Thực hiện Công văn số 2328/SNV-CCVC ngày 08/10/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh về việc cho ý kiến về cơ cấu, chỉ tiêu, vị trí việc làm tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ; Công văn số 824/SNV-CCVC ngày 18/5/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn quy trình, thủ tục tổ chức tuyển dụng viên chức; Kế hoạch số 496/KH-UBND ngày 24/9/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Ba Chẽ năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ năm 2024, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu cần tuyển: 55 chỉ tiêu, trong đó:
+ Cấp Mầm non: 06 chỉ tiêu, cụ thể: Vị trí giáo viên Mầm non: 05 chỉ tiêu; Kế toán: 01 chỉ tiêu.
+ Cấp Tiểu học: 41 chỉ tiêu, cụ thể: Vị trí giáo viên Văn hóa: 26 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Tiếng anh: 08 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Thể dục: 02 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Tin học: 05 chỉ tiêu.
+ Cấp THCS: 08 chỉ tiêu, cụ thể: Vị trí giáo viên dạy môn Toán: 02 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Văn: 01 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Địa lý: 01chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Vật lý: 01chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Tiếng anh: 02 chỉ tiêu; Giáo viên dạy môn Tin học: 01 chỉ tiêu.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
a) Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng vị trí việc làm
2.1. Đối với đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ (nếu có)
Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Đối với các đối tượng tuyển dụng vào vị trí việc làm thuộc diện thông thường
(Có biểu chi tiết kèm theo).
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ:
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại 3.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức gồm 01 bộ, thành phần:
(1)- Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (Mẫu số 01-Nghị định số 85/2023/NĐ-CP); (2)- Bản chụp văn bằng chuyên môn, bảng điểm theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng; Giấy chứng nhận đạt thành tích theo quy định Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ đối với thí sinh diện nguồn nhân lực chất lượng cao;
(3)- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
(4)- Bản chụp chứng chỉ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
* Lưu ý:
– Người đăng ký dự tuyển phải nghiên cứu kỹ thông báo này và biểu nhu cầu tuyển dụng chi tiết kèm theo để chọn vị trí việc làm, đơn vị dự tuyển và ghi các thông tin đúng, phù hợp với trình độ, chuyên ngành đăng ký dự tuyển và các yêu cầu khác trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp hồ sơ. Đề nghị thí sinh cung cấp chính xác và chịu trách nhiệm về số điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử cá nhân thường xuyên sử dụng để Hội đồng tuyển dụng công chức huyện liên hệ trong trường hợp cần thiết.
– Người đăng ký dự tuyển được đăng ký 02 nguyện vọng (nếu có nhu cầu). Các vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng phải có tiêu chuẩn, điều kiện giống nhau, cùng Hội đồng thi, áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi;
– Người đăng ký dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Hồ sơ đăng ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
– Người đăng ký dự tuyển khi được thông báo trúng tuyển phải hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định. Nếu không hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
2. Tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian nhận hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 14/10/2024 đến hết ngày 14/11/2024 (trong giờ hành chính).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự tuyển: Tại Phòng Nội vụ huyện Ba Chẽ tầng 3, trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ, số 354, đường Hải Chi, khu 1, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
– Điện thoại liên hệ: 0832.252.333
– Người đăng ký dự tuyển viên chức có thể nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (thời hạn tính theo dấu bưu điện).
– Nếu quá thời hạn nhận hồ sơ đã thông báo, Phòng Nội vụ không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh theo quy định.
3. Lệ phí dự tuyển:
– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Lệ phí: 500.000đồng/01thí sinh/01lần (nếu dưới 100 thí sinh dự tuyển).
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Tại cùng một vị trí việc làm cần tuyển, vừa có thí sinh theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và thí sinh diện thông thường đều nộp hồ sơ dự tuyển thì các thí sinh diện thông thường được đăng ký chuyển nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí việc làm khác nếu đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn và trong thời hạn nhận hồ sơ theo quy định. Thời gian gia hạn nhận hồ sơ đối với các thí sinh diện thông thường đã đăng ký nộp hồ sơ dự tuyển lần đầu tại vị trí có thí sinh theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nộp hồ sơ là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ theo quy định.
Trường hợp thí sinh diện thông thường không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí việc làm dự kiến chuyển hồ sơ thì tại vị trí việc làm ban đầu (có 02 đối tượng cùng nộp hồ sơ dự tuyển) sẽ ưu tiên xét tuyển trước đối với thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP, nếu còn chỉ tiêu mới tiếp tục thực hiện thi tuyển đối với các trường hợp còn lại.
Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển tại các vị trí việc làm cần tuyển theo biểu nhu cầu nêu trên, nếu có các đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ thì thực hiện như sau:
– Hình thức: Xét tuyển. Thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đối với đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo các tiêu chuẩn quy định; sát hạch đánh giá năng lực ngoại ngữ đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2:
– Hình thức thi: Vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi);
– Thang điểm: 100 điểm.
1.2. Đối với các đối tượng còn lại
– Hình thức: Xét tuyển. Thực hiện theo 02 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; sát hạch đánh giá năng lực ngoại ngữ đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi viết (tự luận).
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
1.3. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức tuyển dụng
– Thời gian: Dự kiến trong tháng 12/2024.
– Địa điểm: Hội trường Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ.
V. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Xác định người trúng tuyển theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm xét tuyển tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3 phần II thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 1 phần V thông báo này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại mục 2 phần V thông báo này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức quy định tại thông báo này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
* Lưu ý: Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện Ba Chẽ sẽ đăng tải các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức trên Trang thông tin điện tử thành phần huyện Ba Chẽ, đề nghị các thí sinh thường xuyên theo dõi để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Ba Chẽ năm 2024. Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Nội vụ huyện Ba Chẽ hoặc qua số điện thoại: 0832.252.333 để được giải đáp và hướng dẫn./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: www.quangninh.gov.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
-
Địa chỉ: Tầng 20-21, Liên cơ quan số 3, Hồng Hải, Hạ Long, Quảng Ninh
-
Điện thoại: 0203.3825325; Fax: 02033.3811246
-
Email: [email protected]
-
Website: https://www.quangninh.gov.vn/so/sogiaoducdaotao
-
Giám đốc: bà Nguyễn Thị Thúy
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên là gì?
Giáo viên được hiểu là người giảng dạy cho học sinh các kiến thức liên quan đến môn học đối với từng cấp học phù hợp với học sinh, Giáo viên có trách nhiệm thực hiện các bài giảng các tiết dạy của mình để mang kiến thức đến với học sinh.
Mô tả công việc của Giáo viên
Giảng dạy và phát triển nội dung học tập
Giáo viên chịu trách nhiệm chuẩn bị và truyền đạt kiến thức cho học sinh thông qua các bài giảng phù hợp với từng độ tuổi và trình độ học sinh. Họ cần thiết kế giáo án theo chương trình đã đề ra, đảm bảo nội dung bám sát mục tiêu học tập nhưng vẫn sáng tạo và thú vị. Việc điều chỉnh phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng học sinh là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, giáo viên phải liên tục cập nhật kiến thức và phương pháp mới nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. Khả năng sử dụng công nghệ và các phương tiện hỗ trợ giảng dạy cũng là một phần không thể thiếu trong công việc này.
Quản lý và đánh giá học sinh
Giáo viên có trách nhiệm theo dõi quá trình học tập của học sinh, bao gồm cả việc quản lý thời gian học trên lớp và đánh giá bài tập, bài kiểm tra. Họ cần sử dụng các tiêu chí đánh giá rõ ràng, khách quan để đảm bảo học sinh được nhận xét công bằng và phản hồi kịp thời về tiến bộ hoặc khó khăn. Việc quản lý lớp học, giữ gìn kỷ luật và tạo môi trường học tập tích cực, hòa đồng là một phần thiết yếu để đảm bảo sự tập trung và hiệu quả. Giáo viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm những vấn đề học tập hoặc hành vi của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp. Đặc biệt, họ cần hợp tác chặt chẽ với phụ huynh và ban giám hiệu để đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh.
Tư vấn và hỗ trợ phát triển cá nhân cho học sinh
Bên cạnh việc giảng dạy, giáo viên còn là người đồng hành và hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển cá nhân và định hướng tương lai. Họ cần lắng nghe và tư vấn về các vấn đề học tập, tâm lý hoặc xã hội mà học sinh gặp phải. Giáo viên cũng góp phần xây dựng kỹ năng mềm như giao tiếp, tư duy phản biện, và kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh. Đồng thời, họ khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, phát triển năng khiếu và tìm ra điểm mạnh của bản thân. Sự quan tâm và khích lệ đúng mức sẽ giúp học sinh tự tin và phát triển toàn diện về cả mặt học tập lẫn cuộc sống.
Giáo viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 117 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với Giáo viên
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Yêu cầu về kỹ năng
Các yêu cầu khác
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên
Mức lương bình quân của Giáo viên đại học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Giảng viên: 15 - 30 triệu đồng/tháng
- Gia sư: 4 - 8 triệu đồng/tháng
1. Giáo viên thực tập
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm
Bạn sẽ tham gia vào quá trình giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên chính, thực hành các kỹ năng sư phạm và quản lý lớp học. Vị trí này cho phép bạn học hỏi từ thực tiễn, chuẩn bị cho những thách thức trong môi trường giáo dục. Bạn cũng sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị bài giảng và các hoạt động lớp học.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên thực tập là bước đầu quan trọng để bạn làm quen với nghề giáo và xây dựng nền tảng vững chắc. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải nỗ lực rất nhiều để hoàn thiện kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
2. Giáo viên bộ môn
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 – 3 năm
Ở vị trí giáo viên bộ môn, bạn sẽ giảng dạy chuyên sâu một môn học cụ thể, thiết kế giáo án và thực hiện các hoạt động giảng dạy để nâng cao chất lượng học tập. Bạn cần theo dõi tiến độ học tập của học sinh và đánh giá kết quả qua các bài kiểm tra và bài tập. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học của mình.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên bộ môn mang đến nhiều cơ hội để bạn phát triển chuyên môn và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh. Đây là thời điểm quan trọng để bạn khẳng định mình và đóng góp vào chất lượng giáo dục.
3. Giáo viên chủ nhiệm
Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 – 5 năm
Khi trở thành giáo viên chủ nhiệm, bạn sẽ không chỉ giảng dạy mà còn chịu trách nhiệm quản lý và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và phát triển cá nhân. Bạn cần thường xuyên liên lạc với phụ huynh để thông báo về tình hình học tập và những vấn đề liên quan đến học sinh. Vị trí này đòi hỏi bạn phải có khả năng lãnh đạo và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
4. Tổ trưởng bộ môn
Mức lương: 15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 8 năm
Ở vị trí tổ trưởng bộ môn, bạn sẽ lãnh đạo một nhóm giáo viên trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy của môn học. Bạn cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chuyên môn, đánh giá và hỗ trợ các giáo viên trong tổ. Bên cạnh đó, bạn cần phối hợp chặt chẽ với ban giám hiệu để thực hiện các kế hoạch giáo dục của nhà trường.
>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.
Xem thêm: