1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?
Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng.
Thực hiện giảng dạy
Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.
Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp
Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.
Nâng cao nghiệp vụ
Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương
Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao
Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.
Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh
Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?
Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:
| Nội dung giáo dục |
Số tiết trong một năm |
| Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
| I. Môn học bắt buộc |
| 1. Tiếng Việt |
420 |
350 |
245 |
245 |
245 |
| 2. Toán |
105 |
175 |
175 |
175 |
175 |
| 3. Đạo đức |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
| 4. Tự nhiên và xã hội |
70 |
70 |
70 |
|
| 5. Khoa học |
|
70 |
70 |
| 6. Lịch sử và Địa lý |
|
70 |
70 |
| 7. Nghệ thuật |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
| 8. Tin học và Công nghệ |
|
70 |
70 |
70 |
| 9. Giáo dục thể chất |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
| 10. Ngoại ngữ 1 |
|
140 |
140 |
140 |
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
| 1. Hoạt động trải nghiệm
(Tích hợp thêm giáo dục địa phương)
|
105 |
105 |
105 |
105 |
105 |
|
III. Môn học tự chọn
|
| 1. Tiếng dân tộc thiểu số |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
| 2. Ngoại ngữ 1 |
70 |
70 |
|
|
|
| Tổng số tiết trong một năm
(không tính tự chọn)
|
875 |
875 |
980 |
1050 |
1050 |
| Số tiết trung bình trên tuần
(không tính tự chọn)
|
25 |
25 |
28 |
30 |
30 |
3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:
- Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
- Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
- Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.
Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương
Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.
|
Hạng giáo viên
|
Mức lương
|
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng
|
|
Giáo viên mầm non hạng II
|
7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng
|
|
Giáo viên mầm non hạng I
|
7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng
|
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc
|
Hệ số lương
|
Mức lương
|
|
1
|
2,34
|
4,212 triệu đồng/tháng
|
|
2
|
2,67
|
4,806 triệu đồng/tháng
|
|
3
|
3
|
5,4 triệu đồng/tháng
|
|
4
|
3,33
|
5,994 triệu đồng/tháng
|
|
5
|
3,66
|
6,588 triệu đồng/tháng
|
|
6
|
3,99
|
7,182 triệu đồng/tháng
|
|
7
|
4,32
|
7,776 triệu đồng/tháng
|
|
8
|
4,65
|
8,370 triệu đồng/tháng
|
|
9
|
4,98
|
8,964 triệu đồng/tháng
|
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc
|
Hệ số lương
|
Mức lương
|
|
1
|
4
|
7,2 triệu đồng/tháng
|
|
2
|
4,34
|
7,812 triệu đồng/tháng
|
|
3
|
4,68
|
8,424 triệu đồng/tháng
|
|
4
|
5,02
|
9,036 triệu đồng/tháng
|
|
5
|
5,36
|
9,648 triệu đồng/tháng
|
|
6
|
5,7
|
10,26 triệu đồng/tháng
|
|
7
|
6,04
|
10,872 triệu đồng/tháng
|
|
8
|
6,38
|
11,484 triệu đồng/tháng
|
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I
Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.
|
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương
|
|
1
|
4,4
|
7,92 triệu đồng/tháng
|
|
2
|
4,74
|
8,532 triệu đồng/tháng
|
|
3
|
5,08
|
9,144 triệu đồng/tháng
|
|
4
|
5,42
|
9,756 triệu đồng/tháng
|
|
5
|
5,76
|
10,368 triệu đồng/tháng
|
|
6
|
6,1
|
10,980 triệu đồng/tháng
|
|
7
|
6,44
|
11,592 triệu đồng/tháng
|
|
8
|
6,78
|
12,204 triệu đồng/tháng
|
Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.
4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...
|
STT
|
Hạng
|
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ
|
|
1
|
Hạng III
|
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
|
|
2
|
Hạng II
|
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
|
|
3
|
Hạng I
|
- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
|
Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:
>> Xem thêm:
Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật
Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng
Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới nhất