Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở GDĐT Cao Bằng năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CẦN TUYỂN
Tổng số viên chức Sở GDĐT cần tuyển dụng năm 2024 là: 73 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Trung học cơ sở: 04 Chỉ tiêu;
– Giáo viên Trung học phổ thông: 48 Chỉ tiêu;
– Giảng viên Cao đẳng Sư phạm: 02 Chỉ tiêu;
– Viên chức Thiết bị – Thí nghiệm: 10 Chỉ tiêu;
– Viên chức Thư viện: 01 Chỉ tiêu;
– Viên chức Kế toán: 02 Chỉ tiêu;
– Viên chức Văn thư: 06 Chỉ tiêu.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
II. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng
Những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển và có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở GDĐT.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở GDĐT:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở GDĐT:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
III. ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể:
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG THEO CHÍNH SÁCH THU HÚT
Đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông.
– Tiêu chuẩn 2: đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học.
– Tiêu chuẩn 3: đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2. Người có trình độ thạc sĩ, không quá ba mươi tuổi tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn 1: đạt một trong các tiêu chuẩn (Tiêu chuẩn 1 hoặc Tiêu chuẩn 2 hoặc Tiêu chuẩn 3) nêu tại khoản 1 Mục này.
– Tiêu chuẩn 2: tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3. Người có trình độ tiến sĩ, dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn (Tiêu chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 2) nêu tại khoản 2 Mục này.
V. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Tuyển dụng viên chức (không thuộc đối tượng thu hút)
Thông qua hình thức xét tuyển, được thực hiện theo 2 vòng quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020), cụ thể như sau:
a) Vòng 1: kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: thi viết.
– Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian giao đề).
– Thang điểm: 100.
2. Tuyển dụng viên chức (đối tượng chính sách thu hút)
Xét tuyển theo chính sách thu hút đối với các trường hợp quy định tại Mục IV Thông báo này. Nội dung xét tuyển (theo Điều 8 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ) như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các quy định tại Mục IV Thông báo này.
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (tính theo thang điểm 100).
3. Quy chế và Nội quy xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNVngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ).
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển theo chính sách thu hút (Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ)
a) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự như sau:
– Thí sinh có giải trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cao hơn, thí sinh có giải cao hơn (nếu cùng cấp thi học sinh giỏi là người trúng tuyển);
– Nếu các thí sinh có giải trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi bằng nhau, thì xét điểm tốt nghiệp của các thí sinh, thí sinh có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả điểm các môn thi tốt nghiệp hoặc kết quả điểm bảo vệ luận văn và được quy đổi theo thang điểm 10);
– Nếu điểm tốt nghiệp của các thí sinh bằng nhau, thì xét điểm học tập của các thí sinh, thí sinh nào có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập; trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 10).
c) Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm xét tuyển.
d) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
đ) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
2. Xác định người trúng tuyển (không thuộc đối tượng thu hút)
Sau khi xét tuyển theo chính sách thu hút, nếu còn chỉ tiêu thì mới thực hiện xét tuyển để xác định người trúng tuyển đối với đối tượng không thuộc diện thu hút theo quy định.
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi ở vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm bài thi ở vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển, theo thứ tự như sau:
– Thí sinh có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển (điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả điểm các môn thi tốt nghiệp hoặc kết quả điểm bảo vệ luận văn và được quy đổi theo thang điểm 10);
– Thí sinh có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển (điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập; trường hợp thí sinh được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 10);
– Nếu điểm học tập các thí sinh bằng nhau, thì quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc)
+ Thí sinh thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
– Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn và báo cáo Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp thí sinh đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 2 Mục này.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Mục này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Giám đốc Sở GDĐT quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
d) Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại Mục III Thông báo này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm xét tuyển.
đ) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở GDĐT thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
e) Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm đ khoản 2 Mục này hoặc trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở GDĐT quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm b, khoản 2 Mục này.
f) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức Sở GDĐT năm 2024 không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
g) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
VII. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI HẠN TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển điền đầy đủ thông tin vào Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (kèm Thông báo tuyển dụng) nộp về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.
