





















































































Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT/BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 931/UBND-VP8 ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024;
Căn cứ các Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu đã được phê duyệt;
Căn cứ Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 29/11/2024 của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024.
UBND huyện Hải Hậu thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 360 chỉ tiêu.
2. Viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo gồm các vị trí việc làm:
a) Giáo viên Mầm non hạng III: 51 chỉ tiêu.
b) Giáo viên Tiểu học hạng III: 97 chỉ tiêu.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 43 chỉ tiêu.
d) Giáo viên Trung học phổ thông hạng III: 07 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 57 chỉ tiêu.
e) Thư viện viên hạng III: 29 chỉ tiêu.
g) Thiết bị, thí nghiệm: 17 chỉ tiêu.
h) Công nghệ thông tin hạng IV: 07 chỉ tiêu.
3. Viên chức ngành Y tế (Trung tâm Y tế huyện và các Trạm Y tế xã, thị trấn) gồm các vị trí việc làm:
a) Bác sĩ (hạng III): 10 chỉ tiêu.
b) Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III): 04 chỉ tiêu.
c) Kỹ thuật Y hạng III: 01 chỉ tiêu.
d) Y tế công cộng hạng III: 01 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
e) Điều dưỡng hạng IV: 04 chỉ tiêu.
g) Dược hạng IV: 02 chỉ tiêu.
h) Hộ sinh hạng IV: 07 chỉ tiêu.
i) Y sĩ hạng IV: 22 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo theo mẫu quy định.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm.
2. Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, điều kiện về ngoại ngữ, tin học theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
a) Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
b) Điều kiện về ngoại ngữ, tin học
– Về tin học:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về tin học.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
– Về ngoại ngữ:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về ngoại ngữ.
+ Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên Mầm non hạng III: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán năm 2015 đối với những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Ðiều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG: Thi tuyển
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
Trong đó, đối với:
– Vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu ngoại ngữ thì không phải thi Phần II: Ngoại ngữ.
– Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên mầm non hạng III: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1.
– Các vị trí việc làm còn lại: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp này người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Đối với trường hợp này, người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định ở trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
e) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi vấn đáp.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp tại Vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (quy định tại Phần III Thông báo này (nếu có)) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (theo quy định tại phần III kế hoạch này (nếu có)) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người có kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức – Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu quyết định người trúng tuyển.
c) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức nêu trên không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. KÊ KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP, TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm Thông báo này.
b) Một số lưu ý khi kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm của một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị hoặc đăng ký dự tuyển vào từ 2 đơn vị trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy, nhưng không được tẩy xóa, sửa chữa.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện Hải Hậu sẽ thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu miễn thi ngoại ngữ (nếu có).
– Hợp đồng lao động, Bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
3. Hình thức, thời hạn, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng một trong ba hình thức sau:
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu;
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính (ghi địa chỉ nhận: Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức – Lĩnh vực Nội vụ – Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định);
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển qua Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn (vào banner “Tuyển dụng công chức – viên chức” và làm theo hướng dẫn).
b) Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Trong giờ hành chính của các ngày làm việc từ 07 giờ 30 phút ngày 27/12/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025.
UBND huyện Hải Hậu không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển sau 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025 đối với cả 03 hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
c) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với hình thức nộp trực tiếp (trong giờ hành chính) và gửi theo đường bưu chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu (địa chỉ: Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định).
VII. TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Tài liệu ôn tập Vòng 1
a) Tài liệu ôn tập môn ngoại ngữ
Thí sinh tự ôn tập ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với Vị trí việc làm Viên chức thiết bị, thí nghiệm và Giáo viên mầm non hạng III là ở trình độ tương đương bậc 1.
b) Tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
2. Tài liệu ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành Vòng 2
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển
a) Vòng 1: Dự kiến tổ chức trong tháng 02/2025.
b) Vòng 2: Dự kiến tổ chức trong tháng 3/2025.
(thời gian cụ thể tổ chức Vòng 1, Vòng 2: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau).
b) Địa điểm tổ chức: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
IX. CÁC NỘI DUNG KHÁC CỦA KỲ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Các nội dung khác của Kỳ tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản khác có liên quan.
2. Phí dự tuyển viên chức
Mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan. Mức thu cụ thể và thời gian nộp phí tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
Trên đây là Thông báo của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024. Thông báo này được:
– Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Hải Hậu.
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
– Đăng trên Báo Nam Định điện tử tại địa chỉ: http://baonamdinh.com.vn.
