Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDDĐT, 02/2021/TT-BGDDĐT, 03/2021/TT-BGDDĐT, 04/2021/TT-BGDDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính Phủ.
Căn cứ Nghị Quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13/8/2025 của HĐND xã Quảng Chính về việc giao biên chế, phân bổ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng xã Quảng Chính năm 2025;
Căn cứ Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Thực hiện Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 27/8/2025 của UBND xã về việc xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo xã Quảng Chính năm 2025, UBND xã Quảng Chính thông báo:
I. SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN ĐƢỢC UBND TỈNH GIAO NĂM 2025 THEO NGHỊ ĐỊNH 111/2022/NĐ-CP
1. Số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao năm 2025 tại Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025: 48 người, trong đó:
– Giáo viên mầm non: 16 người;
– Giáo viên tiểu học: 18 người;
– Giáo viên trung học cơ sở: 14 người.
2. Số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên hiện đã ký hợp đồng tại các trường theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP : 32 người, trong đó
– Giáo viên mầm non: 12 người;
– Giáo viên tiểu học: 6 người;
– Giáo viên trung học cơ sở: 14 người.
3. Số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ- CP cần xét tuyển bổ sung năm 2025: 16 người, trong đó
– Giáo viên mầm non: 4 người.
– Giáo viên tiểu học: 12 người, trong đó:
+ Giáo viên Văn hóa: 9 người;
+ Giáo viên Tin học: 2 người;
+ Giáo viên Tiếng Anh: 1 người.
– Giáo viên trung học cơ sở: 0 người
(Có phụ lục về nhu cầu xét tuyển lao động hợp đồng gửi kèm theo)
II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN
Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển:
1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
2. Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành (kể cả giáo viên đã nghỉ hưu còn đủ sức khỏe và nhu cầu tham gia hợp đồng giảng dạy);
3. Có đủ sức khỏe để làm việc;
4. Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
5. Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
6. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
2. Giáo viên tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
2.1. Giáo viên Văn hoá: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm tiểu học.
2.2. Giáo viên Tin học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Giáo viên Tiếng Anh: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm: Ngoại ngữ hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tiếng anh, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giáo viên trung học cơ sở: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN
1. Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển:
Mỗi người đăng ký tham gia dự tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên nộp 1 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khóa, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
d) Minh chứng kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (đối với giáo viên đã nghỉ hưu).
đ) Các hợp đồng lao động làm giáo viên; Xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm; Xác nhận của hiệu trưởng về hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế được giao (đối với giáo viên hợp đồng khác ngoài hợp đồng 111).
2. Thời gian, địa điểm thu hồ sơ
2.1. Nộp hồ sơ dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định.
2.2. Thời gian:
– Thời gian thu hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày 28/8/2025 đến hết ngày 08/9/2025 (trừ ngày mùng 01-02/9 nghỉ lễ Quốc khánh)
– Địa điểm thu hồ sơ:
Trụ sở UBND xã Quảng Chính (Phòng Văn Hóa – xã hội). Địa chỉ: Thôn Kỳ Khôi, xã Quảng Chính
Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm nêu tại khoản 1 mục II Kế hoạch này tại 01 đơn vị có nhu cầu xét tuyển. Nếu đăng ký xét tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên (hoặc tại 2 đơn vị trở lên) sẽ bị loại khỏi danh sách tham gia dự xét tuyển, đồng thời sẽ không được hoàn trả lại hồ sơ đã nộp.
Số điện thoại di động của bộ phận phân công trực tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bà Lê Thị Hương- Công chức phòng VH-XH; số di động: 0966.803.427
3. Địa điểm xét tuyển: Tại UBND xã Quảng Chính.
4. Kinh phí tổ chức
Kinh phí tổ chức xét tuyển hợp đồng làm giáo viên xã Quảng Chính thực hiện theo quy định hiện hành.
V. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
Việc xét tuyển được thực hiện qua 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần hợp đồng, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục II Kế hoạch này thì người dự tuyển được tham dự xét Vòng 2.
– Vòng 2: Xét trúng tuyển đối với từng môn học có nhu cầu tuyển.
a) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
b) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì thực hiện xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Ưu tiên xét trúng tuyển trước đối với người đã hoặc đang hợp đồng giảng dạy tại vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
(2) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho đối tượng tại điểm (1) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến các đối tượng khác, nhưng không là đối tượng giáo viên đã nghỉ hưu.
(3) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho các đối tượng tại điểm (1), điểm (2) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến đối tượng là giáo viên đã nghỉ hưu.
Nguyên tắc khi xét trúng tuyển ở mỗi điểm (1), (2), (3) thực hiện như sau:
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì Hội đồng xét tuyển sẽ thực hiện như sau:
+ Ở điểm (1) và (2): Xét theo thứ tự ưu tiên sau:
i) Có bằng chuyên môn cao hơn (bằng theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
ii) Có điểm trung bình toàn khóa cao hơn (ứng với bằng chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
iii) Các tiêu chí khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
+ Ở điểm (3): Xét kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (không kiểm tra theo hình thức thực hành). Người trúng tuyển là người có kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác nhiều hơn lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu của mỗi vị trí việc làm của đơn vị.
VI. THẨM QUYỀN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
1. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động.
a) Thẩm quyền, hình thức:
Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã, Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Thời hạn hợp đồng:
Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng, từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày 31/5/2026.
2. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng.
Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao
động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
VII. THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN HỢP ĐỒNG
1. Hội đồng xét tuyển có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
– Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND các xã, phường;
– Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch hoặc Trưởng phòng Văn hóa – Xã hội, UBND các xã, phường;
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là Lãnh đạo phòng hoặc công chức phòng Văn hóa – Xã hội, UBND các xã, phường;
– Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức xét tuyển do Chủ tịch UBND các xã, phường quyết định.
Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng xét tuyển.
2. Hội đồng xét tuyển thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
– Kiểm tra các tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ của người dự tuyển trong hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Đối với các vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển cao hơn chỉ tiêu xét tuyển, Chủ tịch UBND các xã, phường quyết định tiêu chí xác định người trúng tuyển.
– Hội đồng xét tuyển làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng xét tuyển đã biểu quyết.
– Báo cáo Chủ tịch UBND các xã, phường xem xét quyết định công nhận kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng.
– Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND các xã, phường và gửi thông báo kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng tới người dự tuyển.
– Hội đồng xét tuyển tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Văn hóa – Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các phòng thuộc UBND xã tham mưu cho Chủ tịch UBND xã các bước quy trình thực hiện việc xét tuyển:
– Thông báo xét tuyển; thành lập Hội đồng xét tuyển; thành lập Ban kiểm tra hồ sơ, Ban kiểm tra sát hạch, các bộ phận giúp việc (nếu có).
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký và tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Chủ trì xây dựng lịch làm việc của Hội đồng; chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển.
– Báo cáo Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Kinh tế
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội lập dự toán, quyết toán đảm bảo cho việc xét tuyển thực hiện đúng quy định.
3. Văn phòng HĐND-UBND
Phối hợp với Phòng Văn hóa -Xã hội và các đơn vị có liên quan chuẩn bị điều kiện làm việc của Hội đồng theo quy định; hợp đồng thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND xã các thông tin liên quan đến xét tuyển hợp đồng giáo viên.
4. Trung tâm cung ứng dịch vụ công
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật
5. Các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp xã
Hiệu trưởng các nhà trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ sau khi có Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về UBND xã (qua Phòng Văn hóa – Xã hội xã Quảng Chính) để được thông tin, giải đáp./.
KẾ HOẠCH
Xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục trực thuộc xã Quảng Chính theo Nghị định số 111/2022/NĐ, năm học 2025-2026
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDDĐT, 02/2021/TT-BGDDĐT, 03/2021/TT-BGDDĐT, 04/2021/TT-BGDDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hoá về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025- 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị Quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13/8/2025 của HĐND xã Quảng Chính về việc giao biên chế, phân bổ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng xã Quảng Chính năm 2025;
Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của các cơ sở giáo dục trực thuộc, UBND xã Quảng Chính xây dựng Kế hoạch xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên các cơ sở giáo dục trực thuộc xã Quảng Chính theo Nghị định số 111/2022/NĐ, năm học 2025-2026, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên để bổ sung cho số lao động hợp đồng còn thiếu tại các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã theo số lượng Chủ tịch UBND xã giao (phân bổ) cho từng đơn vị; bổ sung đội ngũ giáo viên bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục đối với từng cấp học.