– Mỗi người dự tuyển chỉ được đăng ký 01 chuyên ngành và đăng ký tối đa 02 nguyện vọng tại 02 đơn vị có cùng chỉ tiêu tuyển dụng của chuyên ngành đó. Trường hợp người đăng ký dự tuyển đăng ký không đúng theo quy định này sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển viên chức phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
2. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của Sở GDĐT.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN; PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian: thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển kể từ ngày 07 tháng 6 năm 2024 đến hết ngày 06 tháng 7 năm 2024 (trong giờ hành chính).
b) Địa điểm: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (tòa nhà Bưu điện tỉnh Cao Bằng, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng) hoặc qua đường bưu điện.
c) Lưu ý: Để Hội đồng tuyển dụng thuận lợi trong việc thông báo thời gian, địa điểm tổ chức thi, kết quả thi cho thí sinh, ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển, đề nghị người đăng ký dự tuyển nộp 03 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận; Phiếu đăng ký dự tuyển và 03 phong bì có dán tem được cho vào 01 túi hồ sơ.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức thi: Hội đồng tuyển dụng thông báo cụ thể thời gian, địa điểm thi.
3. Phí dự tuyển:
– Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Thí sinh nộp phí dự tuyển theo quy định; tự túc chi phí đi lại, ăn, ngủ trong thời gian dự tuyển.
– Trên cơ sở tổng hợp số lượng Phiếu đăng ký dự tuyển đủ điều kiện dự tuyển của thí sinh, Hội đồng tuyển dụng viên chức thông báo mức thu phí và tổ chức thu phí theo quy định.
– Trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng tuyển dụng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở GDĐT để chi cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức.
Trên đây là nội dung Thông báo tuyển dụng viên chức đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở GDĐT năm 2024, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở GDĐT (qua Phòng Tổ chức cán bộ, số điện thoại 02063.854.392) để xem xét, giải quyết.
Nội dung thông báo này được niêm yết công khai tại Sở GDĐT và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở GDĐT (địa chỉ: http://sogiaoduc.caobang.gov.vn)./.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở GDĐT Cao Bằng năm 2024
– Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 và thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024 có trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức Sở GDĐT bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả xét tuyển, báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định phê duyệt.
– Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3. Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Phòng Tổ chức cán bộ
– Là đơn vị thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở GDĐT năm 2024; tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện việc xét tuyển viên chức năm 2024 theo đúng Kế hoạch.
– Tham mưu Giám đốc Sở GDĐT thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức Sở GDĐT năm 2024, các bộ phận giúp việc theo đúng quy định.
– Công khai Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Cao Bằng, Trang thông tin điện tử của Sở GDĐT để thí sinh và Nhân dân biết, thực hiện, giám sát.
– Tham mưu thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nội dung khác để tổ chức thực hiện theo quy định. Cử công chức (có danh sách cụ thể) tham gia tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, thu lệ phí dự tuyển theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng; tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển theo quy định.
– Phối hợp với Văn phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).
– Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với phòng Kế hoạch và Tài chính tham mưu cấp bổ sung kinh phí theo quy định trong trường hợp kinh phí tuyển dụng thu không đủ chi.
– Chủ trì xây dựng danh mục tài liệu ôn tập; tuyển chọn, bố trí, giới thiệu nhân sự tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng tuyển dụng.
– Tổng hợp kết quả xét tuyển để Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định công nhận kết quả xét tuyển. Thông báo kết quả tuyển dụng sau khi có quyết định công nhận kết quả của Giám đốc.
– Tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Kế hoạch và Tài chính
– Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ trong việc hướng dẫn thực hiện thu – chi phí dự tuyển kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.
– Có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu cấp bổ sung kinh phí theo quy định trong trường hợp kinh phí tuyển dụng thu không đủ chi.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
4. Văn phòng
– Niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT để thí sinh và Nhân dân biết, thực hiện, giám sát.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
5. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở
– Phối hợp cử người tham gia các bộ phận giúp việc kỳ Tuyển dụng viên chức Sở GDĐT năm 2024.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch Tuyển dụng viên chức Sở GDĐT năm 2024, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở GDĐT (qua Phòng Tổ chức cán bộ, số điện thoại 02063.854.392) để xem xét, giải quyết.
*****Đính kèm:
Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng
-
Địa chỉ: Số 035 Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
-
Liên lạc: 0206.3856.930
-
Email: [email protected]
-
Website: http://socaobang.edu.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân viên là gì?
1. Nhân viên là gì?
Nhân viên là người lao động được thuê bởi một tổ chức hoặc công ty để thực hiện công việc cụ thể trong một thời gian cố định hoặc không cố định, thường là theo hợp đồng lao động. Họ là thành viên quan trọng của tổ chức và thường được trả lương hoặc tiền công theo thỏa thuận. Bên cạnh đó, những vị trí như Nhân viên đặt phòng, Nhân viên Nhập liệu, Nhân viên kế toán,... cũng thường đảm nhận các công việc tương tự.
2. Cộng tác viên có phải nhân viên không?
Các quy định của pháp luật hiện không định nghĩa cộng tác viên là gì. Cộng tác viên còn được viết tắt là CTV, dịch sang tiếng Anh “cộng tác viên” có nghĩa là “collaborator”.
Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không trực thuộc hệ thống nhân viên chính thức của bất kỳ doanh nghiệp nào. Những người này thường không bị gò bó về thời gian, không gian làm việc.
Thông thường, cộng tác viên chỉ hợp tác với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Họ có thể hợp tác làm việc cho nhiều doanh nghiệp, cá nhân cùng lúc, miễn đáp ứng yêu cầu công việc của bên thuê cộng tác viên.
Cộng tác viên sẽ được nhà tuyển dụng giao cho một khối lượng công việc nhất định để hoàn thành. Tùy vào tính chất công việc và trình độ chuyên môn của mỗi cộng tác viên thì người này sẽ được phân công các nhiệm vụ khác nhau.
Đa số cộng tác viên đều làm việc độc lập để hoàn thành công việc nhưng cũng có trường hợp cộng tác viên phải phối hợp với nhân viên của doanh nghiệp để hoàn thành dự án được bàn giao.
3. Mô tả công việc của vị trí Nhân viên

-
Nhân viên văn phòng: Đây là loại hình nhân viên chuyên trách trong việc quản lý tài liệu, xử lý thông tin và hoạt động hành chính của công ty. Các công việc của họ có thể bao gồm nhập liệu, chuẩn hóa tài liệu, trả lời cuộc gọi điện thoại và quản lý lịch trình.
-
Nhân viên kinh doanh: Những người làm việc trong vai trò này sẽ chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, đàm phán và ký kết hợp đồng. Họ phải có kỹ năng giao tiếp tốt, tự tin và thuyết phục để có thể thu hút được sự quan tâm của khách hàng và đem lại doanh số cho công ty.
-
Nhân viên kỹ thuật: Loại hình nhân viên này chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển và bảo trì các sản phẩm hay dịch vụ kỹ thuật của công ty. Họ phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng giải quyết vấn đề để có thể đáp ứng được yêu cầu khắt khe của khách hàng.
-
Nhân viên marketing: Đây là loại hình nhân viên chuyên trach trong việc nghiên cứu, phân tích và đưa ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả cho công ty. Các công việc của họ bao gồm phát triển chiến lược tiếp thị, quảng cáo, phân phối sản phẩm và xây dựng các chiến dịch quảng bá thương hiệu.
-
Nhân viên tài chính: Loại hình nhân viên này chịu trách nhiệm quản lý tài chính của công ty, bao gồm lập báo cáo tài chính, phân tích tài chính và dự đoán dòng tiền. Họ phải có kiến thức chuyên môn về tài chính và kế toán để có thể hiểu và phân tích các số liệu tài chính của công ty.
4. Các vị trí nhân viên phổ biến trong doanh nghiệp.
Hiện nay, mức lương trung bình của một Nhân viên là 5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng. Lương Nhân viên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, năng lực, quy mô công ty và các lĩnh vực nên mức lương sẽ tương đối khác nhau. Nhìn chung, mức lương của Nhân viên ở mức khá cao so với các vị trí Nhân viên khác. Tuy nhiên, mức lương tại vị trí Nhân Viên có thể cao hơn nếu bạn có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng hơn. Tất cả đều phụ thuộc vào khả năng của cá nhân.
|
Vị trí |
Mô tả |
Mức lương |
|
Chỉ một cá nhân được tuyển dụng thông qua nhiều hình thức khác nhau bởi người có nhu cầu sử dụng lực lượng lao động để thực hiện một công việc gì đó mang tính chất đặc thù. |
5.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Họ thực hiện các hoạt động liên quan đến việc bán sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng. |
4.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn nhân lực của một tổ chức, doanh nghiệp. Họ thực hiện các hoạt động liên quan đến việc tuyển dụng, đào tạo, phát triển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ quyền lợi và phúc lợi cho nhân viên |
4.000.000 – 7.800.000 đồng/tháng |
|
|
Người thực hiện các hoạt động nhằm quảng bá sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức đến với khách hàng mục tiêu, từ đó thu hút khách hàng, tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận cho doanh nghiệp. |
6.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người thực hiện các công việc liên quan đến việc quản lý tài chính của doanh nghiệp, tổ chức. Họ có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả, an toàn và tuân thủ đúng quy định của pháp luật. |
10.000.000 – 15.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người chịu trách nhiệm tiếp nhận, tính toán, xử lý mọi thông tin liên quan đến tài sản và sự thay đổi tài sản của một tổ chức |
10.000.000 – 20.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người trực tiếp nhận các cuộc gọi đến của khách hàng để tư vấn hoặc chuyển cuộc gọi đến các bộ phận chuyên có liên quan đến nhu cầu của khách hàng để giải đáp thắc mắc, đưa ra những lời khuyên hữu ích giúp cho khách hàng và xử lý mọi vấn đề của khách hàng liên quan đến công ty. |
6.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và lưu trữ toàn bộ văn bản nhập và xuất trong đơn vị hành chính. |
4.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
|
|
Vị trí công việc rất phổ biến trong lĩnh vực logistics. Công việc chính của họ là xử lý các hồ sơ, giấy tờ, chứng từ trong hoạt động xuất nhập khẩu. |
10.000.000 – 20.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người tiếp xúc trực tiếp và giao tiếp nhiều nhất với khách hàng ở một nhà hàng hay quán ăn. Không chỉ đợi khách đến, ghi lại những yêu cầu của khách, đưa xuống cho nhà bếp và mang đồ ăn ra; bạn còn phải đảm bảo một trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng. |
4.000.000 – 10.000.000 đồng/tháng |
5. Nhân viên lâu năm gọi là gì? Các cấp bậc nhân viên theo kinh nghiệm.
Nhân viên lâu năm được gọi Senior. Nhân viên được chia thành các cấp bập Fresher, Junior và Senior tùy theo kinh nghiệm làm việc của từng người.
| Vị trí |
Mô tả |
Mức lương |
|
|
Những sinh viên mới ra trường và bắt đầu tham gia vào thị trường lao động, những người có kiến thức, được đào tạo bài bản nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế, cần sự nỗ lực, học hỏi để hoàn thiện bản thân và tích lũy kinh nghiệm, kỹ năng. Họ thường đảm nhận các vị trí cấp thấp hơn trong tổ chức, thực hiện những công việc đơn giản | 6.000.000 – 8.000.000 đồng/tháng |
|
|
Những nhân viên ít kinh nghiệm hoặc kỹ năng, họ thường là những người trẻ, mới gia nhập thị trường lao động khoảng 1 - 2 năm.Họ vẫn cần được hướng dẫn, giám sát trong quá trình làm việc để hoàn thiện, nắm bắt các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho công việc của mình | 8.000.000 – 15.000.000 đồng/tháng |
|
|
Người được gắn với Senior thường có kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng chuyên môn sâu hơn so với những người ở cấp bậc hoặc vị trí thấp hơn. một người được gọi là Senior phải có trách nhiệm lãnh đạo, định hướng công việc và khả năng đưa ra quyết định, đóng góp ý kiến quan trọng trong lĩnh vực chuyên môn của mình. | 15.000.000 – 25.000.000 đồng/tháng |
>>> Xem thêm:
Việc làm Nhân viên mới cập nhật
Việc làm Cộng tác viên đang tuyển dụng
Nhân viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 130 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên?
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Nhân viên cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Kiến thức chuyên môn: Trước hết bạn cần có bằng cấp tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng ví dụ như nhân viên hành chính nhân sự phải tốt nghiệp chuyên ngành quản trị văn phòng để đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng. Không chỉ vậy cần có một số chứng chỉ như chứng chỉ về ngoại ngữ, tin học, chứng minh bạn là người có đủ năng lực để khi nhà tuyển dụng nhìn vào bạn, họ có thể chọn lựa nhé.
Yêu cầu về kỹ năng
-
Kỹ năng về nghiệp vụ: Một nhân viên chắc chắn cần nắm rõ những kỹ năng trong công việc của mình. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rèn luyện cho mình những kỹ năng như: Kỹ năng sử dụng máy vi tính, sử dụng thành thạo Word, Excel ….Khả năng tự tìm tòi, học hỏi cách dùng các công cụ khác nhau trong công việc cũng rất cần thiết. Do vậy bạn cần chú ý rèn luyện thêm những kỹ năng này nhé.
-
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Trong công việc luôn có những khó khăn và vướng mắc gặp phải. Không phải lúc nào công việc bạn làm cũng luôn thuận lợi, suôn sẻ. Sẽ có những vấn đề phát sinh không thể lường trước được. Bạn cần phải biết cách giải quyết vấn đề một cách khoa học thông minh để không làm ảnh hưởng đến thành quả công việc, không gây chia rẽ mất đoàn kết xung quanh nội bộ nhé.
-
Kỹ năng lắng nghe: Chắc chắn rằng ai cũng biết nghe và lắng nghe đúng không nào, nhưng nghe làm sao để đạt được hiệu quả thì không phải ai cũng làm được. Lắng nghe là nghe một cách chuyên tâm, thấu hiểu người khác về những gì họ đang nói và truyền đạt, không phải nghe cho có lệ hay nghe hời hợt, vu vơ. Vì vậy, lắng nghe để có thể hiểu, để cảm thông và tiếp nhận những kiến thức bổ ích rất cần thiết đối với nhân viên.
Yêu cầu khác
-
Tốt nghiệp Đại học (bắt buộc)
-
Tối thiểu 2 năm kinh nghiệm ở vị trí Nhân viên tuyển dụng, ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm tuyển dụng tại các công ty sản xuất
-
Kỹ năng giao tiếp tốt; khả năng thuyết trình tự tin; kỹ năng giải quyết vấn đề tốt; tư duy logic
-
Chủ động, linh hoạt, không ngại thử thách
-
Ngoại ngữ: tiếng Anh đọc hiểu tốt
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
1. Cộng tác viên
Mức lương: 2 - 4 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Cộng tác viên (CTV), tiếng Anh là "Collaborator", là những cá nhân hoặc tổ chức làm việc tự do, không thuộc hệ thống nhân sự chính thức của doanh nghiệp. Họ hợp tác với doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định để hoàn thành một số công việc cụ thể. Công việc của họ là đảm bảo hoàn thành KPI đã được đặc ra từ trước.
>> Đánh giá: Ngoài việc tăng thu nhập, bạn còn có thể học hỏi thêm nhiều điều mới, trau dồi kỹ năng, kinh nghiệm từ quản lý hay nhân viên chính thức. Trong quá trình làm việc, bạn sẽ phải tự mình tìm tòi, lập kế hoạch để hoàn thành các công việc được phân công và trau dồi được kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
>> Xem thêm: Việc làm Cộng tác viên đang tuyển dụng
2. Nhân viên
Mức lương: 5 - 10 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm
Nhân viên là người được tuyển dụng thông qua nhiều hình thức khác nhau bởi người có nhu cầu sử dụng lực lượng lao động để thực hiện một công việc gì đó mang tính chất đặc thù. Vì thế, có thể hiểu nhân viên chính là người lao động.
>> Đánh giá: Nhân viên đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của một công ty hay doanh nghiệp. Họ không chỉ là người lao động thực hiện các công việc được phân công mà còn có tác động đến tổ chức và hoạt động của công ty, giúp cho công ty hoạt động hiệu quả hơn. Nhân viên đảm bảo việc sản xuất, kinh doanh, quản lý và phát triển của công ty diễn ra thuận lợi và ổn định.
>> Xem thêm: Việc làm Nhân viên mới cập nhật
3. Quản lý
Mức lương: 15 - 30 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 7 năm
Quản lý là người giám sát giám sát các thành viên trong nhóm trong một bộ phận nhất định để đảm bảo bộ phận đó hoạt động hiệu quả. Nhiệm vụ chính của họ bao gồm tuyển dụng và đào tạo nhân viên, tạo và thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
>> Đánh giá: Nhà quản lý doanh nghiệp đóng vai trò lãnh đạo trong việc hướng dẫn và động viên nhân viên. Họ phải tạo ra một môi trường làm việc tích cực, định hướng cho nhân viên và thúc đẩy sự phát triển cá nhân. Chức năng lãnh đạo cũng bao gồm việc đặt ra mục tiêu, định hình giá trị và văn hóa tổ chức, định rõ hướng đi chiến lược của công ty.
>> Xem thêm: Việc làm Quản lý mới cập nhật
5 bước giúp Nhân viên thăng tiến nhanh trong trong công việc
Kỹ năng ứng xử và giao tiếp tốt
Sức mạnh để tạo ra các mối quan hệ có được từ một kỹ năng giao tiếp tốt. Nếu bạn muốn trở thành nhà quản lý thành công, bạn phải là người thành thạo giao tiếp bằng văn nói và cả văn viết. Bạn phải biết cách tạo ấn tượng bằng giọng nói, ngôn ngữ cơ thể, đôi mắt và cách diễn đạt dễ hiểu, thuyết phục được người nghe. Không những vậy kỹ năng này đòi hỏi sự tinh tế, linh hoạt về kiến thức cũng như kinh nghiệm xã hội của nhà quản lý.
Phát triển bản thân
Bản thân đã làm tốt hết mức chưa, mình đã thực lòng với mọi người chưa? Nếu câu trả lời là có, bạn có thể tự tin và bước tiếp trên con đường của mình. Ngược lại bạn cần nhận thức được điểm yếu, những sai lầm của chính mình và phải loại bỏ những điều đó tránh gây cản trở sự tiến bộ của cả nhóm. Điều quan trọng là phải biết những giới hạn của mình và tìm cách để làm việc thật tốt hoặc cải thiện công việc.
Luôn tích cực trong công việc
Giữ bình tĩnh và tích cực trước áp lực là một trong những phẩm chất cần thiết nhất của một nhà lãnh đạo giỏi. Bằng cách giữ đầu óc tỉnh táo và tập trung mọi lúc, bạn có thể mang lại kết quả nhất quán và giảm thiểu khả năng mắc sai lầm. Bạn cũng sẽ giúp các thành viên trong nhóm của bạn tích cực, dẫn đến một môi trường làm việc thuận lợi hơn cho mọi người.
Tăng cường kỹ năng lãnh đạo và chiến lược
Trở thành một lãnh đạo tài ba trong lĩnh vực quản lý sản phẩm là một yếu tố quan trọng. Chỉ khi có kỹ năng lãnh đạo thì Nhân viên mới dễ thăng chức lên các vị trí cao hơn. Việc có khả năng đưa ra chiến lược phát triển sản phẩm hiệu quả, định hướng rõ ràng cho đội ngũ và giải quyết các xung đột nội bộ là điều không thể thiếu để xây dựng sự nghiệp thành công và thu nhập cao hơn.
Chứng minh thành tích và hiệu suất
Để thu hút mức lương cao hơn, bạn cần chứng minh được thành tích rõ ràng và hiệu suất làm việc. Đây có thể là việc tối ưu hóa quy trình phát triển sản phẩm, đạt được mục tiêu doanh thu, hoặc cải thiện chi phí sản xuất. Các dự án thành công sẽ là bằng chứng mạnh mẽ để đàm phán mức lương cao hơn và được công nhận bằng các khoản thưởng hoặc tăng lương.
Đọc thêm: