819 việc làm
Thỏa thuận
Thái Nguyên
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Nai
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Tới 1 triệu
Hà Nội
Đăng 13 ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
Cục Đào tạo, Bộ Công an tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 03/01/2024
Hạn nộp hồ sơ: 03/01/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 3
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Tổ 4 Tân Sơn, phường Lương Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BCA ngày 22/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; Công văn số 19708/X01-P2 ngày 5/12/2023 của Cục Tổ chức cán bộ về việc thông báo chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. Cục Đào tạo thông báo tuyển chọn công dân vào công tác tại Cục Đào tạo, Bộ Công an, cụ thể như sau:

1. Đối tượng tuyển chọn

Công dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức, đang công tác tại Bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; sinh viên đã tốt nghiệp đại học hoặc có trình độ cao hơn, chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn.

2. Tiêu chuẩn tuyển chọn

2.1. Tiêu chuẩn chính trị

– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước;

– Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;

– Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước.

2.2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt

2.3. Tuổi đời

Từ đủ 18 tuổi đến đủ 30 tuổi. Riêng công dân có trình độ tiến sĩ, người dân tộc thiểu số, người đã có thời gian làm lao động hợp đồng trong Công an nhân dân trên 5 năm và công dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức, đang công tác tại Bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, người hưởng lương trong Lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu tuyển chọn đến đủ 35 tuổi; chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến đủ 40 tuổi.

2.4. Sức khỏe

Đủ tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, cụ thể:

a) Chiều cao: Đối với nam từ 1m64 đến 1m95; đối với nữ từ 1m58 đến 1m80. Chỉ số cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30.

b) Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-9/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 18-20/10; nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 19-20/10.

c) Trường hợp là người dân tộc thiểu số: Được hạ thấp 2 (hai) cm đối với từng giới so với mức chiều cao tối thiểu quy định tại tiết a Điểm này; nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 5 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên.

2.5. Trình độ

Công dân tốt nghiệp: Trình độ đào tạo đại học hệ chính quy (không bao gồm liên thông đại học) trở lên; xếp hạng (hoặc loại) khá trở lên (trừ trường hợp bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài hoặc bằng thạc sĩ, tiến sĩ không xếp hạng, loại tốt nghiệp) các chuyên ngành/ngành: Sư phạm Ngữ văn.

– Biết cách ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục.

– Có khả năng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, không nói ngọng, nói lắp.

– Tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt trong giao tiếp ứng xử.

3. Số lượng tuyển chọn: 3 chỉ tiêu

Dự kiến bố trí công tác: Giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn tại Trường Văn Hóa, Cục Đào tạo, Bộ Công an. Địa chỉ: Tổ 4 Tân Sơn, phường Lương Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

4. Phương thức tuyển chọn:

Xét tuyển công dân vào công tác tại Cục Đào tạo được thực hiện theo 3 vòng như sau:

– Vòng 1: Kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển, phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

– Vòng 2: Trình bày 1 biện pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của cá nhân, thời gian trình bày không quá 30 phút bao gồm cả thời gian Ban Giám khảo trao đổi. Đánh giá biện pháp theo mức “Đạt” hoặc “Chưa đạt”. Thí sinh được đánh giá mức “Đạt” được tham gia vòng 3.

– Vòng 3: Giảng dạy 1 tiết trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đánh giá bài dạy theo các tiêu chí tại Phụ lục V Mẫu phiếu đánh giá bài dạy kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn

Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục 2, phần II trong Kế hoạch này, khi xét tuyển chọn vào công tác tại Cục Đào tạo, Bộ Công an được ưu tiên tuyển chọn theo các nhóm cụ thể như sau:

– Nhóm 1: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được tính 5 điểm ưu tiên: Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư, có trình độ tiến sĩ; công dân là con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ;

– Nhóm 2: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được tính 4 điểm ưu tiên: Công dân có trình độ thạc sĩ;

– Nhóm 3: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được tính 3 điểm ưu tiên: Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc thuộc trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 5/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi; công dân có bằng đại học thứ 2 trở lên; công dân có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên, TOEIC đạt 900 trở lên, TOEFL (PBT) đạt 547 trở lên, TOEFL (CBT) đạt 210 trở lên, TOEFL (iBT) đạt 78 trở lên, CEFR B2 trở lên và tương đương;

– Nhóm 4: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được tính 2 điểm ưu tiên: Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh Công an nhân dân; cán bộ, công nhân Công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên; công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;

– Nhóm 5: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau được tính 1 điểm ưu tiên: Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn tình nguyện vào Công an nhân dân để phục vụ lâu dài tại các địa phương đó; công dân cam kết tình nguyện công tác (từ 10 năm trở lên) ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.

– Nếu nhiều người dự tuyển có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để tuyển chọn, thì tuyển chọn những người thuộc nhóm ưu tiên. Nếu người dự tuyển có nhiều ưu tiên thì được cộng tất cả các ưu tiên và lựa chọn người có tổng điểm ưu tiên từ cao xuống thấp. Nếu nhiều người dự tuyển có điểm ưu tiên bằng nhau thì Đảng ủy Cục Đào tạo xem xét, quyết định, trên cơ sở đó đồng chí Cục trưởng Cục Đào tạo quyết định tuyển chọn.

6. Hồ sơ tuyển chọn

a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay;

b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu chung của Bộ Công an), không cần xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú (Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn có trách nhiệm thẩm tra, xác minh theo quy định);

c) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh;

d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nêu có); quyết định công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư (trường hợp tuyển chọn đối với giáo sư, phó giáo sư);

Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;

đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có);

e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng ưu tiên (công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh Công an nhân dân; cán bộ, công nhân Công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên; công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động; công dân là người dân tộc thiểu số…) (nếu có);

g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;

h) Ảnh 4cm x 6cm: 4 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

i) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, người hưởng lương trong Lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, bổ sung các giấy tờ sau:

– Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc;

– Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; xác nhận của cơ quan, tổ chức (nơi công dân công tác) các năm công tác phải phân loại mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật.

– Bản sao (có chứng thực) các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền.

7. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ

– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Trong giờ hành chính từ ngày 2/1/2024 đến ngày 2/2/2024 (trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).

– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng 601, tầng 6, nhà A02, Phòng Tham mưu tổng hợp, Cục Đào tạo, Bộ Công an. Địa chỉ: Số 47 đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

– Điện thoại liên hệ: Đồng chí Trung tá Đoàn Việt Dũng, Phó Trưởng phòng 1, số điện thoại 0905.099.006; hoặc đồng chí Đại úy Phùng Đức Anh, Chuyên viên chính Phòng 1, số điện thoại 0933.188.868).

Nguồn tin: bocongan.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

  • Địa chỉ: Ngõ 185, đường Lương Ngọc Quyến, Thành phố Thái Nguyên

  • Điện thoại: 0208.385 5743

  • Email: [email protected]

  • Website: http://www.thainguyen.edu.vn/

  • Giám đốc: ông Phạm Việt Đức

Sở GD&ĐT Thái Nguyên hiện đang hỗ trợ rất nhiều trẻ vị thành niên tạo cơ hội cho họ quay lại xã hội. Từ đó các em có suy nghĩ tích cực trong cuộc sống sau những sai lầm các em gặp phải bằng việc giáo dục hàng loạt hành động ý nghĩa, thực tế như dạy nghề, đào tạo nghề, cho đi học

Công việc của Giáo viên tiếng Việt là gì?

Giáo viên tiếng Việt (Vietnamese teacher) là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau về tiếng Việt cho người Việt Nam hoặc người nước ngoài có nhu cầu học tiếng Việt cho công việc hay học tập.

Công việc chính của các Giáo viên tiếng Việt

Giáo viên dạy tiếng Việt thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên tiếng Việt làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.

Thường ngày, nhiệm vụ chính của các Giáo viên tiếng Việt cơ bản là:

Lên kế hoạch và thực hiện các tiết dạy học tiếng Việt theo chương trình học

Giáo viên cần thiết kế bài giảng, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và sử dụng các tài liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất.

Đánh giá và kiểm tra kết quả học tập của học sinh

Giáo viên cần đánh giá năng lực ngôn ngữ của học sinh một cách thường xuyên, khách quan và công bằng để theo dõi tiến độ học tập và có biện pháp hỗ trợ kịp thời cho những học sinh gặp khó khăn.

Giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh

Giáo viên cần giáo dục học sinh về đạo đức, lối sống, giá trị văn hóa và những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm,..

Giáo viên tiếng Việt có mức lương bao nhiêu?

130 - 156 triệu /năm
Tổng lương
120 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
10 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

130 - 156 triệu

/năm
130 M
156 M
104 M 260 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên tiếng Việt

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên tiếng Việt, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên tiếng Việt
130 - 156 triệu/năm
Giáo viên tiếng Việt

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
33%
2 - 4
47%
5 - 7
14%
8+
6%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên tiếng Việt?