Hội đồng tuyển dụng viên chức còn có các Thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn, niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
Thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, đề nghị liên hệ với Phòng Nội vụ huyện Hải Hậu (số điện thoại 0912.037.027; 0948.773.570) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu (số điện thoại 0834.176.242) để được hướng dẫn, giải đáp.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: haihau.namdinh.gov.vn

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Nam Định. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân viên xét nghiệm là gì?
1. Nhân viên xét nghiệm là gì?
Nhân viên xét nghiệm (Medical Laboratory Technician) làm trong những phòng xét nghiệm của cơ sở y tế, bệnh viện và phòng khám, là những người có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ chẩn đoán, điều trị bệnh cho bệnh nhân. Đây cũng là một công việc cạnh tranh, thu hút nhiều người trong những năm gần đây khi nhu cầu khám chữa bệnh tăng lên.
2. Lương và mô tả công việc Nhân viên xét nghiệm
Lương của Nhân viên xét nghiệm
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Nhân viên xét nghiệm, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Nhân viên xét nghiệm. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Nhân viên xét nghiệm theo bằng cấp.
Bằng cấp |
Mức lương |
Cao đẳng |
6.000.000 - 9.000.000 đồng/tháng |
Đại học |
8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
Chuyên khoa cấp I/II, Thạc sĩ, Tiến sĩ |
10.000.000 - 16.000.000 đồng/tháng |
Công việc chính của các Nhân viên xét nghiệm
Nhân viên xét nghiệm thường hoạt động chính tại các bệnh viện trong giờ làm việc hành chính theo lịch làm việc được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những nhân viên xét nghiệm làm việc tại các trung tâm khám bệnh khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những nhân viên xét nghiệm làm việc tại các nhà thuốc. Tùy vào môi trường làm việc cụ thể mà trách nhiệm cụ thể của một nhân viên xét nghiệm sẽ khác nhau. Thường ngày, nhiệm vụ chính của các nhân viên xét nghiệm cơ bản là:
Phân loại và kiểm tra mẫu vật
Dán nhãn, phân loại và kiểm tra mẫu vật, sắp xếp và lưu trữ tất cả thông tin vào hệ thống máy tính. Thao tác với máy móc, thiết bị xét nghiệm theo quy định và phân công của người quản lý, giảm sát (các bác sĩ).
Xét nghiệm mẫu
Ghi lại kết quả chính xác của các xét nghiệm, làm rõ các chỉ số bất thường trong kết quả xét nghiệm bằng cách in đậm, so sánh với mức chỉ số bình thường. Cập nhật, lưu trữ tất cả các kết quả xét nghiệm của bệnh nhân.
Trả kết quả xét nghiệm
Trả kết quả cho bệnh nhân để họ gặp bác sĩ khám và điều trị nghe kết quả chẩn đoán, phương pháp chữa trị hoặc gửi thẳng kết quả đến tay bác sĩ trong một số trường hợp. Duy trì cơ sở dữ liệu trong ngân hàng máu và chuẩn bị truyền máu khi được yêu cầu.
3. Nhân viên xét nghiệm cần học những gì?
- Bằng cấp chuyên môn: Ứng viên phải học để bằng Cao đẳng hoặc Đại học chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, hoặc các ngành liên quan đến y học, sinh học và công nghệ sinh học. Bằng cấp cần được công nhận bởi các cơ sở giáo dục có uy tín, đặc biệt là từ các trường đại học y dược hoặc trung tâm đào tạo y tế uy tín.
- Kiến thức chuyên sâu về các xét nghiệm y tế: Ứng viên phải có kiến thức chuyên môn vững vàng về các loại xét nghiệm thường gặp như xét nghiệm máu, nước tiểu, sinh hóa, vi sinh và mô học. Họ cần hiểu rõ cơ chế hoạt động của các thiết bị xét nghiệm, cách thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm đúng quy trình, cũng như khả năng đọc và phân tích kết quả xét nghiệm một cách chính xác.
- Kỹ năng tin học và sử dụng công nghệ y tế: Ứng viên cần có kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ quản lý kết quả xét nghiệm và các thiết bị công nghệ y tế hiện đại. Ngoài ra, họ phải thành thạo tin học văn phòng để quản lý hồ sơ bệnh nhân, lưu trữ kết quả xét nghiệm và báo cáo thông tin cho bác sĩ. Kiến thức về các hệ thống phần mềm quản lý phòng xét nghiệm (LIS) cũng là một lợi thế quan trọng.
- Kỹ năng quản lý thiết bị và công cụ: Nhân viên xét nghiệm cần có khả năng quản lý và bảo trì thiết bị phòng xét nghiệm. Họ phải biết cách kiểm tra, hiệu chỉnh, và phát hiện sớm các vấn đề kỹ thuật để đảm bảo máy móc luôn trong tình trạng hoạt động tốt. Khả năng làm việc với các phần mềm quản lý xét nghiệm và thiết bị hiện đại cũng là một kỹ năng quan trọng.
4. Nhân viên xét nghiệm khác gì với bác sĩ xét nghiệm?
Tiêu chí | Nhân viên xét nghiệm | Bác sĩ xét nghiệm |
Khái niệm | Nhân viên xét nghiệm (Medical Laboratory Technician) làm trong những phòng xét nghiệm của cơ sở y tế, bệnh viện và phòng khám, là những người có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ chẩn đoán, điều trị bệnh cho bệnh nhân. | Bác sĩ xét nghiệm là những người lấy mẫu bệnh phẩm gồm máu, nước tiểu, dịch,… và sử dụng máy móc để phân tích các mẫu bệnh đó. Trên cơ sở đó phát hiện, cung cấp chính xác tình trạng bệnh, đưa ra những chẩn đoán và sớm đưa ra phương án điều trị bệnh kịp thời, hiệu quả. |
Công việc | phụ trách việc lấy mẫu bênh phẩm, xử lý bệnh phẩm, vận hành máy móc, cập nhật kết quả xét nghiệm lên hệ thống … | hỗ trợ khâu quản lý, kiểm tra và kiểm duyệt chất lượng kết quả các xét nghiệm, tư vấn hỗ trợ bác sĩ lâm sàng điều trị dựa trên các kết quả xét nghiệm . |
Phân cấp | Thấp hơn | Cao hơn |
>> Xem thêm:
Việc làm Kỹ thuật viên xét nghiệm đang tuyển dụng
Nhân viên xét nghiệm có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
65 - 91 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên xét nghiệm
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên xét nghiệm, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên xét nghiệm?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với nhân viên xét nghiệm
Ứng viên vị trí Nhân viên xét nghiệm cần có trình độ chuyên môn vững chắc, tập trung vào bệnh nhân và luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất trong khoa học dược phẩm. Một số yêu cầu cụ thể là:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Tối thiểu bằng Cao đẳng, Đại học về Xét nghiệm y tế, hóa học, sinh học hoặc lĩnh vực liên quan.
- Kinh nghiệm thực tập và làm việc trong các cơ sở nghiên cứu, phòng xét nghiệm sẽ được ưu tiên.
- Kiến thức về các quy định y tế liên quan tới xét nghiệm.
- Khả năng lắng nghe và học hỏi tích cực để duy trì các quy trình và giao thức trong phòng xét nghiệm.
- Có kinh nghiệm trong phân tích và thao tác kỹ thuật với thiết bị, máy móc phục vụ xét nghiệm.
- Thành thạo trong việc nhập, sắp xếp và duy trì dữ liệu trong cơ sở dữ liệu xét nghiệm, nghiên cứu.
Yêu cầu về kỹ năng
- Khả năng thực hiện phân tích chính xác và đánh giá kết quả xét nghiệm.
- Kỹ năng tốt trong việc kiểm soát chất lượng và đảm bảo độ chính xác của kết quả xét nghiệm.
- Kỹ năng ghi chú và báo cáo kết quả một cách chi tiết và rõ ràng.
- Khả năng làm việc hiệu quả trong môi trường nhóm, đặc biệt khi cần phối hợp với các bộ phận khác trong bệnh viện hoặc phòng xét nghiệm.
- Tuân thủ các quy tắc an toàn trong quá trình xét nghiệm và xử lý mẫu.
- Khả năng giao tiếp tốt với bác sĩ và nhân viên y tế khác để trao đổi thông tin về kết quả xét nghiệm.
Lộ trình thăng tiến của nhân viên xét nghiệm
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
1 - 3 năm |
5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
|
3 – 5 năm |
8.000.000 – 15.000.000 đồng/tháng |
|
5 – 7 năm |
Trưởng nhóm xét nghiệm |
12.000.000 – 20.000.000 đồng/tháng |
Trên 7 năm |
Quản lý phòng xét nghiệm |
18.000.000 – 30.000.000 đồng/tháng |
1. Nhân viên xét nghiệm
Mức lương: 5 - 8 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm
Nhân viên xét nghiệm là những người đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Họ thực hiện các xét nghiệm trên các mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu, mô,... để tìm ra các dấu hiệu bất thường, từ đó giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh chính xác và đưa ra phác đồ điều trị hiệu quả. Công việc của nhân viên xét nghiệm đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận, kiến thức chuyên môn sâu rộng và khả năng làm việc độc lập. Họ là những người đứng sau hàng loạt kết quả xét nghiệm mà chúng ta thường thấy, góp phần vào việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe của cộng đồng.