2. Yêu cầu
– Việc xét tuyển hợp đồng giáo viên phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu cụ thể được giao, bảo đảm về số lượng, chất lượng, điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí việc làm.
– Việc xét tuyển phải thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính công bằng, bình đẳng; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu và số lượng lao động hợp đồng cần tuyển
a) Cấp MN:
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh Thanh Hoá giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025: 16 người
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên Chủ tịch UBND xã giao cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13/8/2025 của HĐND xã Quảng Chính: 16 người
– Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên Nghị định số 111/2022/NĐ hiện có (đang tiếp tục hợp đồng) tại các cơ sở giáo dục: 12 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng còn thiếu giữa số hiện có và số Chủ tịch UBND cấp xã giao: 4 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng cần tuyển: 4 người (Giáo viên mầm non)
(Chỉ tiêu tại từng cơ sở giáo dục tại Phụ lục 01 kèm theo)
b) Cấp TH:
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025:18 người
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên Chủ tịch UBND xã giao cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13/8/2025 của HĐND xã Quảng Chính là: 18 người
– Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên Nghị định số 111/2022/NĐ hiện có (đang tiếp tục hợp đồng) tại các cơ sở giáo dục: 6 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng còn thiếu giữa số hiện có và số Chủ tịch UBND cấp xã giao: 12 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng cần tuyển: 12 người, gồm: Giáo dục Tiểu học: 9 người, Giáo dục Âm nhạc: 0, Giáo dục Mỹ thuật: 0, Giáo dục Thể chất: 0, Tiếng Anh: 1 người, Tin học: 2 người.
(Chỉ tiêu theo từng môn tại từng cơ sở giáo dục tại Phụ lục 01 kèm theo).
c) Cấp THCS:
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên được UBND tỉnh giao theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025:14 người
– Tổng số chỉ tiêu lao động hợp đồng làm giáo viên Chủ tịch UBND xã giao cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 13/8/2025 của HĐND xã Quảng Chính là: 14 người
– Tổng số lao động hợp đồng làm giáo viên Nghị định số 111/2022/NĐ hiện có (đang tiếp tục hợp đồng) tại các cơ sở giáo dục:14 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng còn thiếu giữa số hiện có và số Chủ tịch UBND cấp xã giao: 0 người
– Chỉ tiêu lao động hợp đồng cần tuyển: 0, gồm: Toán học: 0 , Ngữ văn: 0, Hóa học: 0, Vật lý: 0, Giáo dục Âm nhạc: 0, Giáo dục Mỹ thuật: 0, Tiếng Anh: 0, Tin học: 0, …
(Chỉ tiêu theo từng môn tại từng cơ sở giáo dục tại Phụ lục 01 kèm theo).
Tổng chỉ tiêu lao động hợp đồng cần tuyển đối với cả 03 cấp MN, TH, THCS: 16
2. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển
Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên theo từng cấp học phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
c) Có đủ sức khỏe để làm việc;
d) Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
e) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
g) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định tại các thông tư: Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường MN, TH, THCS công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Cụ thể về trình độ chuyên môn như sau:
– Đối với giáo viên MN:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
– Đối với giáo viên TH:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
– Đối với giáo viên THCS:
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
3. Thành phần, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
3.1. Thành phần hồ sơ
Mỗi người đăng ký tham gia dự tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên nộp 1 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khóa, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
d) Minh chứng kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (đối với giáo viên đã nghỉ hưu).
đ) Các hợp đồng lao động làm giáo viên; Xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm; Xác nhận của hiệu trưởng về hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế được giao (đối với giáo viên hợp đồng khác ngoài hợp đồng 111 ).
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển là 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo xét tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND cấp xã (nếu có trang thông tin điện tử).
3.3. Địa điểm nộp hồ sơ
Trụ sở UBND xã Quảng Chính ( qua Phòng Văn Hóa – Xã hội). Địa chỉ: Thôn Kỳ Khôi, xã Quảng Chính
Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm nêu tại khoản 1 mục II Kế hoạch này tại 01 đơn vị có nhu cầu xét tuyển. Nếu đăng ký xét tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên (hoặc tại 2 đơn vị trở lên) sẽ bị loại khỏi danh sách tham gia dự xét tuyển, đồng thời sẽ không được hoàn trả lại hồ sơ đã nộp.
