Việc làm FPT Telecom

Cập nhật 22/12/2024 16:04
Tìm thấy 20 việc làm đang tuyển dụng
CÔNG TY CP VIỄN THÔNG FPT Telecom
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024
FPT Telecom 4.0★
21 đánh giá 1.5k việc làm 1 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 10/12/2024
Hạn nộp hồ sơ: 10/12/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 47
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Phòng Tổ chức Hành chính trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024.

1. Số lượng tuyển dụng.

Số lượng cần tuyển: 47 Chỉ tiêu

Trong đó:

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III (mã số V.09.02.03): 22 người, cụ thể:

+ Giảng viên ngành Điện công nghiệp: 06 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: 03 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Hàn: 01 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Thông tin: 04 người;

+ Giảng viên ngành Kế toán: 03 người;

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: 01 người;

+ Giảng viên ngành May và thiết kế thời trang: 02 người;

+ Giảng viên môn Tiếng anh: 01 người;

+ Giảng viên môn Giáo dục thể chất: 01 người.

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III (mã số V.09.02.04): 03 người, cụ thể:

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: 02 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: 01 người.

– Vị trí Giáo viên THPT hạng III (mã số V.07.05.15): 07 người, cụ thể:

+ Giáo viên môn Ngữ văn: 02 người;

+ Giáo viên môn Toán: 03 người;

+ Giáo viên môn Hóa: 01 người;

+ Giáo viên môn Địa lý: 01 người.

– Vị trí Hành chính-Văn phòng (mã số 01.003): 02 người.

– Vị trí Quản trị công sở (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Quản lý chương trình giáo dục (mã số 01.003) : 02 người.

– Vị trí Quản lý thi và Văn bằng chứng chỉ (mã số 01.003) : 01 người.

– Vị trí Quản lý người học (mã số 01.003): 02 người.

– Vị trí Truyền thông (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Tư vấn viên dịch vụ việc làm (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Y tế học đường (mã số V.08.05.13): 01 người.

– Vị trí Kế toán viên hạng III (mã số V.06.031): 02 người.

– Vị trí Thủ quỹ (mã số V.01.003): 01 người.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển.

a) Điều kiện tiêu chuẩn chung:

Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 5, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

b) Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết theo quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng vị trí như sau:

+ Giảng viên ngành Điện công nghiệp: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ kỹ thuật điện, Thiết bị điện, Điện – Điện tử thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Công nghệ Ô tô thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ Hàn: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Hàn, Kỹ thuật Hàn thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ thông tin: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm Công nghệ thông tin; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Thông tin, Thông tin học, Khoa học máy tính, Tin học ứng dụng thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Kế toán: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm Kế toán; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành May và thiết kế thời trang: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: May, Công nghệ May và thời trang, May thời trang thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên môn Tiếng anh: Có bằng Cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm Tiếng Anh; trường hợp có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên môn Giáo dục thể chất: Có bằng Cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Giáo dục thể chất, Sư phạm Giáo dục thể chất; trường hợp có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục thể thao thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành theo quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng vị trí như sau:

+ Vị trí Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: Có bằng Cao đẳng hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng Cao đẳng trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Vị trí Giảng viên ngành Công nghệ ô tô: Có bằng Cao đẳng hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng Cao đẳng trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Ô tô thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

– Vị trí Giáo viên THPT hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên THPT hạng III theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:

+ Giáo viên môn Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Toán: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Toán hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Toán và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Hóa: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Hóa hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Địa lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Địa lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Vị trí Hành chính – Văn phòng: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Công nghệ thí nghiệm và Thiết bị trường học, Sinh học.

– Vị trí Quản trị công sở: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Lịch sử.

– Vị trí Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kế toán.

– Vị trí Quản lý chương trình giáo dục: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Ngữ văn, Xã hội.

– Vị trí Quản lý thi và Văn bằng chứng chỉ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Lịch sử, Ngữ văn, Kế toán.

– Vị trí Quản lý người học: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Địa lý, Lịch sử, xã hội.

– Vị trí Tư vấn dịch vụ việc làm: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Hóa học, Ngữ văn.

– Vị trí Truyền thông: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường đô thị, Sư phạm Kỹ thuật.

– Vị trí Y tế học đường: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 10/VBHNBYT ngày 14/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo là có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng.

– Vị trí Kế toán viên hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Kế toán viên hạng III theo quy định tại Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng.

– Vị trí Thủ quỹ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng.

3. Hình thức tuyển dụng:

Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật của UBND tỉnh Thanh Hóa

4. Điều kiện đăng ký tuyển dụng.

Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

6. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020; Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

7. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 09/12/2024 đến hết ngày 07/01/2025

8. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Phòng Tổ chức Hành chính trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

9. Lệ phí tuyển dụng

500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng)/người dự tuyển (Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính).

Nguồn tin: cdns.edu.vn

Khu vực
Báo cáo

Quy mô:
5.000 - 10.000 nhân viên
Địa điểm:
Tầng 18 Tòa nhà FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch

Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực. Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam.

Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết nối đến với người dân Việt Nam cùng mong muốn lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của Công ty, FPT Telecom đang nỗ lực thực thi Chiến lược “Mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng” trên cơ sở phát huy giá trị văn hóa cốt lõi “Lấy khách hàng làm trọng tâm” và nền tảng sức mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số có trải nghiệm khách hàng vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam.

Chính sách bảo hiểm

  • BHXH, Y tế, Thất Nghiệp, công đoàn đầy đủ theo Luật Lao động quy định
  • Gói bảo hiểm FPT Care để khám chữa bệnh miễn phí.

Các hoạt động ngoại khóa

  • Giải chạy bộ
  • Câu lạc bộ
  • Giải thi đấu thể thao
  • Chương trình kết nối “Bạn muốn hẹn hò nơi công sở”
  • Teambuilding
  • Du lịch
  • Hoạt động văn hóa văn nghệ thể dục thể thao hấp dẫn: tân binh, teambuilding, thi trạng, hội làng, đá bóng, cầu lông, bơi lội, bóng bàn, bi-a…

Lịch sử thành lập

  • Ngày 31/01/1997, trung tâm FPT Internet (FPTOnline Exchange - FOX - tiền thân của FPT Telecom) được thành lập tại Hà Nội với sản phẩm mang trí tuệ Việt Nam.
  • Năm 2001, Ra mắt báo điện tử đầu tiên tại Việt NamVnExpress.net.
  • Năm 2002, Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP(Internet Exchange Provider).
  • Năm 2005, Chuyển đổi thành Công ty cổ phần Viễn Thông FPT (FPT Telecom)
  • Năm 2007, Trở thành thành viên chính thức của liên minh AAG.
  • Năm 2008, Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng (FTTH) đầu tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam đi Hồng Kong
  • Năm 2009, Đạt mốc doanh thu 100 triệu USD.
  • Năm 2012, Hoàn thiện tuyến trục Bắc Nam với tổng chiều dài 4.000 km.
  • Năm 2013, Ra mắt dịch vụ Truyền hình IPTV với thương hiệu Truyền hình FPT.
  • Năm 2014, Có mặt tại Myanmar. Là một trong những đơn vị dẫn đầu trong chuyển đổi IPv6.
  • Năm 2016, Khai trương Trung tâm dữ liệu chuẩn Uptime TIER III lớn nhất miền Nam. Được cấp phép triển khai thử nghiệm mạng 4G tại Việt Nam.
  • Năm 2017, Chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán UPCOM. Ra mắt gói dịch vụ Internet tốc độ nhanh nhất Việt Nam SOC – 1Gbps.
  • Năm 2018, Hoàn thiện việc quang hóa hạ tầng trên phạm vi toàn quốc. Ra mắt Box truyền hình 4K, Voice remote.
  • Năm 2019, Ra mắt hàng loạt các sản phẩm dịch vụ nổi bật: FPT Camera, iHome, HBO GO, Foxy…
  • Năm 2020, Ra mắt nhiều sản phẩm lớn: Foxpay, F.safe, F.work, F.Drive, bộ giải mã FPT TV 4K FX6 của Truyền hình FPT, cùng nhiều giải pháp hỗ trợ mùa dịch Covid 19.
  • Năm 2021, Hợp nhất FPT Play và Truyền hình FPT thành Truyền hình FPT Play. Ra mắt sản phẩm FPTPlay Box S, ra mắt giải pháp Camera SME cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • Năm 2022, Ra mắt gói Lux tích hợp công nghệ Wifi 6 và Bộ giải mã đầu tiên tại thị trường Việt Nam tích hợp hai công nghệ IPTV và OTTlà Box FPT Play 2022. Khai trương 2Data Center: Fornix HN02 và Fornix HCM01 với công suất 800 rack

Mission

  • Ngay từ khi thành lập, Internet FPT đã định hướng tới chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm, “kết nối con người”, đưa ra nhiều chương trình hấp dẫn, mục tiêu là để khách hàng được truy cập internet nhanh nhất, dễ dàng nhất.

Review FPT Telecom

4.0
21 review

19/12/2024
Nhân viên tại Hà Nội

Chế độ OT chỉ +KPI hàng tháng và chế độ điểm KPI không rõ ràng (RV)

28/10/2024
Web Developer tại Hồ Chí Minh

Chế độ đãi ngộ tốt về lương thưởng, phúc lợi cho nhân viên. Có nhiều hoạt động nội bộ, sếp tâm lý. Là 1 môi trường đầy tính thử thách, áp lực. (id)

24/10/2024
Kỹ sư điện tử tại Hà Nội

HR thân thiện, chuyên nghiệp; Văn phòng khá bí, căn tin nhỏ, hợp với ai lanh lẹ, hòa đồng, giỏi nói và lễ phép. (rw)

Những nghề phổ biến tại FPT Telecom

Bạn làm việc tại FPT Telecom? Chia sẻ kinh nghiệm của bạn

Logo FPT Telecom

FPT Telecom

Click để đánh giá