Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024; Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang thông báo về việc tuyển dụng viên chức năm 2024, như sau:
1. Số lượng, vị trí việc làm, chức danh cần tuyển dụng cần tuyển; yêu cầu về trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo
Tên đơn vị |
Số lượng chỉ tiêu |
Vị trí việc làm, chức danh cần tuyển dụng |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nhóm ngành nghề đào tạo |
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang |
02 |
Chuyên viên pháp lý (Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III) |
Hạng III |
Đại học trở lên, nhóm ngành luật |
2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển; ưu tiên trong tuyển dụng
a) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển vào làm viên chức tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ điều kiện quy định tại Điều 22 Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 22 tháng 11 năm 2019).
b) Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Phương thức tuyển dụng: Xét tuyển.
4. Nội dung, hình thức xét tuyển: Việc xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 Vòng thi theo mục 4 Khoản II Điều 1 Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024:
4.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
– Hình thức thi: Thi vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gain thi).
– Thang điểm: 100 điểm. Cơ cấu đề thi gồm 02 câu hỏi (mỗi câu 50 điểm); đáp án có thang điểm chi tiết tối đa đến 5 điểm.
5. Về xét tuyển, trình tự, thủ tục tuyển dụng đối với người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ và theo mục 6 Khoản II Điều 1 Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024.
6. Thời gian và địa điểm xét tuyển
a) Thời gian xét tuyển: Hoàn thành trong tháng 7 năm 2024.
b) Địa điểm xét tuyển: Tại Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
7. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Mỗi thí sinh dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển đầy đủ các thành phần sau:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ đối với xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ).
– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
– 06 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển hoặc người nhận thay.
8. Thời gian, địa điểm, phương thức nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Thời gian tiếp nhận nhận hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 15/4/2024 đến hết ngày 14/5/2024, trong giờ hành chính các ngày làm việc.
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Tại Sở Tư pháp, số 501, đường 17/8, Phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Người tiếp nhận hồ sơ: Bà Lý Thị Hương Giang, Chánh Văn phòng Sở Tư pháp, số điện thoại: 0207.3822.159; di động: 0987.735.278.
c) Phương thức nộp hồ sơ dự tuyển
Thí sinh dự tuyển nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang hoặc gửi theo đường bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang tại địa chỉ https://tuphaptuyenquang.gov.vn/.
9. Phí tuyển dụng
Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thông báo này được đăng trên Báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang./.
Nguồn tin: tuphaptuyenquang.gov.vn
CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa tiền thân là Công ty Liên doanh giữa Tập đoàn Group Bourbon, Liên hiệp Mía Đường II và Liên hiệp Mía Đường Tây Ninh.
Hoạt động chính của công ty là sản xuất đường và điện; trồng cây mía; sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sử dụng đường hoặc sử dụng phụ phẩm, phế phẩm từ sản xuất đường…Năm 2022, Sản lượng Đường tiêu thụ tiếp tục được duy trì mức trên 1.000.000 tấn và được xuất khẩu sang hơn 29 nước.
Chính sách bảo hiểm
- Được tham gia đầy đủ các chế độ (BHYT, BHTN, BHXH tự nguyện) theo quy định
- Được hưởng bảo hiểm tai nạn 24/24
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch hằng năm
- Team Building
- CLB Thể thao
- Ngày hội gia đình
- Ngày hội thể thao
- Các cuộc thi nội bộ ngành và Tập đoàn…
Lịch sử thành lập
- Ngày 15/7/1995, Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa được thành lập - tiền thân là Công ty liên doanh giữa Bourbon, Liên hiệp Mía Đường II, Liên hiệp Mía Đường Tây Ninh
- Năm 2012, Hoàn thành Dự án Affinage - Xưởng hoà tan Đường thô
- Năm 2013, Phát hành 6.574.200 cổ phiếu ESOP. Đổi tên thành CTCP Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh
- Năm 2015, Sáp nhập CTCP Nhiệt điện Gia Lai
- Năm 2017, Sáp nhập với CTCP Đường Biên Hòa, đổi tên thành CTCP Thành Thành Công - Biên Hoà
- Năm 2018, Cải tiến QTCT: Theo tiêu chuẩn quốc tế và thông lệ tốt trên thị trường
- Năm 2019, Hợp tác với Công ty ED&F Man xuất khẩu đường sang châu Âu. Hợp tác chiến lược với DEG - nhà đầu tư chiến lược đến từ châu Âu
- Năm 2022, Chính thức thảo luận chiến lược hợp tác phát triển nông nghiệp 4.0 song phương với chính quyền bang Queensland, Úc. VNSI20: năm thứ 5 liên tiếp là Doanh nghiệp Mía Đường duy nhất thuộc rổ chỉ số
Mission
Kiến tạo nền Nông nghiệp hiện đại, bền vững và mang lại nguồn năng lượng - dinh dưỡng nguồn gốc tự nhiên, không biến đổi gen.
Review Thành Thành Công - Biên Hòa
Môi trường làm việc tốt, cạnh tranh cao, phúc lợi xã hội tốt, thiếu CNBV chuyên môn cao (ID)