>> Đánh giá: Nhân viên xét nghiệm được đào tạo để thực hiện các xét nghiệm y học trên mẫu bệnh phẩm như máu, nước tiểu... nhằm cung cấp kết quả chính xác cho việc chẩn đoán bệnh. Họ học về các kỹ thuật xét nghiệm khác nhau (huyết học, sinh hóa, vi sinh...), cách sử dụng máy móc thiết bị, quy trình làm việc, và các quy định về an toàn sinh học. Ngoài ra, họ còn được trang bị kiến thức về các bệnh lý và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.
2. Kỹ thuật viên xét nghiệm
Mức lương: 8 - 15 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm
Sau khi đã có đủ kinh nghiệm, bạn có thể tiến lên vị trí Kỹ thuật viên xét nghiệm. Ở vị trí này, bạn sẽ trực tiếp thực hiện các xét nghiệm, đảm bảo chất lượng kết quả và vận hành các thiết bị xét nghiệm. Để thành công ở vị trí này, bạn cần có kiến thức chuyên môn vững vàng, khả năng làm việc độc lập và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.
>> Đánh giá: Lộ trình thăng tiến của kỹ thuật viên xét nghiệm thường bắt đầu từ vị trí thực tập sinh, sau đó là kỹ thuật viên chính thức. Với kinh nghiệm và năng lực, bạn có thể trở thành trưởng nhóm xét nghiệm, chịu trách nhiệm quản lý một đội ngũ. Tiếp theo, bạn có thể thăng tiến lên vị trí quản lý phòng xét nghiệm, đảm nhận vai trò lãnh đạo và điều hành toàn bộ hoạt động của phòng. Để đạt được những vị trí này, bạn cần không ngừng học hỏi, nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng quản lý.
3. Trưởng nhóm xét nghiệm
Mức lương: 12 - 20 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm
Khi đã chứng minh được năng lực chuyên môn và khả năng lãnh đạo, bạn có thể đảm nhận vị trí trưởng nhóm xét nghiệm. Ở vị trí này, bạn sẽ quản lý một nhóm kỹ thuật viên, phân công công việc, kiểm soát chất lượng và đào tạo nhân viên mới. Khả năng giao tiếp tốt, kỹ năng lãnh đạo và khả năng giải quyết vấn đề phức tạp là những yêu cầu quan trọng đối với vị trí này.
>> Đánh giá: Vị trí trưởng nhóm xét nghiệm là một vai trò vô cùng quan trọng và hấp dẫn. Bạn sẽ được cơ hội lãnh đạo một đội ngũ, đóng góp trực tiếp vào việc chẩn đoán và điều trị bệnh. Công việc này đòi hỏi bạn phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng lãnh đạo, và khả năng giải quyết vấn đề. Bên cạnh đó, bạn còn có cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu, cập nhật những công nghệ xét nghiệm mới nhất, và đóng góp vào sự phát triển của ngành y tế.
4. Quản lý phòng xét nghiệm
Mức lương: 18 - 30 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm
Đây là vị trí cao nhất trong phòng xét nghiệm. Quản lý phòng xét nghiệm chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng, bao gồm lập kế hoạch phát triển, quản lý ngân sách, thiết bị và nhân sự. Để thành công ở vị trí này, bạn cần có kiến thức sâu rộng về quản lý, kinh tế và các quy định về y tế.
>> Đánh giá: Mức thu nhập của một quản lý phòng xét nghiệm thường hấp dẫn và cạnh tranh. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô bệnh viện, vị trí địa lý, kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn và các chứng chỉ. Nhìn chung, quản lý phòng xét nghiệm có mức thu nhập cao hơn so với các vị trí khác trong phòng xét nghiệm. Bên cạnh mức lương cơ bản, họ còn có thể nhận được các khoản thưởng, phụ cấp và các phúc lợi khác.
5 bước giúp Kỹ thuật viên xét nghiệm thăng tiến nhanh trong trong công việc
>> Xem thêm:
Việc làm Kỹ thuật viên xét nghiệm đang tuyển dụng
Việc làm Nhân viên y tế lương cao
Việc làm Hộ lý bệnh viện lương cao
Việc làm Kỹ thuật viên phục hồi chức năng thu nhập cao, ổn định