349 việc làm
Thỏa thuận
Bến Tre
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cà Mau,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tây Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sóc Trăng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bến Tre,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Ninh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Tháp,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Lâm Đồng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Bến Tre năm 2024
Sở GD&ĐT Bến Tre tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Bến Tre
20 việc làm 17 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 26/09/2024
Hạn nộp hồ sơ: 26/09/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 19
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
tầng 5, Tòa nhà 6 sở, số 126A đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Căn cứ Kế hoạch số 2693/KH-SGD&ĐT ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, cụ thể như sau:

1. Số lượng người làm việc cần tuyển: 19 người.
– 03 kế toán viên trung cấp (hạng IV);
– 01 văn thư viên trung cấp;
– 01 thư viện viên (hạng IV);
– 10 giáo viên trung học phổ thông hạng III: 05 Ngữ văn, 02 tiếng Anh, 02 Lịch sử, 01 Âm nhạc.
– 03 giáo viên tiểu học hạng III;
– 01 giáo vụ.
Cụ thể theo từng đơn vị:

 

 

TT

 

 

Đơn vị

 

 

GV THPT

GV

 

Tiểu học

 

 

Văn thư

 

 

Giáo vụ

 

 

Kế toán

 

 

Thư viện

1

THPT Nguyễn Huệ

3 (1 Văn, 1 Sử, 1 Nhạc)

         

2

THPT Trần Trường Sinh

       

1

 

3

THPT Thạnh Phước

1 (Văn)

       

1

4

THPT Lương Thế Vinh

3 (1 Văn, 1 T.Anh, 1 Sử)

         

5

THPT Mạc Đĩnh Chi

2 (1 Văn, 1 T.Anh)

         

6

Trường NDTE khuyết tật

 

3

 

1

   

7

THPT Võ Văn Kiệt

1 (Văn)

 

1

     

8

THPT Nguyễn Thị Định

       

1

 

9

THPT Trần Văn Ơn

       

1

 
 

Tổng cộng

10

3

1

1

3

1

Đối với các vị trí tuyển dụng là: Giáo viên trung học phổ thông hạng III (môn Ngữ văn, môn tiếng Anh và môn Lịch sử) và kế toán viên trung cấp (hạng IV) thì người đăng ký dự tuyển được đăng ký thêm nguyện vọng 2.
2. Số lượng vị trí việc làm thực hiện thi thuyển, xét tuyển
Tất cả các vị trí tuyển dụng nêu trên được tuyển dụng với hình thức xét tuyển.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
3.1. Tiêu chuẩn
3.1.1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao;
– Biết xây dựng kế hoạch dạy học, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học; tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại, kĩ thuật dạy học, các mô hình dạy học mới tích hợp;
– Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh;
– Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông;
– Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học;
– Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
– Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông;
– Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật từ cấp trường trở lên;
– Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

– Có bằng tốt nghiệp Cử nhân sư phạm trở lên chuyên ngành Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử, Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp (Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử, Âm nhạc) và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
3.1.2. Kế toán viên trung cấp (hạng IV)-Mã số: 06.032
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;
– Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;
– Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;
– Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, triển khai công việc theo đúng chỉ đạo của cấp trên;
– Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận (đối với kế toán mới được tuyển dụng vào kế toán viên trung cấp( hạng IV) thì phải có chứng chỉ trong thời gian 09 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
3.1.3. Giáo viên tiểu học hạng III- Mã số: V.07.03.29
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện vào các nhiệm vụ được giao;

– Thực hiện giảng dạy, giáo dục bảo đảm chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục của nhà trường;
– Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
– Có khả năng áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
– Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh;
– Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân; biết áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm được đồ dùng dạy học;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo dục đặc biệt hoặc giáo viên tiểu học (có cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được tuyển dụng phải tự học lớp bồi dưỡng ngành giáo dục đặc biệt).
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
3.1.4. Thư viện viên (hạng IV)-Mã số: V.10.02.07
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;
– Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;
– Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
– Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
3.1.5. Văn thư viên trung cấp-Mã số: 02.008
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

– Nắm vững quy trình nghiệp vụ và các nhiệm vụ cụ thể của văn thư cơ quan theo quy định;
– Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3.1.6. Giáo vụ-Mã số: V.07.07.21
a) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành đối với cấp học vào trong lĩnh vực công tác;
– Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục của nhà trường;
– Có năng lực tổ chức và quản lý học sinh để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của viên chức giáo vụ;
– Có khả năng phối hợp và giao tiếp tốt với đồng nghiệp; tư vấn, hỗ trợ học sinh và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp
b) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ);
– Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ theo quy định (đối với viên chức mới tuyển dụng phải có chứng nhận hoặc chứng chỉ trong thời gian 09 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
3.2. Điều kiện
a) Điều kiện chung
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cụ thể:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;

+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện riêng
Bên cạnh các điều kiện nêu trên, tuỳ từng vị trí dự tuyển, thí sinh phải đảm bảo các văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận về ngoại ngữ, tin học phù hợp với vị trí việc làm, cụ thể:
– Có chứng chỉ hoặc chứng nhận về tin học (A hoặc UDCB trở lên), ngoại ngữ (A hoặc tương đương trở lên; riêng đối với các trường hợp dự tuyển là giáo viên giảng dạy tiếng Anh thì chứng chỉ ngoại ngữ khác với tiếng Anh) hoặc có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học tương ứng được cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp thí sinh chưa có chứng chỉ hoặc chứng nhận về tin học, ngoại ngữ hoặc không có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học tương ứng phải tham gia kiểm tra, sát hạch với hình thức làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
4. Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
4.1. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Từ ngày 25/9/2024 đến hết ngày 25/10/2024.
4.2. Địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp (hoặc gửi theo đường bưu chính) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2023 và bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ, các loại giấy tờ ưu tiên có liên quan gửi về Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.
Địa chỉ: tầng 5, Tòa nhà 6 sở, số 126A đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Số điện thoại liên hệ: 02753.825.004 (Phòng Tổ chức cán bộ).

5. Hình thức, nội dung xét tuyển
5.1. Hình thức
Xét tuyển với tất cả các vị trí tuyển dụng.
5.2. Nội dung xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Đối với tin học, ngoại ngữ:
– Thí sinh có chứng chỉ hoặc chứng nhận về tin học (A hoặc UDCB trở lên), ngoại ngữ (A hoặc tương đương trở lên; riêng đối với các trường hợp dự tuyển là giáo viên giảng dạy tiếng Anh thì chứng chỉ ngoại ngữ khác với tiếng Anh) hoặc có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học tương ứng được cơ quan có thẩm quyền cấp thì đủ điều kiện về tin học, ngoại ngữ.
– Trường hợp thí sinh chưa có chứng chỉ hoặc chứng nhận về tin học, ngoại ngữ hoặc không có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học tương ứng phải tham gia kiểm tra, sát hạch với hình thức làm bài kiểm tra trắc nghiệm, nếu đạt từ 50% số câu hỏi trở lên thì đủ điều kiện về tin học, ngoại ngữ.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Đối với vị trí việc làm là văn thư, kế toán, giáo vụ, thư viện:
+ Hình thức thi: Vấn đáp.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm (thi vấn đáp): 100 điểm.
– Đối với vị trí việc làm là giáo viên:
+ Hình thức thi: Thực hành.
+ Nội dung thi: Mỗi thí sinh sẽ thực hành giảng dạy 01 tiết tại trường đăng ký dự tuyển.
+ Thời gian: 45 phút/01 tiết (đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III); 35 phút/01 tiết (đối với giáo viên tiểu học hạng III).
+ Thang điểm (thi thực hành): 100 điểm.
* Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp hoặc thực hành.
5.3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ sơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
b) Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5.4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng trường và từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định (điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm b, mục 4.

Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng: Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
6. Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển
6.1. Thời gian
– Vòng 1: Từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
– Vòng 2: Từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.
6.2. Địa điểm thi môn nghiệp vụ (vòng 2)
+ Đối với vị trí việc làm là văn thư, kế toán, giáo vụ, thư viện được tổ chức tại Sở Giáo dục và Đào tạo (tầng 5, tòa nhà 6 sở);
+ Đối với vị trí việc làm là giáo viên trung học phổ thông, giáo viên tiểu học được tổ chức giảng dạy 01 tiết tại trường đăng ký tuyển dụng.
7. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên website của Sở và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
8. Lệ phí tuyển dụng
Lệ phí của mỗi thí sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 tháng 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, nâng hạng công chức, viên chức (không trả lại lệ phí dự tuyển sau khi đã nộp). Cụ thể:
– Dưới 100 thí sinh: Mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự tuyển.
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: Mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự tuyển.
– Từ 500 thí sinh trở lên: Mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự tuyển.
Mọi thông tin có liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre năm 2024 được niêm yết công khai tại Trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre và tại địa chỉ Website: www.bentre.edu.vn.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre thông báo đến các cơ quan có liên quan và cá nhân có nhu cầu được biết, để đăng ký dự tuyển./.

Nguồn tin: www.bentre.edu.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Bến Tre năm 2024
Công chức Bến Tre Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Bến Tre

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Bến Tre. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giáo Viên Tiểu Học là gì?

1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng. 

Thực hiện giảng dạy

Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.

Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp

Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.

Nâng cao nghiệp vụ

Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương

Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao

Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.

Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh

Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

Giáo viên tiểu học hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?

Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:

Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
I. Môn học bắt buộc
1. Tiếng Việt 420 350 245 245 245
2. Toán 105 175 175 175 175
3. Đạo đức 35 35 35 35 35
4. Tự nhiên và xã hội 70 70 70  
5. Khoa học   70 70
6. Lịch sử và Địa lý   70 70
7. Nghệ thuật 70 70 70 70 70
8. Tin học và Công nghệ   70 70 70
9. Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70
10. Ngoại ngữ 1   140 140 140

II. Hoạt động giáo dục bắt buộc

1. Hoạt động trải nghiệm

(Tích hợp thêm giáo dục địa phương)

105 105 105 105 105

III. Môn học tự chọn

1. Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70
2. Ngoại ngữ 1 70 70      
Tổng số tiết trong một năm

(không tính tự chọn)

875 875 980 1050 1050
Số tiết trung bình trên tuần

(không tính tự chọn)

25 25 28 30 30

3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

  • Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
  • Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
  • Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:

  • Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
  • Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
  • Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.

Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương

Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.

Hạng giáo viên

Mức lương

Giáo viên mầm non hạng III

4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng II

7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng I

7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

2,34

4,212 triệu đồng/tháng

2

2,67

4,806 triệu đồng/tháng

3

3

5,4 triệu đồng/tháng

4

3,33

5,994 triệu đồng/tháng

5

3,66

6,588 triệu đồng/tháng

6

3,99

7,182 triệu đồng/tháng

7

4,32

7,776 triệu đồng/tháng

8

4,65

8,370 triệu đồng/tháng

9

4,98

8,964 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

4

7,2 triệu đồng/tháng

2

4,34

7,812 triệu đồng/tháng

3

4,68

8,424 triệu đồng/tháng

4

5,02

9,036 triệu đồng/tháng

5

5,36

9,648 triệu đồng/tháng

6

5,7

10,26 triệu đồng/tháng

7

6,04

10,872 triệu đồng/tháng

8

6,38

11,484 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I

Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.

Bậc

Hệ số lương

Lương

1

4,4

7,92 triệu đồng/tháng

2

4,74

8,532 triệu đồng/tháng

3

5,08

9,144 triệu đồng/tháng

4

5,42

9,756 triệu đồng/tháng

5

5,76

10,368 triệu đồng/tháng

6

6,1

10,980 triệu đồng/tháng

7

6,44

11,592 triệu đồng/tháng

8

6,78

12,204 triệu đồng/tháng

Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.

4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?

Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

2

Hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

3

Hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:

>> Xem thêm: 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới nhất

Giáo Viên Tiểu Học có mức lương bao nhiêu?

91 - 156 triệu /năm
Tổng lương
84 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 156 triệu

/năm
91 M
156 M
65 M 195 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo Viên Tiểu Học

Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Tiểu Học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo Viên Tiểu Học
91 - 156 triệu/năm
Giáo Viên Tiểu Học

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
6%
2 - 4
47%
5 - 7
33%
8+
14%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Tiểu Học?

Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiểu học

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiểu học cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan: 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của học sinh. Việc giao tiếp với học sinh đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên tiểu học cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.

    Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho học sinh, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tiểu học rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.

    Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.

Yêu cầu khác

  • Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên tiểu học, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và đồng hành cùng học sinh. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.

  • Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.

  • Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học 

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.

Kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Giáo viên thực tập

1 - 3 triệu/tháng

1 – 5 năm

Giáo viên Tiểu học

5 - 12 triệu/tháng

5 – 10 năm

Trưởng bộ môn

10 - 18 triệu/tháng

Mức lương trung bình của Giáo viên Tiểu học và các ngành liên quan

1. Giáo viên thực tập

Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm

Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.

>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.

2. Giáo viên Tiểu học

Mức lương: 5 - 12 triệu/ tháng 

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm 

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. 

>> Đánh giá: Là Giáo viên Tiểu học bạn phải  tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu  khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.

3. Trưởng bộ môn

Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 10 năm

Trưởng bộ môn là người đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn trong một bộ môn học tại trường. Công việc của họ bao gồm lên kế hoạch và điều hành chương trình giảng dạy của bộ môn, hỗ trợ giáo viên trong bộ môn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đánh giá và cải tiến chương trình giảng dạy. Họ cũng đảm nhiệm các đề bài kiểm tra, thi cử phù hợp để đảm bảo đánh giá năng lực của học sinh một cách chính xác. Ngoài ra họ cũng sẽ thực hiện giảng dạy chuyên môn như một giáo viên bình thường. 

>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… liên miên thì rất khó để họ chuyên tâm vào giảng dạy và đầu tư cho tổ chuyên môn của mình.

Đọc thêm:

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Nhắn tin Zalo