3.4. Số điện thoại di động của bộ phận phân công trực tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bà Lê Thị Hương- Công chức phòng VH-XH; số di động: 0966.803.427
4. Thực hiện xét tuyển và xác định người trúng tuyển
Việc xét tuyển được thực hiện qua 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần hợp đồng, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 mục II Kế hoạch này thì người dự tuyển được tham dự xét Vòng 2.
– Vòng 2: Xét trúng tuyển đối với từng môn học có nhu cầu tuyển.
a) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
b) Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì thực hiện xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Ưu tiên xét trúng tuyển trước đối với người đã hoặc đang hợp đồng giảng dạy tại vị trí việc làm đăng ký dự tuyển, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
(2) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho đối tượng tại điểm (1) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến các đối tượng khác, nhưng không là đối tượng giáo viên đã nghỉ hưu.
(3) Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho các đối tượng tại điểm (1), điểm (2) nêu trên, nếu còn chỉ tiêu thì thực hiện xét tuyển đến đối tượng là giáo viên đã nghỉ hưu.
Nguyên tắc khi xét trúng tuyển ở mỗi điểm (1), (2), (3) thực hiện như sau:
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì Hội đồng xét tuyển sẽ thực hiện như sau:
+ Ở điểm (1) và (2): Xét theo thứ tự ưu tiên sau:
i) Có bằng chuyên môn cao hơn (bằng theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
ii) Có điểm trung bình toàn khóa cao hơn (ứng với bằng chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển);
iii) Các tiêu chí khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
+ Ở điểm (3): Xét kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác (không kiểm tra theo hình thức thực hành). Người trúng tuyển là người có kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác nhiều hơn lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu của mỗi vị trí việc làm của đơn vị.
5. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động
5.1. Thẩm quyền, hình thức
Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã, Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ (Phụ lục II), ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
5.2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng, từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày 31/5/2026.
6. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng
Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
7. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét tuyển
Thực hiện theo hướng dẫn tại Bước 2 khoản 1 Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Hội đồng xét tuyển được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Văn hóa-Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các phòng thuộc UBND xã tham mưu cho Chủ tịch UBND xã các bước quy trình thực hiện việc xét tuyển:
– Thông báo xét tuyển; thành lập Hội đồng xét tuyển; thành lập Ban kiểm tra hồ sơ, Ban kiểm tra sát hạch, các bộ phận giúp việc (nếu có).
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký và tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Chủ trì xây dựng lịch làm việc của Hội đồng; chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển.
– Báo cáo Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Kinh tế
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội lập dự toán, quyết toán đảm bảo cho việc xét tuyển thực hiện đúng quy định.
3. Văn phòng HĐND-UBND
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội và các đơn vị có liên quan chuẩn bị điều kiện làm việc của Hội đồng theo quy định; hợp đồng thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND xã các thông tin liên quan đến xét tuyển hợp đồng giáo viên.
4. Trung tâm cung ứng dịch vụ công
Phối hợp với Phòng Văn hóa – Xã hội tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật.
5. Các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã
Hiệu trưởng các nhà trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ sau khi có Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã.
Trên đây là Kế hoạch xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND xã Quảng Chính theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: quangchinh.thanhhoa.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thanh Hóa. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo Viên Tiểu Học là gì?
1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?
Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng.
Thực hiện giảng dạy
Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.
Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp
Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.
Nâng cao nghiệp vụ
Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương
Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao
Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.
Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh
Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?
Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:
| Nội dung giáo dục | Số tiết trong một năm | ||||
| Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
| I. Môn học bắt buộc | |||||
| 1. Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
| 2. Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
| 3. Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
| 4. Tự nhiên và xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
| 5. Khoa học | 70 | 70 | |||
| 6. Lịch sử và Địa lý | 70 | 70 | |||
| 7. Nghệ thuật | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 8. Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
| 9. Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 10. Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc |
|||||
| 1. Hoạt động trải nghiệm
(Tích hợp thêm giáo dục địa phương) |
105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
|
III. Môn học tự chọn |
|||||
| 1. Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 2. Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
| Tổng số tiết trong một năm
(không tính tự chọn) |
875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
| Số tiết trung bình trên tuần
(không tính tự chọn) |
25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:
- Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
- Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
- Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.
Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương
Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.
|
Hạng giáo viên |
Mức lương |
|
Giáo viên mầm non hạng III |
4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng |
|
Giáo viên mầm non hạng II |
7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng |
|
Giáo viên mầm non hạng I |
7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương |
|
1 |
2,34 |
4,212 triệu đồng/tháng |
|
2 |
2,67 |
4,806 triệu đồng/tháng |
|
3 |
3 |
5,4 triệu đồng/tháng |
|
4 |
3,33 |
5,994 triệu đồng/tháng |
|
5 |
3,66 |
6,588 triệu đồng/tháng |
|
6 |
3,99 |
7,182 triệu đồng/tháng |
|
7 |
4,32 |
7,776 triệu đồng/tháng |
|
8 |
4,65 |
8,370 triệu đồng/tháng |
|
9 |
4,98 |
8,964 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương |
|
1 |
4 |
7,2 triệu đồng/tháng |
|
2 |
4,34 |
7,812 triệu đồng/tháng |
|
3 |
4,68 |
8,424 triệu đồng/tháng |
|
4 |
5,02 |
9,036 triệu đồng/tháng |
|
5 |
5,36 |
9,648 triệu đồng/tháng |
|
6 |
5,7 |
10,26 triệu đồng/tháng |
|
7 |
6,04 |
10,872 triệu đồng/tháng |
|
8 |
6,38 |
11,484 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I
Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.
|
Bậc |
Hệ số lương |
Lương |
|
1 |
4,4 |
7,92 triệu đồng/tháng |
|
2 |
4,74 |
8,532 triệu đồng/tháng |
|
3 |
5,08 |
9,144 triệu đồng/tháng |
|
4 |
5,42 |
9,756 triệu đồng/tháng |
|
5 |
5,76 |
10,368 triệu đồng/tháng |
|
6 |
6,1 |
10,980 triệu đồng/tháng |
|
7 |
6,44 |
11,592 triệu đồng/tháng |
|
8 |
6,78 |
12,204 triệu đồng/tháng |
Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.
4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...
|
STT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
|
1 |
Hạng III |
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên. |
|
2 |
Hạng II |
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. |
|
3 |
Hạng I |
- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I. |
Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Hải Phòng
>> Xem thêm:
Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật
Giáo Viên Tiểu Học có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo Viên Tiểu Học
Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Tiểu Học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Tiểu Học?
Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiểu học
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiểu học cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...
Yêu cầu về kỹ năng
-
Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của học sinh. Việc giao tiếp với học sinh đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên tiểu học cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.
Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho học sinh, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tiểu học rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.
Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.
Yêu cầu khác
-
Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên tiểu học, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và đồng hành cùng học sinh. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.
-
Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.
-
Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
|
Kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Giáo viên thực tập |
1 - 3 triệu/tháng |
|
1 – 5 năm |
5 - 12 triệu/tháng |
|
|
5 – 10 năm |
Trưởng bộ môn |
10 - 18 triệu/tháng |
Mức lương trung bình của Giáo viên Tiểu học và các ngành liên quan
-
Giáo viên mầm non: 8 - 12 triệu đồng/tháng (1 tháng)
-
Giáo viên tiểu học: 12 - 18 triệu đồng/tháng (1 tháng)
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm
Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.
2. Giáo viên Tiểu học
Mức lương: 5 - 12 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm
Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ.
>> Đánh giá: Là Giáo viên Tiểu học bạn phải tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.
3. Trưởng bộ môn
Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 10 năm
Trưởng bộ môn là người đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn trong một bộ môn học tại trường. Công việc của họ bao gồm lên kế hoạch và điều hành chương trình giảng dạy của bộ môn, hỗ trợ giáo viên trong bộ môn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đánh giá và cải tiến chương trình giảng dạy. Họ cũng đảm nhiệm các đề bài kiểm tra, thi cử phù hợp để đảm bảo đánh giá năng lực của học sinh một cách chính xác. Ngoài ra họ cũng sẽ thực hiện giảng dạy chuyên môn như một giáo viên bình thường.
>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… liên miên thì rất khó để họ chuyên tâm vào giảng dạy và đầu tư cho tổ chuyên môn của mình.
Đọc thêm:
Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng