Thực hiện Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ Thanh Hoá về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ- CP của Chính phủ;
UBND xã Hoằng Châu thông báo về việc xét tuyển hợp đồng giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND xã cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu và số lượng lao động hợp đồng cần tuyển
1.1. Cấp Tiểu học
– Chỉ tiêu cần tuyển: 01 người.
– Số lượng: 01 người (vị trí việc làm: Giáo viên môn văn hoá).
1.2. Cấp THCS
– Chỉ tiêu: 04 người.
– Số lượng cụ thể:
+ Môn Toán: 01 người;
+ Môn Toán Tin: 01 người;
+ Môn Ngoại ngữ: 01 người;
+ Môn Địa lý: 01 người.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện xét tuyển
Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
c) Có đủ sức khỏe để làm việc;
d) Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
e) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
g) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định tại các thông tư: Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Tiểu học, THCS công lập; Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Cụ thể về trình độ chuyên môn:
– Giáo viên Tiểu học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
– Giáo viên THCS: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên
Vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 0,75 điểm vào Điểm xét tuyển ở vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 0,5 điểm vào Điểm xét tuyển ở vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 0,25 điểm vào Điểm xét tuyển ở vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 0,15 điểm vào Điểm xét tuyển ở vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định như trên thì
chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào Điểm xét tuyển ở vòng 2.
4. Thành phần, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
4.1. Thành phần hồ sơ
Mỗi người đăng ký tham gia xét tuyển hợp đồng giáo viên nộp 1 bộ hồ sơ, thành
phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khoa theo thang điểm 10 (trường hợp bảng điểm chưa thể hiện điểm toàn khoá theo thang điểm 10, thí sinh có trách nhiệm liên hệ với trường đào tạo để được quy đổi hoặc được xác nhận điểm toàm khoá theo thang điểm 10), chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
d) Đối với trường hợp đã và đang hợp đồng giáo viên đúng vị trí việc làm dự tuyển: Các hợp đồng làm giáo viên; xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm; xác nhận và nhận xét của hiệu trưởng về quá trình hợp đồng lao động tại đơn vị.
4.2. Thời hạn nộp hồ sơ
Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo xét tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND xã (không tính ngày nghỉ lễ, thứ 7, chủ nhật).
4.3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển: Phòng Văn hóa – Xã hội, UBND xã Hoằng Châu.
* Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm.
5. Thực hiện xét tuyển và xác định người trúng tuyển
5.1. Vòng 1: Kiểm tra hồ sơ dự tuyển
Kiểm tra Hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 2, khoản 4 mục II Kế hoạch này thì người dự tuyển được tham dự xét tuyển ở Vòng 2.
5.2. Vòng 2: Xét trúng tuyển đối với từng môn học có nhu cầu tuyển.
a) Trường hợp 1: Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
b) Trường hợp 2: Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì thực hiện xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
Bước 1: Ưu tiên xét trúng tuyến trước đối với người đã hoặc đang hợp đồng lao động làm giáo viên giảng dạy đúng vị trí việc làm dự tuyển, có đóng BHXH bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (không tính trường hợp giáo viên đã nghỉ hưu).
Bước 2: Sau khi thực hiện xét trúng tuyển trước cho đối tượng nêu trên (Bước 1), nếu còn chỉ tiêu, thực hiện xét tuyển đến các đối tượng khác.
Nguyên tắc khi xét trúng tuyển ở mỗi bước thực hiện như sau:
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
– Vị trí việc làm có số lượng hồ sơ nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thì Hội đồng xét tuyển thực hiện như sau:
* Ở Bước 1 và Bước 2: Tổ chức xét tuyển theo tiêu chí.
Ưu tiên xét trúng tuyển theo thứ tự sau (xét theo tiêu chí 1 nếu còn chỉ tiêu mới
xét theo tiêu chí 2):
+ Tiêu chí 1: Theo số năm tháng hợp đồng lao động đúng vị trí việc làm dự tuyển: Xét trúng tuyển trước với người có số tháng hợp đồng đóng bảo hiểm nhiều hơn (không xét đối với hợp đồng không đóng BHXH bắt buộc).
+ Tiêu chí 2: Theo điểm số ở trình độ đào tạo đại học (theo chuẩn trình độ vị trí việc làm xét tuyển)
Xét trúng tuyển theo thứ tự điểm xét tuyển tùa cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển của từng vị trí đăng ký dự tuyển.
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình toàn khoá của trình độ đại học (theo thang điểm 10) + Điểm ưu tiên (quy định tại khoản 3 mục II Kế hoạch này).
* Ở bước 3: Xét kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác. Người trúng tuyển là người có kết quả, thành tích đạt được trong quá trình công tác nhiều hơn lấy theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu của mỗi vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét trúng tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì xét trúng tuyển trước người có trình độ đào tạo (đúng vị trí việc làm dự tuyển) cao hơn. Trường hợp vẫn chưa xác định được thì Chủ tịch UBND xã quyết định người trúng tuyển.
6. Thẩm quyền, hình thức và thời hạn ký hợp đồng lao động
6.1. Thẩm quyền hình thức
Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã, Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ (Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
6.2. Thời hạn hợp đồng: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
7. Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng
Chế độ, chính sách đối với lao động hợp đồng thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động phù hợp với quy định của pháp luật. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm đến chế độ chính sách, quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lao động hợp đồng làm giáo viên được áp dụng trả tiền lương theo trình độ đào tạo quy định tại bảng 3, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ- CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ chính sách khác có liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Thông báo về việc xét tuyển hợp đồng giáo viên theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ đối với trường Tiểu học, THCS thuộc UBND xã Hoằng Châu để các cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có nguyện vọng đăng ký tham gia xét tuyển được biết. Mọi chi tiết xin liên hệ với Phòng Văn hóa – Xã hội để được giải đáp (qua ông Lê Ngọc Hạnh, điện thoại: 0985907897 hoặc bà Cao Thị Dung, điện thoại: 0975498696)./.
Nguồn tin: hoangchau.thanhhoa.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thanh Hóa. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo Viên Tiểu Học là gì?
1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?
Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng.
Thực hiện giảng dạy
Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.
Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp
Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.
Nâng cao nghiệp vụ
Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương
Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao
Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.
Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh
Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?
Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:
| Nội dung giáo dục | Số tiết trong một năm | ||||
| Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
| I. Môn học bắt buộc | |||||
| 1. Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
| 2. Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
| 3. Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
| 4. Tự nhiên và xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
| 5. Khoa học | 70 | 70 | |||
| 6. Lịch sử và Địa lý | 70 | 70 | |||
| 7. Nghệ thuật | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 8. Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
| 9. Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 10. Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc |
|||||
| 1. Hoạt động trải nghiệm
(Tích hợp thêm giáo dục địa phương) |
105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
|
III. Môn học tự chọn |
|||||
| 1. Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
| 2. Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
| Tổng số tiết trong một năm
(không tính tự chọn) |
875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
| Số tiết trung bình trên tuần
(không tính tự chọn) |
25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:
- Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
- Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
- Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.
Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương
Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.
|
Hạng giáo viên |
Mức lương |
|
Giáo viên mầm non hạng III |
4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng |
|
Giáo viên mầm non hạng II |
7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng |
|
Giáo viên mầm non hạng I |
7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương |
|
1 |
2,34 |
4,212 triệu đồng/tháng |
|
2 |
2,67 |
4,806 triệu đồng/tháng |
|
3 |
3 |
5,4 triệu đồng/tháng |
|
4 |
3,33 |
5,994 triệu đồng/tháng |
|
5 |
3,66 |
6,588 triệu đồng/tháng |
|
6 |
3,99 |
7,182 triệu đồng/tháng |
|
7 |
4,32 |
7,776 triệu đồng/tháng |
|
8 |
4,65 |
8,370 triệu đồng/tháng |
|
9 |
4,98 |
8,964 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II
Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương |
|
1 |
4 |
7,2 triệu đồng/tháng |
|
2 |
4,34 |
7,812 triệu đồng/tháng |
|
3 |
4,68 |
8,424 triệu đồng/tháng |
|
4 |
5,02 |
9,036 triệu đồng/tháng |
|
5 |
5,36 |
9,648 triệu đồng/tháng |
|
6 |
5,7 |
10,26 triệu đồng/tháng |
|
7 |
6,04 |
10,872 triệu đồng/tháng |
|
8 |
6,38 |
11,484 triệu đồng/tháng |
Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I
Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.
|
Bậc |
Hệ số lương |
Lương |
|
1 |
4,4 |
7,92 triệu đồng/tháng |
|
2 |
4,74 |
8,532 triệu đồng/tháng |
|
3 |
5,08 |
9,144 triệu đồng/tháng |
|
4 |
5,42 |
9,756 triệu đồng/tháng |
|
5 |
5,76 |
10,368 triệu đồng/tháng |
|
6 |
6,1 |
10,980 triệu đồng/tháng |
|
7 |
6,44 |
11,592 triệu đồng/tháng |
|
8 |
6,78 |
12,204 triệu đồng/tháng |
Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.
4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...
|
STT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
|
1 |
Hạng III |
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên. |
|
2 |
Hạng II |
- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. |
|
3 |
Hạng I |
- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I. |
Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Trường Đại học Vinh
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Trường Đại học Hải Phòng
>> Xem thêm:
Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật
Giáo Viên Tiểu Học có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo Viên Tiểu Học
Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Tiểu Học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Tiểu Học?
Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiểu học
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiểu học cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...
Yêu cầu về kỹ năng
-
Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của học sinh. Việc giao tiếp với học sinh đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên tiểu học cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.
Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho học sinh, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tiểu học rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.
Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.
Yêu cầu khác
-
Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên tiểu học, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và đồng hành cùng học sinh. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.
-
Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.
-
Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
|
Kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Giáo viên thực tập |
1 - 3 triệu/tháng |
|
1 – 5 năm |
5 - 12 triệu/tháng |
|
|
5 – 10 năm |
Trưởng bộ môn |
10 - 18 triệu/tháng |
Mức lương trung bình của Giáo viên Tiểu học và các ngành liên quan
-
Giáo viên mầm non: 8 - 12 triệu đồng/tháng (1 tháng)
-
Giáo viên tiểu học: 12 - 18 triệu đồng/tháng (1 tháng)
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm
Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.
2. Giáo viên Tiểu học
Mức lương: 5 - 12 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm
Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ.
>> Đánh giá: Là Giáo viên Tiểu học bạn phải tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.
3. Trưởng bộ môn
Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 10 năm
Trưởng bộ môn là người đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn trong một bộ môn học tại trường. Công việc của họ bao gồm lên kế hoạch và điều hành chương trình giảng dạy của bộ môn, hỗ trợ giáo viên trong bộ môn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đánh giá và cải tiến chương trình giảng dạy. Họ cũng đảm nhiệm các đề bài kiểm tra, thi cử phù hợp để đảm bảo đánh giá năng lực của học sinh một cách chính xác. Ngoài ra họ cũng sẽ thực hiện giảng dạy chuyên môn như một giáo viên bình thường.
>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… liên miên thì rất khó để họ chuyên tâm vào giảng dạy và đầu tư cho tổ chuyên môn của mình.
Đọc thêm:
Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng