Căn cứ Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 20/5/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG: 22 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
– Văn phòng – Thống kê: 07;
– Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 06;
– Tư pháp – Hộ tịch: 02;
– Tài chính – Kế toán: 03;
– Văn hóa – Xã hội: 04.
(Có bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
3. Tiêu chuẩn:
a) