1,209 việc làm
Thỏa thuận
Sơn La
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bến Tre,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Khánh Hòa,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắc Lắc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
Giáo viên Toán Trí Tuệ KV Tỉnh Sóc Trăng - Hết hạn
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
Thỏa thuận
Sóc Trăng
Đăng 30+ ngày trước
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
Giáo viên Toán Trí Tuệ KV Tỉnh Tiền Giang - Hết hạn
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
Giáo viên Toán Trí Tuệ KV Tỉnh Bến Tre - Hết hạn
Hệ thống Trung tâm Ngoại ngữ Cambridge
8 - 10 triệu
Bến Tre
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sơn La,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Huế
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắc Lắc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bắc Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Sơn La năm 2024
Sở GD&ĐT tỉnh Sơn La tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Sơn La
22 việc làm 16 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 25/10/2024
Hạn nộp hồ sơ: 25/10/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 86
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT-BGDĐT; số 02/2021/TT-BGDĐT; số 03/2021/TT-BGDĐT; số 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
Căn cứ Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; Thông tư số 21/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.
Căn cứ Thông tư số 22/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/05/2015 của liên Bộ: Bộ Y tế – Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự ngiệp công lập
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Sơn La về giao bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm 2024; Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 13/05/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 4131/QĐ-SNV ngày 04/06/2024 của Sở Nội vụ về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 4349/QĐ-SNV ngày 26/07/2024 của Sở Nội vụ về việc điều chỉnh cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trung tâp Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024; Quyết định số 4433/QĐ-SNV ngày 30/08/2024 của Sở Nội vụ về việc điều chỉnh cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trường THPT Chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
Căn cứ Công văn số 584/SNV-CCVC ngày 09/4/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc rà soát việc thực hiện ngạch công chức, hạng CDNN viên chức và nhu cầu tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 4613/QĐ-SNV ngày 22/10/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
Căn cứ Kế hoạch số 175/KH-SGDĐT ngày 11/10/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng (ngoài cử tuyển): 86 chỉ tiêu; trong đó:
– Giáo viêm Mầm non hạng III: 02 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học hạng III: 01 chỉ tiêu;
– Giáo viên THPT hạng III: 75 chỉ tiêu;
– Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: 01 chỉ tiêu;
– Nhân viên Giáo vụ: 01 chỉ tiêu;
– Kế toán viên: 01 chỉ tiêu;
– Y tế trường học: 02 chỉ tiêu;
– Nhân viên Văn thư: 01 chỉ tiêu;
– Nhân viên Thủ quỹ: 01 chỉ tiêu;
– Nhân viên Thư viện: 01 chỉ tiêu.
2. Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức cụ thể tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
2.1. Vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (Giáo viên Trung học phổ thông hạng III – Mã số hạng viên chức V.07.05.15)
2.2.1- Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành1.
– Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ thì sau khi được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định).
2.2.2- Số lượng cần tuyển dụng và yêu cầu cụ thể về chuyên ngành đào tạo theo các vị trí việc làm
a) Giáo viên Toán học:

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức: Thực hiện theo Điều 22 Luật Viên chức năm 2010, cụ thể như sau:
“1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng”.
3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d, Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2.2.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2”.
III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA BỘ PHẬN ĐƯỢC PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm (01 nguyện vọng) tại một đơn vị theo đúng mẫu quy tại nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Khi kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu Hội đồng tuyển dụng không xác định được người dự tuyển có đáp ứng đủ điều kiện để tham dự vòng xét tuyển tiếp theo hay không thì sẽ yêu cầu người đăng ký dự tuyển nộp bổ sung bản sao Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm toàn khóa đào tạo (nếu đào tạo liên thông phải gửi kèm theo Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm của trình độ đào tạo trung cấp, cao đẳng).
* Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển phải kê khai các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đã có trong phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng.
2. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La (Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 02123.855.864).
Gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La – Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 02123.855.864 (hoặc bà Ngô Thị Hồng Nhung, điện thoại: 0766225566; bà Bùi Phương Thảo, điện thoại: 0979477289).
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
(1) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(2) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
5.1. Thời gian: Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày. kể từ ngày 25/10/2024 đến hết 17 giờ 30 phút ngày 23/11/2024 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7 và chủ nhật, ngày nghỉ lễ).
5.2. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La (Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 02123.855.864).
Gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La – Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 02123.855.864 (hoặc bà Ngô Thị Hồng Nhung, điện thoại: 0766225566; bà Bùi Phương Thảo, điện thoại: 0979477289).
– Cá nhân nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (khuyến khích các cá nhân thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển).
– Cá nhân gửi 03 phong bì, 03 tem, kèm phiếu đăng ký dự tuyển.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Tổ chức cán bộ và Chính trị, tư tưởng) qua số điện thoại 02123.855.864 hoặc số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo qua số điện thoại 0979477289 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
1.1. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau
1.1.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Đối với những vị trí việc làm tuyển dụng yêu cầu trình độ ngoại ngữ, tin học (trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm) thì người đăng ký dự tuyển phải kê khai các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đã có trong phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 85/2023-NĐCP.
* Những trường hợp thí sinh có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau sẽ được miễn sát hạch ngoại ngữ:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Những thí sinh không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Thí sinh đạt 50% yêu cầu bài sát hạch thì đủ điều kiện tham dự vòng 2.
1.1.2. Vòng 2
a) Đối với các Trường trung học phổ thông, trường THCS&THPT, trường PTDT nội trú THCS&THPT, trung tâm GDTX huyện, Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập:
– Hình thức thi: Thi vấn đáp.
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm
b) Đối với Trường THPT Chuyên tỉnh Sơn La (vị trí dự tuyển giáo viên).
+ Hình thức thi: Thi thực hành.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, như sau:
(1) Kiểm tra kiến thức:
+ Làm bài thi viết về kiến thức chuyên môn: Thời gian 180 phút (giải 01 đề thi tương đương đề học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên).
+ Thang điểm: 100 điểm
(2) Kiểm tra kỹ năng hoạt động nghề nghiệp:
+ Thi thực hành giảng dạy 02 tiết theo chương trình chuyên ở lớp chuyên; thời gian 45 phút/1 tiết.
+ Thang điểm: 100 điểm
2. Cách xác định người trúng tuyển
2.1. Đối với người dự tuyển vào các đơn vị sự nghiệp công lập (không phải là trường THPT Chuyên Sơn La) thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể:
“1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
2.2. Đối với người dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Sơn La (vị trí dự tuyển giáo viên)
(1) Các tiết dạy thực hành được đánh giá theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tiêu chí thang điểm tại Công văn số 1447/SGDĐT- GDTrH ngày 21/9/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy và xây dựng kế hoạch bài học của giáo viên.
(2) Cách xác định người trúng tuyển: Điểm thi thực hành là điểm trung bình của bài thi viết về kiến thức chuyên môn và thi thực hành giảng dạy lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm, trong đó bài thi kiến thức chuyên môn phải đạt từ 50 điểm trở lên và các tiết dạy phải đạt từ trung bình trở lên.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Phúc khảo
3.1. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.
3.2. Người dự tuyển vào trường THPT Chuyên Sơn La có quyền nộp đơn phúc khảo đối với bài thi viết về kiến thức chuyên môn (không phúc khảo nội dung thi thực hành kiểm tra kỹ năng hoạt động nghề nghiệp) tại vòng 2 thi thực hành theo quy định tại điểm c, khoản 3, điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi.
4. Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể trong giấy triệu tập thí sinh tham dự xét tuyển vòng 2.
VI. THU PHÍ TUYỂN DỤNG
Căn cứ Điều 4, Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, dự kiến mức thu phí tuyển dụng (xét tuyển) viên chức sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024 dự kiến là 400.000 đồng/1 thí sinh.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo niêm yết công khai Thông báo tuyển dụng tại trụ sở làm việc.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn thí sinh viết, kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức đầy đủ theo mẫu quy định, tiếp nhận và bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo quy định.
3. Phòng Tổ chức Cán bộ và chính trị, tư tưởng thông báo trên hệ thống Truyền thanh – Truyền hình ít nhất trong 02 ngày liên tiếp kể từ ngày ban hành thông báo tuyển dụng.
4. Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo đăng tải Thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024 trên Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo (https://sogiaoduc.sonla.gov.vn)
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La trân trọng thông báo./.

*****Tệp đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin:sogiaoduc.sonla.gov.vn

Khu vực
Hết hạn ứng tuyển
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Sơn La năm 2024
Công chức Sơn La Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Sơn La

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Sơn La. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Mọi người cũng đã tìm kiếm

Việc làm Giáo viên (73 việc làm) Việc làm Trợ lý ban giám hiệu (4 việc làm) Việc làm Bí Thư Đoàn Trường (11 việc làm) Việc làm Giáo viên tiếng Anh (130 việc làm) Việc làm Giáo viên IELTS (146 việc làm) Việc làm Giáo viên TOEIC (10 việc làm) Việc làm Thực tập sinh tiếng Anh (8 việc làm) Việc làm Giáo viên Tiếng anh giao tiếp (7 việc làm) Việc làm Giáo viên tiếng Đức (20 việc làm) Việc làm Thực tập sinh tiếng Đức (1 việc làm) Việc làm Hiệu trưởng - Hiệu phó (50 việc làm) Việc làm giáo dục tuyển dụng academic manager tuyển dụng đak nong tuyển dụng việc làm buổi tối tân bình tuyển dụng giáo viên tin học cho trẻ hà nội tuyển dụng giáo viên cơ hữu hà nội tuyển dụng giáo viên dạy vẽ tuyển dụng việc làm tiếng tây ban nha tuyển dụng việc làm trường học tuyển dụng việc làm full time tuyển dụng giáo viên pte tuyển dụng cong viec lam giao duc online tai vn tuyển dụng giáo viên tiếng anh đồng hới quảng bình tuyển dụng giáo viên dạy marketing tìm việc làm cho nữ Việc làm tại tuyển dụng việc làm đông hà quảng trị Việc làm tại tuyển dụng việc làm huế Việc làm tại tuyển dụng việc làm daklak Việc làm tại tuyển bán hàng tại quận 12 Việc làm tại tuyển dụng nhân viên trường học quận 9

Công việc của Giáo viên là gì?

1. Giáo viên là gì?

Giáo viên được hiểu là người giảng dạy cho học sinh các kiến thức liên quan đến môn học đối với từng cấp học phù hợp với học sinh, Giáo viên có trách nhiệm thực hiện các bài giảng các tiết dạy của mình để mang kiến thức đến với học sinh.

2. Những lý do nên chọn nghề giáo viên

Giữ tâm trong sáng

Nghề giáo được đánh giá là một trong những nghề nghiệp tạo ra cho bạn môi trường hướng thiện nhiều nhất. Người thầy được ví như những “kĩ sư tâm hồn”, là người truyền đạt không chỉ tri thức mà còn là cách sống và đạo lý làm người cho các học trò. Cái “tâm” của người thầy sáng mới có thể khiến học trò cúi mình nể trọng, coi như tấm gương sáng. Dù bên ngoài cổng trường là bao bon chen, vụ lợi nhưng phía sau nó, lớp học với bảng đen phấn trắng, tâm hồn ngây thơ của học trò đích thực là nơi khiến những người thầy sự bình yên để sống đẹp hơn, ý nghĩa hơn.

Nhận được sự yêu thương và nể trọng từ học trò

Một người thầy tốt sẽ luôn nhận được tấm lòng biết ơn của các thế hệ học trò và sự tôn trọng của xã hội. Những người thầy cô giáo, cần biết cách quan tâm đến mỗi học sinh của mình, tìm hiểu tâm tư của các em như một người bạn lớn. Làm nghề giáo, bạn sẽ có thể đón nhận những niềm vui bất ngờ, giản dị mà cảm động như một cuộc gọi điện hỏi thăm của một học trò cũ. Trao đi và nhận lại, cuộc sống của bạn luôn tràn ngập tình yêu thương, dù bạn ở tuổi nào hay đang ở đâu.

