353 việc làm
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cao Bằng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sơn La,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sơn La,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cần Thơ,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Tháp,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắc Lắc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
Sở GD&ĐT TP. Đà Nẵng tuyển dụng viên chức năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hòa Bình,
Đăng 30+ ngày trước
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG HỌC CÔNG NGHỆ MINDX
Giáo viên mầm non [NDT]
Mindx Technology
2.8
7 - 10 triệu
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Hòa Bình năm 2024
UBND huyện Lương Sơn, Hòa Bình tuyển dụng viên chức sự nghiệp GD&ĐT năm học 2024-2025
Công chức Hòa Bình
13 việc làm 11 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 05/11/2024
Hạn nộp hồ sơ: 05/11/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 87
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn, số 543 đường Trần Phú, tiểu khu 12, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình;
Căn cứ Công văn số 473/UBND-NC ngày 05/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc triển khai thực hiện Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Hướng dẫn số 931/HD-SNV ngày 09/4/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc hướng dẫn tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức; Công văn số 3942/SNV-TCBC ngày 26/9/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình về việc cơ cấu chuyên môn thực hiện kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn; Công văn số 4310/SNV-CCVC ngày 22/10/2024 về việc thẩm định Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của Uỷ ban nhân dân huyện Lương Sơn.
Căn cứ Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 01/11/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025;
Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2024 – 2025, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 87 chỉ tiêu, trong đó:
– Vị trí Giáo viên tiểu học: 41 chỉ tiêu;
– Vị trí Giáo viên trung học cơ sở: 37 chỉ tiêu;
– Vị trí nhân viên tiểu học và trung học cơ sở: 09 chỉ tiêu;
(Có biểu cơ cấu chuyên môn tuyển dụng viên chức kèm theo).
(Vị trí Giáo viên trung học phổ thông: 03 chỉ tiêu (01 Địa lý, 01 Toán, 01 Ngữ văn), Gửi chỉ tiêu Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2420/UBND-NV ngày 14/10/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn; Công văn số 4477/UBND-NV ngày 30/10/2024
của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình gửi chỉ tiêu tuyển dụng viên chức tại Hội đồng tuyển dụng Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024).
2. Điều kiện đăng ký tuyển dụng
2.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn đối với thí sinh dự tuyển theo từng vị trí việc làm
a) Người đăng ký dự tuyển giáo viên Tiểu học phải có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm tiểu học, giáo dục tiểu học, đối với giáo viên Tiểu học hoặc có bằng Đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 02/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-
BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
b) Người đăng ký dự tuyển giáo viên Trung học cơ sở phải có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên Trung học cơ sở hoặc có bằng Đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học cở sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo ban hành và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư 03/2021/TT-BGGĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Trung học cơ sở công lập; Thông tư số 08/2023/BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
c) Người đăng ký dự tuyển nhân viên Thiết bị, thí nghiệm phải có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ngành đào tạo Thư viện – Thiết bị; Công nghệ thiết bị trường học được quy định và đủ điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng dự tuyển tại Thông tư số 21/2022/TT-BGD ĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
d) Người đăng ký dự tuyển vị trí nhân viên Kế toán phải tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành Kế toán và đủ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Kế toán, Thuế, Hải quan, dự trữ;
đ) Đối với thí sinh dự tuyển tốt nghiệp ngoài ngành sư phạm nhưng được đào tạo chuyên ngành đúng vị trí việc làm, cơ cấu tuyển dụng phải có chứng chỉ nghiệp vụ sự phạm theo quy định.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
3.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
II. QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: đươc cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
5. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
Việc tuyển dụng thực hiện bằng hình thức thông qua xét tuyển, gồm 02 vòng, cụ thể như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
– Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự sát hạch đánh giá trình độ ngoại ngữ.
– Tổ chức sát hạch đối với thí sinh đăng ký vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm quy định. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 3, Điều 9, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, thì được sử dụng thay thế. Trường hợp không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Ngoại ngữ thi sát hạch tiếng Anh.
– Việc tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ được thực hiện ngay khi có kết quả kiểm phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh có điểm sát hạch ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100 điểm) được tham gia dự sát hạch vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức: Vấn đáp.

Môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật;
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian Vấn đáp: 30 phút (trước khi thi vấn đáp, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả điểm vấn đáp (vòng 2).
(Có danh mục tài liệu ôn thi cho từng vị trí việc làm kèm theo).
2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Căn cứ theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
3. Thông báo tuyển dụng
Đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
4. Xác định người trúng tuyển
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy định tại Mục II Thông báo này lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Kinh phí tuyển dụng
Thực hiện theo quy định Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ SAU KHI TRÚNG TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ) vào một vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu đăng ký dự tuyển từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu.
Ngoài Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định (nêu trên), người đăng ký dự tuyển phải bổ sung một số giấy tờ sau:
– Bản cam kết công tác tại trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn từ 5 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
– Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành; bảng điểm kết quả học tập theo đúng vị trí đăng ký dự tuyển;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên);
– Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh bản chính nếu thí sinh là người dân tộc thiểu số;
– Hai ảnh 4x6cm, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, thời gian chụp không quá 6 tháng, ghi họ tên và ngày, tháng, năm sinh phía sau ảnh;
– 04 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ của người nhận.
2. Hồ sơ sau khi trúng tuyển
2.1. Điều kiện xác lập hồ hơ trúng tuyển:
Sau khi có thông báo kết quả thi tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng; hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ theo quy định.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

2.2. Thành phần hồ sơ, gồm có:
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu quy định).
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản chính và bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng việt.
– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên còn giá trị sử dụng trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị ra quyết định tuyển dụng ( bản chính).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính).
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
– Thời gian thông báo và tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính từ ngày 05/11/2024 đến ngày 05/12/2024 (trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ tại Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn, số 543 đường Trần Phú, tiểu khu 12, thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Trong quá trình lập hồ sơ đăng ký dự tuyển, nếu có vướng mắc, đề nghị người đăng ký dự tuyển liên hệ trực tiếp về Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn (qua Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn. Điện thoại 02183.824161.
2. Dự kiến thời gian và địa điểm tổ chức tuyển dụng
– Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo đến từng thí sinh đăng ký dự tuyển.
– Địa điểm: Huyện Lương Sơn.
Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn trân trọng thông báo.

*****Đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Danh mục tài liệu ôn tập

– Phiếu đăng ky dự tuyển

Nguồn tin: luongson.hoabinh.gov.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Hòa Bình năm 2024
Công chức Hòa Bình Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Hòa Bình

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Hòa Bình. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giáo Viên Tiểu Học là gì?

1. Giáo viên tiểu học làm những công việc gì?

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. Trong độ tuổi nhỏ, các em tiếp thu cực nhanh và sẽ hình thành thế giới quan cũng như tính cách dựa trên những gì được giảng dạy và dựa trên những người tiếp xúc gần gũi với các em. Vì vậy vị trí Giáo viên Tiểu học là vị trí vô cùng quan trọng trong việc giáo dục. Trong lĩnh vực này cơ hội việc làm với các công việc liên quan như Giáo viên mầm non, Giáo viên chủ nhiệm...cũng rất đa dạng. 

Thực hiện giảng dạy

Thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục và kế hoạch dạy học đã đề ra. Các hoạt động trong công tác giảng dạy bao gồm: Soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, quản lý và đảm bảo xếp loại học sinh chính xác trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Ngoài ra, giáo viên còn phải chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, tham gia các hoạt động chuyên môn đầy đủ.

Bồi dưỡng và thực hiện đạo đức nghề nghiệp

Có tinh thần, trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức và danh dự của bản thân. Không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp. Có sự yêu thương, đối xử công bằng với tất cả các em học sinh. Tôn trọng nhân cách của học sinh, biết đoàn kết, hòa đồng, giúp đỡ đồng nghiệp. Luôn quan tâm, bảo vệ quyền và lợi ích của các em học sinh.

Nâng cao nghiệp vụ

Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Không ngừng tiếp thu, sáng tạo đổi mới phương pháp giảng dạy hay tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương

Thực hiện tốt quy định, nhiệm vụ được giao

Thực hiện tốt các nghĩa vụ công dân, tuân thủ theo các quy định của pháp luật và của ngành cũng như các quyết định của Hiệu trưởng. Nhận và thực hiện nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục khác.

Góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh

Phối hợp với gia đình học sinh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức có liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục tích cực, thân thiện, an toàn và lành mạnh.

Giáo viên tiểu học hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

2. Giáo viên tiểu học dạy những môn gì?

Giáo viên tiêu học sẽ đươc dạy những môn ở dưới đây:

Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
I. Môn học bắt buộc
1. Tiếng Việt 420 350 245 245 245
2. Toán 105 175 175 175 175
3. Đạo đức 35 35 35 35 35
4. Tự nhiên và xã hội 70 70 70  
5. Khoa học   70 70
6. Lịch sử và Địa lý   70 70
7. Nghệ thuật 70 70 70 70 70
8. Tin học và Công nghệ   70 70 70
9. Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70
10. Ngoại ngữ 1   140 140 140

II. Hoạt động giáo dục bắt buộc

1. Hoạt động trải nghiệm

(Tích hợp thêm giáo dục địa phương)

105 105 105 105 105

III. Môn học tự chọn

1. Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70
2. Ngoại ngữ 1 70 70      
Tổng số tiết trong một năm

(không tính tự chọn)

875 875 980 1050 1050
Số tiết trung bình trên tuần

(không tính tự chọn)

25 25 28 30 30

3. Giáo viên tiểu học hạng 1,2,3 là gì? Lương giáo viên tiểu học được tính thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

  • Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
  • Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
  • Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Theo đó, giáo viên tiểu học hạng 1, 2, 3 là chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Tương ứng với mỗi hạng giáo viên sẽ có mã số khác nhau cụ thể như:

  • Mã số V.07.03.29: Giáo viên tiểu học hạng 1.
  • Mã số V.07.03.28: Giáo viên tiểu học hạng 2.
  • Mã số V.07.03.27: Giáo viên tiểu học hạng 3.

Mức lương của Giáo viên Tiểu học công lập theo hạng giáo viên và bậc lương

Đối với các giáo viên tại các trường tiểu học công lập tại Việt Nam, theo quy định hiện tại, tiền lương của giáo viên được tính bằng cách sử dụng công thức sau: Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên sẽ tăng tương ứng, phụ thuộc vào từng cấp dạy, hạng giáo viên, và bậc lương. Lưu ý đâu là công thức tính tiền lương áp dụng cho giáo viên mầm non trước ngày 01/07/2024.

Hạng giáo viên

Mức lương

Giáo viên mầm non hạng III

4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng II

7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng

Giáo viên mầm non hạng I

7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng III

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng III xấp xỉ từ 4,2 triệu - 8,9 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

2,34

4,212 triệu đồng/tháng

2

2,67

4,806 triệu đồng/tháng

3

3

5,4 triệu đồng/tháng

4

3,33

5,994 triệu đồng/tháng

5

3,66

6,588 triệu đồng/tháng

6

3,99

7,182 triệu đồng/tháng

7

4,32

7,776 triệu đồng/tháng

8

4,65

8,370 triệu đồng/tháng

9

4,98

8,964 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng II

Mức lương của Giáo viên Tiểu học hạng II xấp xỉ từ 7,2 triệu - 11,4 triệu đồng/tháng. Mức lương cụ thể sẽ tùy theo từng bậc và hệ số lương dưới đây:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương 

