Căn cứ Công văn số 5680/UBND-THKH ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hoằng Hóa; Phương án số 06/PA-UBND ngày 25/4/2024 của UBND huyện Hoằng Hoá về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hoằng Hóa năm 2024,
UBND huyện Hoằng Hóa thông báo về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hoằng Hóa năm 2024 như sau:
1. Số lượng viên chức cần tuyển dụng: 175 người.
2. Vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng:
a) Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 95 người;
b) Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 56 người; trong đó:
– Giáo viên Văn hoá: 25 người;
– Giáo viên Tiếng Anh: 20 người;
– Giáo viên Thể dục: 04 người;
– Giáo viên Mỹ thuật: 02 người;
– Giáo viên Âm nhạc: 02 người;
– Giáo viên Tin học: 03 người.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 24 người; trong đó:
– Giáo viên Toán: 10 người;
– Giáo viên Vật lý: 01 người;
– Giáo viên Hoá học: 03 người;
– Giáo viên Ngữ Văn: 02 người;
– Giáo viên Lịch sử: 02 người;
– Giáo viên Địa lý: 01 người;
– Giáo viên Tin học: 02 người;
– Giáo viên Tiếng Anh: 03 người.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Đảm bảo theo quy định tại điều 22 Luật viên chức và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3.2. Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó yêu cầu có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên tiểu học hạng III
Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
– Giáo viên Văn hoá: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học.
– Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Thể dục: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Thể dục hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục, Thể thao và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Âm nhạc: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học, giáo viên Toán – Tin hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ Thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III
Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Giáo viên THCS hạng III theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
– Giáo viên Toán: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Toán hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Toán và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Vật lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Vật lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Vật lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Hoá học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Hóa học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Ngữ Văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Giáo viên Lịch sử: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Lịch sử hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Địa lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Tin học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TTBGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi xét tuyển thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Trong đó:
Ưu tiên xét trúng tuyển trước đối với người đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập, được Chủ tịch UBND huyện Hoằng Hóa ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế. Sau khi thực hiện việc xét trúng tuyển trước đối với các đối tượng nêu trên thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
5. Nội dung xét tuyển
Việc xét tuyển thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm.
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
Thời gian chuẩn bị và thực hiện phỏng vấn tối đa là 30 phút cho mỗi thí sinh (Trong đó thời gian chuẩn bị của mỗi thí sinh không quá 15 phút)
6. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
6.1. Đối với đối tượng là giáo viên đang giảng dạy hợp đồng (nêu tại mục 4)
Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
Trường hợp số người đạt điểm phỏng vấn từ 50 điểm trở lên nhiều hơn chỉ tiêu tuyển dụng thì người trúng tuyển là người có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên, thực hiện lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
6.2. Đối với các đối tượng còn lại
Nếu còn chỉ tiêu sau khi xét tuyển tại mục 6.1 của từng vị trí tuyển dụng, thì xét tuyển đến các trường hợp còn lại:
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại mục 7 của Phương án này cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
* Trong trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
* Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức lần này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
7. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5,0 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân, được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 6 Phương án này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
8. Thời gian, địa điểm thu Phiếu đăng ký, Bằng chuyên môn dự tuyển; Lệ phí xét tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký, Bằng chuyên môn dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và các phương tiện thông tin đại chúng. Thời gian thu Phiếu đăng ký, Bằng chuyên môn dự tuyển trong giờ hành chính các ngày làm việc (trừ các ngày nghỉ lễ, thứ bảy, chủ nhật).
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký, Bằng chuyên môn dự tuyển: Bộ phận một cửa, cơ quan UBND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hoá
– Lệ phí xét tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, dự kiến là 400.000đ/thí sinh.
9. Nội dung, thời gian hướng dẫn ôn tập; địa điểm tổ chức phỏng vấn
Thí sinh tham gia dự tuyển tự ôn tập.
Nội dung ôn tập; Thời gian, địa điểm tổ chức phỏng vấn: Thông báo sau.
10. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
– Chậm nhất là 5 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, UBND huyện ban hành Quyết định công nhận kết quả xét tuyển và niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
– Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày thông báo và niêm yết công khai kết quả tuyển dụng, nếu thí sinh có ý kiến khiếu nại, tố cáo thì thông tin đến Hội đồng tuyển dụng (Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm phỏng vấn).
– Sau khi Sở Nội vụ thẩm định kết quả trúng tuyển, UBND huyện ban hành quyết định và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tới người dự tuyển. Nội dung thông báo ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định; có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
– Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
11. Yêu cầu về hồ sơ của người trúng tuyển
Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển, người trúng tuyển phải trực tiếp mang bản gốc văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển để Hội đồng tuyển dụng kiểm tra, đồng thời nộp 2 bộ hồ sơ tại UBND huyện Hoằng Hóa (qua Phòng Nội vụ). Thành phần mỗi bộ hồ sơ gồm:
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Lý lịch tư pháp;
– Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông (hoặc bổ túc Trung học phổ thông)
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
– Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
– Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;
– Hộ khẩu thường trú (bản phô tô);
– 02 ảnh 3 x 4
Mỗi bộ hồ sơ đựng trong bao bì, bên ngoài ghi đầy đủ các thông tin về số lượng, thành phần có trong hồ sơ; số điện thoại cá nhân.
Trên đây là Thông báo về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hoằng Hóa năm 2024, UBND huyện Hoằng Hóa thông báo để các cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện và có nguyện vọng đăng ký tham gia xét tuyển được biết. Mọi chi tiết xin liên hệ với Phòng Nội vụ để được giải đáp (qua ông Nguyễn Văn Ngọc, điện thoại: 0914962349 hoặc ông Nguyễn Hùng Thao, điện thoại: 0912031801).
*****Tài liệu đính kèm:
– Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển GV năm 2024
Nguồn tin: hoanghoa.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thanh Hóa. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên tiếng Việt là gì?
Giáo viên tiếng Việt (Vietnamese teacher) là một người trực tiếp truyền tải các kiến thức khác nhau về tiếng Việt cho người Việt Nam hoặc người nước ngoài có nhu cầu học tiếng Việt cho công việc hay học tập.
Công việc chính của các Giáo viên tiếng Việt
Giáo viên dạy tiếng Việt thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên tiếng Việt làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.
Thường ngày, nhiệm vụ chính của các Giáo viên tiếng Việt cơ bản là:
Lên kế hoạch và thực hiện các tiết dạy học tiếng Việt theo chương trình học
Giáo viên cần thiết kế bài giảng, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và sử dụng các tài liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất.
Đánh giá và kiểm tra kết quả học tập của học sinh
Giáo viên cần đánh giá năng lực ngôn ngữ của học sinh một cách thường xuyên, khách quan và công bằng để theo dõi tiến độ học tập và có biện pháp hỗ trợ kịp thời cho những học sinh gặp khó khăn.
Giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh
Giáo viên cần giáo dục học sinh về đạo đức, lối sống, giá trị văn hóa và những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm,..
Giáo viên tiếng Việt có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
130 - 156 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên tiếng Việt
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên tiếng Việt, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên tiếng Việt?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với giáo viên tiếng Việt
Khi giữ vị trí Giáo viên tiếng Việt, không chỉ yêu cầu bằng cấp và trình độ chuyên môn, mà còn cần có những kỹ năng mềm quan trọng. Dù là giáo viên tiếng Việt tại trung tâm hay trường học, việc sở hữu các bằng cấp và chứng chỉ chứng minh khả năng và trình độ chuyên môn cũng là điều không thể thiếu. Đặc biệt, khi viết CV xin việc cho vị trí giáo viên tiếng Việt, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao những kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc tốt như:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn hoặc Giáo dục Tiểu học có chuyên môn về dạy tiếng Việt.
- Am hiểu sâu về ngữ pháp, văn học, và lịch sử văn hóa Việt Nam.
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp từ các trường sư phạm.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng sư phạm: Khả năng giảng dạy, truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và dễ hiểu cho học sinh ở nhiều cấp độ khác nhau.
- Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp tốt với học sinh và phụ huynh, xử lý tình huống giáo dục phát sinh một cách khéo léo.
- Kỹ năng quản lý lớp học: Duy trì kỷ luật, tạo môi trường học tập tích cực và khuyến khích học sinh học hỏi.
- Sử dụng công nghệ: Thành thạo các công cụ giáo dục và phần mềm hỗ trợ giảng dạy trực tuyến (nếu cần thiết).
Các yêu cầu khác
- Tận tâm với nghề: Tình yêu với công việc dạy học và sự kiên nhẫn trong quá trình hướng dẫn học sinh.
- Kinh nghiệm: Tùy vào từng trường, có thể yêu cầu từ 1-3 năm kinh nghiệm giảng dạy hoặc chấp nhận các ứng viên mới ra trường với tinh thần cầu tiến.
- Sự linh hoạt: Khả năng thích ứng với các phương pháp giảng dạy mới và tiếp thu các phản hồi từ đồng nghiệp và phụ huynh.
- Sức khỏe tốt và có lý lịch trong sạch, đáp ứng các yêu cầu của nhà trường về đạo đức nghề nghiệp.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên tiếng Việt
Số năm kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Thực tập sinh tiếng việt | 2.000.000 - 3.000.000 triệu/tháng |
1 - 3 năm | Giáo viên tiếng Việt | 6.500.000 - 7.600.000 triệu/tháng |
4 - 5 năm | Trưởng bộ môn tiếng việt | 8.000.000 - 13.200.000 triệu/tháng |
Mức lương bình quân của Giáo viên tiếng Việt có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
1. Thực tập sinh tiếng việt
Mức lương: 2 - 3 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Thực tập sinh giáo viên tiếng Việt là người tham gia thực tập tại các trường học, cơ sở giáo dục để hỗ trợ giáo viên trong công việc giảng dạy tiếng Việt và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Các công việc chính tại vị trí này là chuẩn bị bài giảng, thiết kế giáo án, dạy học một số tiết học đơn giản, hỗ trợ giáo viên trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh,...
2. Giáo viên tiếng việt
Mức lương: 6 - 7 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm
Giáo viên tiếng Việt là người truyền đạt kiến thức, kỹ năng và giá trị văn hóa về tiếng Việt cho học sinh. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực ngôn ngữ, bồi dưỡng nhân cách và chuẩn bị cho học sinh những hành trang cần thiết cho cuộc sống. Các công việc chính tại vị trí này là giáo viên cần thiết kế bài giảng, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp và sử dụng các tài liệu, phương tiện dạy học hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách tốt nhất.
3. Trưởng bộ môn tiếng việt
Mức lương: 8 - 13 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 4 - 5 năm
Trưởng bộ môn tiếng Việt là người quản lý và điều hành hoạt động của bộ môn tiếng Việt trong một trường học, cơ sở giáo dục. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Việt cho học sinh. Các công việc chính tại vị trí này là xây dựng kế hoạch phát triển bộ môn, xây dựng chương trình giảng dạy, thiết kế giáo án, và tổ chức các hoạt động giảng dạy, học tập tiếng Việt cho học sinh,...
Lộ trình thăng tiến có thể thay đổi tùy thuộc vào tổ chức giáo dục và hệ thống chính sách của quốc gia. Thời gian kinh nghiệm được đề cập chỉ là một ước lượng và có thể biến đổi tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như năng lực, thành tích và cơ hội phát triển trong môi trường làm việc.
5 bước giúp Giáo viên tiếng Việt thăng tiến nhanh trong trong công việc
Cải thiện và cập nhật kiến thức chuyên môn
Để trở thành giáo viên tiếng Việt xuất sắc, việc liên tục cập nhật kiến thức chuyên môn là rất quan trọng. Tham gia các khóa học, hội thảo, và đào tạo nâng cao về ngữ pháp, văn học và phương pháp giảng dạy mới. Đọc sách và tài liệu nghiên cứu mới giúp mở rộng hiểu biết về ngữ pháp và văn học Việt Nam. Áp dụng những kiến thức mới vào bài giảng không chỉ nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn giúp giáo viên nổi bật trong mắt quản lý và đồng nghiệp.
Tích cực tham gia vào các dự án giáo dục
Chủ động tham gia vào các dự án giáo dục, nghiên cứu và cải tiến chương trình học là cách hiệu quả để thể hiện sự cam kết và khả năng lãnh đạo. Đề xuất và triển khai các sáng kiến cải tiến phương pháp giảng dạy, tổ chức các hoạt động học tập ngoại khóa hoặc các chương trình giáo dục đặc biệt. Tham gia các hoạt động này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng cá nhân mà còn góp phần xây dựng danh tiếng trong môi trường giáo dục.
Phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Để thăng tiến, giáo viên cần phát triển các kỹ năng quản lý và lãnh đạo. Học cách tổ chức lớp học, quản lý thời gian và phân công nhiệm vụ hiệu quả. Tham gia các khóa đào tạo về quản lý giáo dục và lãnh đạo giúp nâng cao khả năng điều hành và phối hợp công việc. Những kỹ năng này sẽ chuẩn bị cho giáo viên để đảm nhận các vị trí quản lý như trưởng bộ môn hoặc quản lý chương trình giáo dục.
Xây dựng mối quan hệ tốt với phụ huynh và đồng nghiệp
Giao tiếp hiệu quả với phụ huynh và đồng nghiệp là chìa khóa để xây dựng mối quan hệ tích cực và hỗ trợ. Thường xuyên cập nhật thông tin về tiến độ học tập của học sinh với phụ huynh và lắng nghe ý kiến phản hồi từ họ. Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp tốt, tham gia các hoạt động nhóm và chia sẻ kinh nghiệm giúp tạo môi trường làm việc hài hòa và hỗ trợ sự nghiệp phát triển.
Tự đánh giá và cải thiện hiệu suất công việc
Đánh giá hiệu suất công việc định kỳ là cách quan trọng để nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Nhận xét từ học sinh, đồng nghiệp và quản lý giúp xác định các lĩnh vực cần cải thiện. Dựa trên các phản hồi, thực hiện các điều chỉnh cần thiết trong phương pháp giảng dạy và kỹ năng cá nhân. Sự cải thiện liên tục không chỉ nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn mở ra cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.