Người thầy là người có ảnh hưởng lớn đến thể hệ trẻ

Là một nhà giáo, bạn có thể truyền đạt và dậy dỗ cho hàng trăm các bạn trẻ. Người giáo viên chính là người trực tiếp uốn nắn các em từ những buổi ban đầu chập chững. Chính vì thế, để hỏi người nào có tầm ảnh hưởng nhiều nhất đối với một đứa trẻ? Và cơ hội bạn nghe được nhiều nhất đó chính là thầy, cô giáo.

Dạy học là công việc rất có ý nghĩa

Nếu bạn đang tìm kiếm một công việc mang đến niềm vui cho bản thân thì nghề giáo sẽ cho bạn tất cả những cảm giác đó. Không chỉ dạy dỗ rập khuôn những điều trên sách vở, hướng các em làm theo lẽ phải… Với tư cách một người giáo viên, bạn còn có thể giúp đỡ, khai trí cho tầng lớp trẻ trong xã hội cũng như khi bạn đào tạo một thế hệ người lao động cho tương lai.

Hạnh phúc của người thầy là sự thành công của học trò

Nghề giáo sáng tạo nên những sản phẩm đặc biệt, đó là sự hiểu biết, lớn lên và thành công của con người. Người giáo viên không lấy tiền bạc mà lấy học trò là niềm hạnh phúc, sự tự hào của mình. Như người lái đò thầm lặng đưa khách qua sông, người thầy giáo cũng dìu dắt bao thế hệ học trò đến bến bờ tri thức, lấy niềm vui cuối mỗi chuyến đò làm động lực cho mình.

Tìm hiểu nghề giáo viên là gì và yêu cầu đối với ngành nghề

3. Giáo viên là công chức hay viên chức?

4. Lương của giáo viên tính thế nào?

Căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

  • Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
  • Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
  • Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương/năm, không bao gồm phụ cấp).

Hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo của cán bộ, công chức, viên chức bao gồm: Một bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã. Một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

Ngoài ra, nội dung cải cách theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng đề cập về việc bãi bỏ một số khoản thu nhập của công chức, viên chức như sau:

  • Khoản 1: Các khoản chi ngoài lương có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước gồm: Tiền bồi dưỡng họp; tiền bồi dưỡng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án; hội thảo...
  • Khoản 2: Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ công an, quân đội, cơ yếu để đảm bảo tương quan tiền lương với cán bộ, công chức).
  • Khoản 3: Mở rộng cơ chế khoán kinh phí gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ. Không gắn mức lương của cán bộ, công chức, viên chức với việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chính sách, chế độ không có tính chất lương. Do đó, khi thực hiện được nhiệm vụ thì sẽ nhận được mức khoán lương phù hợp với kết quả đã làm được mà không cào bằng như trước đây.
  • Khoản 4: Bên cạnh đó sẽ bãi bỏ khoán quỹ lương thì chính sách cải cách tiền lương còn nghiên cứu quy định khoán các chế độ ngoài lương như tiền xe ô tô, điện thoại…

Theo đó, giáo viên là viên chức khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có thể sẽ áp dụng cơ cấu tiền lương mới như trên cũng như sẽ được thực hiện theo nguyên tắc đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

5. Mô tả công việc của Giáo viên

Giảng dạy và phát triển nội dung học tập

Giáo viên chịu trách nhiệm chuẩn bị và truyền đạt kiến thức cho học sinh thông qua các bài giảng phù hợp với từng độ tuổi và trình độ học sinh. Họ cần thiết kế giáo án theo chương trình đã đề ra, đảm bảo nội dung bám sát mục tiêu học tập nhưng vẫn sáng tạo và thú vị. Việc điều chỉnh phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhu cầu và năng lực của từng học sinh là yếu tố quan trọng. Ngoài ra, giáo viên phải liên tục cập nhật kiến thức và phương pháp mới nhằm nâng cao chất lượng bài giảng. Khả năng sử dụng công nghệ và các phương tiện hỗ trợ giảng dạy cũng là một phần không thể thiếu trong công việc này.

Quản lý và đánh giá học sinh

Giáo viên có trách nhiệm theo dõi quá trình học tập của học sinh, bao gồm cả việc quản lý thời gian học trên lớp và đánh giá bài tập, bài kiểm tra. Họ cần sử dụng các tiêu chí đánh giá rõ ràng, khách quan để đảm bảo học sinh được nhận xét công bằng và phản hồi kịp thời về tiến bộ hoặc khó khăn. Việc quản lý lớp học, giữ gìn kỷ luật và tạo môi trường học tập tích cực, hòa đồng là một phần thiết yếu để đảm bảo sự tập trung và hiệu quả. Giáo viên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm những vấn đề học tập hoặc hành vi của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp. Đặc biệt, họ cần hợp tác chặt chẽ với phụ huynh và ban giám hiệu để đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh.

Tư vấn và hỗ trợ phát triển cá nhân cho học sinh

Bên cạnh việc giảng dạy, giáo viên còn là người đồng hành và hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển cá nhân và định hướng tương lai. Họ cần lắng nghe và tư vấn về các vấn đề học tập, tâm lý hoặc xã hội mà học sinh gặp phải. Giáo viên cũng góp phần xây dựng kỹ năng mềm như giao tiếp, tư duy phản biện, và kỹ năng làm việc nhóm cho học sinh. Đồng thời, họ khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa, phát triển năng khiếu và tìm ra điểm mạnh của bản thân. Sự quan tâm và khích lệ đúng mức sẽ giúp học sinh tự tin và phát triển toàn diện về cả mặt học tập lẫn cuộc sống.

6. Những khó khăn thường gặp của nghề giáo viên

Áp lực xã hội

Khi xã hội ngày càng phát triển về kinh tế và công nghệ thì việc giảng dạy học sinh của thầy cô giáo cũng gặp không ít khó khăn của nghề giáo viên. Mọi lỗi sai, hay các phát biểu, ý kiến không đúng chuẩn mực đều có thể được phát tán lên trên các trang mạng xã hội. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần và đời sống của giáo viên. Do đó, có thể nói nghề giáo viên hiện nay đang chịu áp lực xã hội rất lớn, thầy cô giáo vô tình rơi vào cái hố sợ làm sai và chưa cống hiến hết sức mình cho công việc.

Soạn giáo án vất vả

Có thể nói đây là khó khăn của nghề giáo viên từ trước tới nay vẫn còn tồn tại. Bên cạnh các khó khăn về mặt tinh thần, thì nghề nhà giáo còn có khó khăn trong việc soạn giáo án và các bài giảng trước khi lên lớp. Để có thể giúp cho học sinh nắm bài nhanh và sâu thì các thầy cô thường chuẩn bị giáo án thật kỹ tối hôm trước để bài giảng được tốt nhất. Thông thường, công việc này thường được các thầy cô thực hiện sau giờ dạy. Do đó, có thể nói đây là một trong những nhược điểm, khó khăn của nghề giáo viên. 

Trách nhiệm dạy học cao

Như đã phân tích ở trên, nghề nhà giáo là nghề giúp mang lại con chữ, con số và các kiến thức cần thiết cho học sinh. Vì vậy, thầy cô giáo luôn mang trên vai mình trọng trách của một người lái đò đầy trách nhiệm. Để làm sao có thể giúp các học sinh đều học những kiến thức sách vở hữu ích, bên cạnh cách học về đạo đức và làm người sâu sắc, trở thành người có ích cho xã hội.

Khắt khe về chuẩn mực

Nhắc đến những thuận lợi và khó khăn của nghề giáo viên thì không thể không nhắc tới khó khăn về mặt chuẩn mực của người làm nghề giáo. Mọi người luôn quá khắt khe về chuẩn mực đặt ra đối với nghề giáo. Các chuẩn mực có thể được kể đến ở đây như: cách ăn mặc, đi đứng, quan hệ xã hội, hôn nhân gia đình, tình cảm,… 

Công tác xa nhà

Đối với các thầy cô giáo mầm non thì thuận lợi và khó khăn của nghề giáo viên mầm non còn là vấn đề công tác xa nhà. Đặc biệt là đối với các tỉnh miền núi có nền kinh tế nghèo và kém phát triển. Thầy cô giáo ở đây đa số đều phải công tác xa nhà, để có thể mang lại từng con chữ cho các em học sinh nhỏ xa xôi, vượt khó học tập. Bên cạnh đó, còn khó khăn rất nhiều trong việc thiếu cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho việc dạy học. Điều này càng làm cho việc dạy học trở nên khó khăn và thử thách hơn bao giờ hết. 

Xem thêm:

Việc làm Giáo viên mới nhất

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm 

Việc làm Giáo viên Tiếng Anh

Việc làm Giáo viên Tiếng Việt

Giáo viên có mức lương bao nhiêu?

91 - 117 triệu /năm
Tổng lương
84 - 108 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
7 - 9 triệu
/năm

Lương bổ sung

91 - 117 triệu

/năm
91 M
117 M
65 M 156 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên
91 - 117 triệu/năm
Giáo viên

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
32%
2 - 4
42%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên?

Yêu cầu của tuyển dụng đối với Giáo viên 

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Bằng cấp: Để trở thành giáo viên, bạn thường cần có bằng đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chuyên ngành liên quan đến môn học bạn muốn giảng dạy. Một số trường hợp yêu cầu thêm chứng chỉ sư phạm để đảm bảo bạn có đủ kiến thức về phương pháp giảng dạy. Nếu bạn muốn giảng dạy ở cấp cao hơn, như giáo viên trung học hoặc đại học, bằng thạc sĩ trong lĩnh vực của bạn có thể là một lợi thế. Bằng cấp không chỉ giúp bạn có nền tảng kiến thức vững chắc mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong ngành giáo dục.
  • Kiến thức chuyên môn: Ngoài bằng cấp, bạn cần có kiến thức chuyên sâu về môn học mà mình giảng dạy. Điều này bao gồm việc nắm vững kiến thức lý thuyết và thực tiễn, cũng như khả năng áp dụng chúng vào thực tế giảng dạy. Bạn cũng cần cập nhật liên tục những kiến thức mới, phương pháp giảng dạy hiện đại và xu hướng giáo dục để thu hút học sinh. Kiến thức về tâm lý học giáo dục cũng rất quan trọng, giúp bạn hiểu rõ hơn về nhu cầu và khả năng của học sinh để hỗ trợ hiệu quả trong quá trình học tập.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt để truyền đạt kiến thức một cách rõ ràng và dễ hiểu. Khả năng lắng nghe và phản hồi cũng rất quan trọng, giúp bạn hiểu được nhu cầu và thắc mắc của học sinh. Một giáo viên giỏi không chỉ nói, mà còn biết cách tạo không gian thoải mái để học sinh thoải mái chia sẻ ý kiến.
  • Kỹ năng tổ chức và quản lý lớp học: Bạn phải có khả năng tổ chức và quản lý lớp học hiệu quả để duy trì kỷ luật và tạo môi trường học tập tích cực. Điều này bao gồm việc lập kế hoạch bài giảng hợp lý, phân chia thời gian hợp lý cho các hoạt động và xử lý tình huống phát sinh. Kỹ năng này giúp bạn đảm bảo rằng tất cả học sinh đều được tham gia và phát triển.
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ: Trong thời đại số, bạn cần biết cách sử dụng công nghệ trong giảng dạy, từ việc soạn giáo án đến việc sử dụng các công cụ trực tuyến. Kỹ năng này không chỉ giúp nâng cao chất lượng bài giảng mà còn thu hút sự chú ý của học sinh. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào giáo dục cũng giúp bạn tạo ra những trải nghiệm học tập thú vị và hiệu quả hơn.

Các yêu cầu khác

  • Tính kiên nhẫn: Bạn cần có tính kiên nhẫn cao trong việc hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn trong học tập. Sự kiên nhẫn giúp bạn tạo ra môi trường học tập tích cực, nơi học sinh cảm thấy an toàn để hỏi và khám phá.
  • Khả năng làm việc nhóm: Bạn nên có khả năng làm việc nhóm tốt, không chỉ với đồng nghiệp mà còn với phụ huynh và cộng đồng. Sự hợp tác này giúp tạo ra một hệ thống hỗ trợ toàn diện cho học sinh, từ đó nâng cao hiệu quả giáo dục.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên

Mức lương bình quân của Giáo viên đại học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.