1

4

7,2 triệu đồng/tháng

2

4,34

7,812 triệu đồng/tháng

3

4,68

8,424 triệu đồng/tháng

4

5,02

9,036 triệu đồng/tháng

5

5,36

9,648 triệu đồng/tháng

6

5,7

10,26 triệu đồng/tháng

7

6,04

10,872 triệu đồng/tháng

8

6,38

11,484 triệu đồng/tháng

Mức lương Giáo viên Tiểu học hạng I

Giáo viên Tiểu học hạng I là một trong những chức danh nghề nghiệp cao nhất trong ngành giáo dục mầm non ở Việt Nam, với mức lương xấp xỉ từ 7,9 triệu – 12,2 triệu đồng/tháng.

Bậc

Hệ số lương

Lương

1

4,4

7,92 triệu đồng/tháng

2

4,74

8,532 triệu đồng/tháng

3

5,08

9,144 triệu đồng/tháng

4

5,42

9,756 triệu đồng/tháng

5

5,76

10,368 triệu đồng/tháng

6

6,1

10,980 triệu đồng/tháng

7

6,44

11,592 triệu đồng/tháng

8

6,78

12,204 triệu đồng/tháng

Trong quá trình giảng dạy, giáo viên có thể tham gia các kỳ thi thăng hạng để đạt đến hạng cao nhất. Lưu ý các mức lương trên được áp dụng theo cách tính quy định bởi nhà nước trước ngày 01/07/2024.

4. Giáo viên tiểu học cần học những gì? Cần bằng cấp gì?

Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

STT

Hạng

Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ

1

Hạng III

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III thì phải có chứng chỉ trong 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

2

Hạng II

- Có bằng cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

3

Hạng I

- Có bằng thạc sĩ trở lên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Sư phạm trên cả nước là:

>> Xem thêm: 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới nhất

Giáo Viên Tiểu Học có mức lương bao nhiêu?

91 - 156 triệu /năm
Tổng lương
84 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 156 triệu

/năm
91 M
156 M
65 M 195 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo Viên Tiểu Học

Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Tiểu Học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo Viên Tiểu Học
91 - 156 triệu/năm
Giáo Viên Tiểu Học

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
6%
2 - 4
47%
5 - 7
33%
8+
14%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Tiểu Học?

Yêu cầu tuyển dụng của Giáo viên Tiểu học

Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Giáo viên Tiểu học cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan: 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Bằng cấp chuyên ngành: Vị trí Giáo viên Tiểu học yêu cầu có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc bằng cấp tương đương trong lĩnh vực giáo dục. Bằng cấp này cung cấp kiến thức vững chắc về cách tiếp cận và phát triển trẻ em trong độ tuổi tiểu học. Ngoài bằng cấp, giáo viên tiểu học cần có kiến thức vững về các môn học chủ yếu dạy trong khối tiểu học như Ngữ văn, Toán học, Khoa học, Xã hội, Ngoại ngữ (thường là Tiếng Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục...

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp là rất quan trọng để xây dựng một môi trường học tập tích cực và hỗ trợ sự phát triển của học sinh. Việc giao tiếp với học sinh đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vì vậy một giáo viên tiểu học cần thành thạo kỹ năng này để thực hiện tốt công việc của mình.

    Kỹ năng quản lý lớp học: Có khả năng quản lý và duy trì một môi trường học tập tích cực và an toàn cho học sinh, bao gồm quản lý hành vi và xử lý các tình huống khó khăn. Một lớp học đầy các em nhỏ sẽ không bao giờ bình lặng vì trẻ ở độ tiểu học rất hiếu động và tò mò về mọi thứ xung quanh. Do đó các em cần được chú ý giám sát và chăm sóc để tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm.

    Kỹ năng giảng dạy: Khả năng truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và sinh động là yếu tố quan trọng. Giáo viên tiểu học cần biết cách lên kế hoạch giảng dạy, sử dụng phương pháp và tài liệu phù hợp với độ tuổi và năng lực của học sinh. Những bài giảng dạy khô khan sẽ không thu hút được sự chú ý và tập trung của học sinh, do đó Giáo viên tiểu học cần liên tục làm mới bài giảng của mình.

Yêu cầu khác

  • Tình yêu và thích làm việc với trẻ nhỏ: Là một giáo viên tiểu học, một yêu cầu tất yếu là bạn phải có sự đam mê trong việc giáo dục và đồng hành cùng học sinh. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng công việc và giảng dạy của bạn rất nhiều.

  • Có đạo đức tốt, phẩm chất sư phạm cao: Giáo viên cần có lòng yêu thương học sinh, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc; giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, gương mẫu cho học sinh.

  • Có tinh thần cống hiến: Giáo viên cần có tinh thần cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, luôn nỗ lực hoàn thiện bản thân để trở thành người thầy, người cô tốt.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học 

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Tiểu học có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.

Kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

Dưới 1 năm

Giáo viên thực tập

1 - 3 triệu/tháng

1 – 5 năm

Giáo viên Tiểu học

5 - 12 triệu/tháng

5 – 10 năm

Trưởng bộ môn

10 - 18 triệu/tháng

Mức lương trung bình của Giáo viên Tiểu học và các ngành liên quan

1. Giáo viên thực tập

Mức lương: 1 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: dưới 1 năm

Giáo viên thực tập là các giáo viên mới ra trường hoặc đang theo học tập tại các trường đại học sư phạm. Họ được phân công để tiếp xúc thực tế với công việc giảng dạy, tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên có kinh nghiệm. Công việc bao gồm tham gia lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị tài liệu học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả học tập của học sinh.

>> Đánh giá: Đây là giai đoạn khi giáo viên mới bắt đầu sự nghiệp, thường có khoảng 1 năm kinh nghiệm. Giáo viên mới thường được phân công giảng dạy các lớp cơ bản và nhận sự hướng dẫn từ giáo viên kinh nghiệm.

2. Giáo viên Tiểu học

Mức lương: 5 - 12 triệu/ tháng 

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm 

Giáo viên Tiểu học là người trực tiếp truyền đạt kiến thức cơ bản nhất cho các em học sinh trong độ tuổi từ 6 - 10 tuổi. Là người hướng dẫn cụ thể, chi tiết tận tình cho các em. Là người dẫn dắt các em và có vai trò quan trọng quyết định đến nền tảng kiến thức văn hóa và đạo đức cơ bản cho các em nhỏ. 

>> Đánh giá: Là Giáo viên Tiểu học bạn phải  tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh. Vận dụng kết quả nghiên cứu  khoa học sư phạm vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc nghiên cứu và áp dụng khoa học sư phạm từ cấp trường trở lên.

3. Trưởng bộ môn

Mức lương: 10 - 18 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 10 năm

Trưởng bộ môn là người đảm nhận vai trò lãnh đạo chuyên môn trong một bộ môn học tại trường. Công việc của họ bao gồm lên kế hoạch và điều hành chương trình giảng dạy của bộ môn, hỗ trợ giáo viên trong bộ môn trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đánh giá và cải tiến chương trình giảng dạy. Họ cũng đảm nhiệm các đề bài kiểm tra, thi cử phù hợp để đảm bảo đánh giá năng lực của học sinh một cách chính xác. Ngoài ra họ cũng sẽ thực hiện giảng dạy chuyên môn như một giáo viên bình thường. 

>> Đánh giá: Là người có kinh nghiệm và kỹ năng lãnh đạo. Công việc hộ rất bận rộn. Một khi, cứ quay cuồng trong giảng dạy và hàng tá kế hoạch, báo cáo, họp hành, tập huấn… liên miên thì rất khó để họ chuyên tâm vào giảng dạy và đầu tư cho tổ chuyên môn của mình.

Đọc thêm:

Việc làm Giáo viên mầm non đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên Tiểu học mới cập nhật

Nhắn tin Zalo