lên các vị trí cao hơn.
Có khả năng phân tích làm việc với con số tốt
Như đã nói ở trên kế toán làm việc với rất nhiều số cho nên bạn cần nhanh nhạy, phân tích tốt. Vì đặc trưng nghề nghiệp là tính toán, cộng trừ nhân chia liên miên nên nếu muốn trở thành một Kế toán dịch vụ tốt, bạn buộc phải nhanh nhạy trong câu chuyện này.
Tính minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực công việc
Ngoài ra, để có thể thăng tiến nhanh và thành công trong công việc, thì tính cách minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực là một điều vô cùng cần thiết. Vấn đề về tài chính luôn nhạy cảm vì vậy làm kế toán cần phải đổi hỏi tính trung thực tuyệt đối. Công việc kế toán thường cũng sẽ rất áp lực vì vậy đòi hỏi Kế toán dịch vụ phải chịu được áp lực với cường độ làm việc cao.