Trong ngành giáo dục, việc thăng tiến trong sự nghiệp của giáo viên không chỉ liên quan đến việc nâng cao trình độ chuyên môn mà còn ảnh hưởng đến mức lương trung bình mà họ có thể đạt được. Sự phát triển nghề nghiệp thường đi đôi với những cơ hội học hỏi, trải nghiệm và mở rộng kỹ năng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy. Để hiểu rõ hơn về lộ trình thăng tiến và các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương trong ngành giáo dục, hãy cùng khám phá những bước tiến quan trọng mà một giáo viên có thể thực hiện trong sự nghiệp của mình.

Số năm kinh nghiệm Vị trí Mức lương
0 - 1 năm Giáo viên thực tập 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
1 – 3 năm Giáo viên bộ môn 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
3 – 5 năm Giáo viên chủ nhiệm 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
5 - 8 năm Tổ trưởng bộ môn 15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

1. Giáo viên thực tập

Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm 

Bạn sẽ tham gia vào quá trình giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên chính, thực hành các kỹ năng sư phạm và quản lý lớp học. Vị trí này cho phép bạn học hỏi từ thực tiễn, chuẩn bị cho những thách thức trong môi trường giáo dục. Bạn cũng sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị bài giảng và các hoạt động lớp học.

>> Đánh giá: Vị trí giáo viên thực tập là bước đầu quan trọng để bạn làm quen với nghề giáo và xây dựng nền tảng vững chắc. Tuy nhiên, bạn sẽ cần phải nỗ lực rất nhiều để hoàn thiện kỹ năng và kiến thức chuyên môn.

2. Giáo viên bộ môn

Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 1 – 3 năm

Ở vị trí giáo viên bộ môn, bạn sẽ giảng dạy chuyên sâu một môn học cụ thể, thiết kế giáo án và thực hiện các hoạt động giảng dạy để nâng cao chất lượng học tập. Bạn cần theo dõi tiến độ học tập của học sinh và đánh giá kết quả qua các bài kiểm tra và bài tập. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học của mình.

>> Đánh giá: Vị trí giáo viên bộ môn mang đến nhiều cơ hội để bạn phát triển chuyên môn và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh. Đây là thời điểm quan trọng để bạn khẳng định mình và đóng góp vào chất lượng giáo dục.

3. Giáo viên chủ nhiệm

Mức lương: 10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 3 – 5 năm

Khi trở thành giáo viên chủ nhiệm, bạn sẽ không chỉ giảng dạy mà còn chịu trách nhiệm quản lý và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và phát triển cá nhân. Bạn cần thường xuyên liên lạc với phụ huynh để thông báo về tình hình học tập và những vấn đề liên quan đến học sinh. Vị trí này đòi hỏi bạn phải có khả năng lãnh đạo và xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh.

>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.

4. Tổ trưởng bộ môn

Mức lương: 15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 8 năm

Ở vị trí tổ trưởng bộ môn, bạn sẽ lãnh đạo một nhóm giáo viên trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy của môn học. Bạn cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chuyên môn, đánh giá và hỗ trợ các giáo viên trong tổ. Bên cạnh đó, bạn cần phối hợp chặt chẽ với ban giám hiệu để thực hiện các kế hoạch giáo dục của nhà trường.

>> Đánh giá: Vị trí tổ trưởng bộ môn mang đến cho bạn cơ hội lãnh đạo và phát triển kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trách nhiệm cao và yêu cầu về chuyên môn cũng đòi hỏi bạn phải liên tục cập nhật kiến thức và cải tiến phương pháp giảng dạy.

Xem thêm:

Việc làm Giáo viên mới nhất

Việc làm Giáo viên chủ nhiệm 

Việc làm Giáo viên Tiếng Anh

Việc làm Giáo viên Tiếng Việt

Việc làm Giáo viên Địa lý

Nhắn tin Zalo