Yêu cầu của tuyển dụng đối với giáo viên tiếng Việt 

Khi giữ vị trí Giáo viên tiếng Việt, không chỉ yêu cầu bằng cấp và trình độ chuyên môn, mà còn cần có những kỹ năng mềm quan trọng. Dù là giáo viên tiếng Việt tại trung tâm hay trường học, việc sở hữu các bằng cấp và chứng chỉ chứng minh khả năng và trình độ chuyên môn cũng là điều không thể thiếu. Đặc biệt, khi viết CV xin việc cho vị trí giáo viên tiếng Việt, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao những kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc tốt như:

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn hoặc Giáo dục Tiểu học có chuyên môn về dạy tiếng Việt.
  • Am hiểu sâu về ngữ pháp, văn học, và lịch sử văn hóa Việt Nam.
  • Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp từ các trường sư phạm.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng sư phạm: Khả năng giảng dạy, truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và dễ hiểu cho học sinh ở nhiều cấp độ khác nhau.
  • Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp tốt với học sinh và phụ huynh, xử lý tình huống giáo dục phát sinh một cách khéo léo.
  • Kỹ năng quản lý lớp học: Duy trì kỷ luật, tạo môi trường học tập tích cực và khuyến khích học sinh học hỏi.
  • Sử dụng công nghệ: Thành thạo các công cụ giáo dục và phần mềm hỗ trợ giảng dạy trực tuyến (nếu cần thiết).

Các yêu cầu khác

  • Tận tâm với nghề: Tình yêu với công việc dạy học và sự kiên nhẫn trong quá trình hướng dẫn học sinh.
  • Kinh nghiệm: Tùy vào từng trường, có thể yêu cầu từ 1-3 năm kinh nghiệm giảng dạy hoặc chấp nhận các ứng viên mới ra trường với tinh thần cầu tiến.
  • Sự linh hoạt: Khả năng thích ứng với các phương pháp giảng dạy mới và tiếp thu các phản hồi từ đồng nghiệp và phụ huynh.
  • Sức khỏe tốt và có lý lịch trong sạch, đáp ứng các yêu cầu của nhà trường về đạo đức nghề nghiệp.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên tiếng Việt

Số năm kinh nghiệm Vị trí Mức lương
0 - 1 năm Thực tập sinh tiếng việt 2.000.000 - 3.000.000 triệu/tháng
1 - 3 năm Giáo viên tiếng Việt 6.500.000 - 7.600.000 triệu/tháng
4 - 5 năm Trưởng bộ môn tiếng việt 8.000.000 - 13.200.000 triệu/tháng

Mức lương bình quân của Giáo viên tiếng Việt có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.

1. Thực tập sinh tiếng việt

Mức lương: 2 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm

Thực tập sinh giáo viên tiếng Việt là người tham gia thực tập tại các trường học, cơ sở giáo dục để hỗ trợ giáo viên trong công việc giảng dạy tiếng Việt và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Các công việc chính tại vị trí này là chuẩn bị bài giảng, thiết kế giáo án, dạy học một số tiết học đơn giản, hỗ trợ giáo viên trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh,...

>> Đánh giá: Thực tập sinh tiếng Việt sẽ học được cách xây dựng và triển khai bài giảng, quản lý lớp học hiệu quả, cũng như phát triển kỹ năng giao tiếp với học sinh và phụ huynh. Ngoài ra, họ sẽ tích lũy kinh nghiệm xử lý các tình huống thực tế trong giảng dạy, nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ giáo dục để hỗ trợ quá trình học tập của học sinh.

2. Giáo viên tiếng việt

Mức lương: 6 - 7 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm

Giáo viên tiếng Việt là người truyền đạt kiến thức, kỹ năng và giá trị văn hóa về tiếng Việt cho học sinh. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực ngôn ngữ, bồi dưỡng nhân cách và chuẩn bị cho học sinh những hành trang cần thiết cho cuộc sống. Các công việc chính tại vị trí này là giáo viên cần thiết kế bài giảng, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và sử dụng các tài liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất. 

>> Đánh giá: Giáo viên tiếng Việt có sức hút bởi họ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải ngôn ngữ và văn hóa dân tộc, giúp học sinh phát triển kỹ năng ngôn ngữ và hiểu biết sâu sắc về văn học Việt Nam. Ngoài ra, nghề này mang lại sự ổn định và ý nghĩa, vì giáo viên không chỉ giảng dạy mà còn góp phần định hình tư duy, nhân cách của thế hệ trẻ. Điều này tạo nên sức hút lớn đối với những ai yêu thích giáo dục.

3. Trưởng bộ môn tiếng việt

Mức lương: 8 - 13 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 4 - 5 năm

Trưởng bộ môn tiếng Việt là người quản lý và điều hành hoạt động của bộ môn tiếng Việt trong một trường học, cơ sở giáo dục. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Việt cho học sinh. Các công việc chính tại vị trí này là xây dựng kế hoạch phát triển bộ môn, xây dựng chương trình giảng dạy, thiết kế giáo án, và tổ chức các hoạt động giảng dạy, học tập tiếng Việt cho học sinh,...

>> Đánh giá: Trưởng bộ môn tiếng Việt thường nhận mức thu nhập cao hơn so với giáo viên tiếng Việt thông thường nhờ vào trách nhiệm quản lý và tổ chức công việc giảng dạy. Mức thu nhập phản ánh vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển chương trình học, giám sát và hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cũng như phối hợp với phụ huynh và các phòng ban khác trong trường. Thu nhập thường ổn định và có thể được bổ sung bằng các khoản phụ cấp hoặc thưởng dựa trên hiệu quả công việc.

Lộ trình thăng tiến có thể thay đổi tùy thuộc vào tổ chức giáo dục và hệ thống chính sách của quốc gia. Thời gian kinh nghiệm được đề cập chỉ là một ước lượng và có thể biến đổi tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như năng lực, thành tích và cơ hội phát triển trong môi trường làm việc. 

5 bước giúp Giáo viên tiếng Việt thăng tiến nhanh trong trong công việc

Cải thiện và cập nhật kiến thức chuyên môn

Để trở thành giáo viên tiếng Việt xuất sắc, việc liên tục cập nhật kiến thức chuyên môn là rất quan trọng. Tham gia các khóa học, hội thảo, và đào tạo nâng cao về ngữ pháp, văn học và phương pháp giảng dạy mới. Đọc sách và tài liệu nghiên cứu mới giúp mở rộng hiểu biết về ngữ pháp và văn học Việt Nam. Áp dụng những kiến thức mới vào bài giảng không chỉ nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn giúp giáo viên nổi bật trong mắt quản lý và đồng nghiệp.

Tích cực tham gia vào các dự án giáo dục

Chủ động tham gia vào các dự án giáo dục, nghiên cứu và cải tiến chương trình học là cách hiệu quả để thể hiện sự cam kết và khả năng lãnh đạo. Đề xuất và triển khai các sáng kiến cải tiến phương pháp giảng dạy, tổ chức các hoạt động học tập ngoại khóa hoặc các chương trình giáo dục đặc biệt. Tham gia các hoạt động này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng cá nhân mà còn góp phần xây dựng danh tiếng trong môi trường giáo dục.

Phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo

Để thăng tiến, giáo viên cần phát triển các kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Học cách tổ chức lớp học, quản lý thời gian và phân công nhiệm vụ hiệu quả. Tham gia các khóa đào tạo về quản lý giáo dục và lãnh đạo giúp nâng cao khả năng điều hành và phối hợp công việc. Những kỹ năng này sẽ chuẩn bị cho giáo viên để đảm nhận các vị trí quản lý như trưởng bộ môn hoặc quản lý chương trình giáo dục.

Xây dựng mối quan hệ tốt với phụ huynh và đồng nghiệp

Giao tiếp hiệu quả với phụ huynh và đồng nghiệp là chìa khóa để xây dựng mối quan hệ tích cực và hỗ trợ. Thường xuyên cập nhật thông tin về tiến độ học tập của học sinh với phụ huynh và lắng nghe ý kiến phản hồi từ họ. Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp tốt, tham gia các hoạt động nhóm và chia sẻ kinh nghiệm giúp tạo môi trường làm việc hài hòa và hỗ trợ sự nghiệp phát triển.

Tự đánh giá và cải thiện hiệu suất công việc

Đánh giá hiệu suất công việc định kỳ là cách quan trọng để nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Nhận xét từ học sinh, đồng nghiệp và quản lý giúp xác định các lĩnh vực cần cải thiện. Dựa trên các phản hồi, thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong phương pháp giảng dạy và kỹ năng cá nhân. Sự cải thiện liên tục không chỉ nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn mở ra cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.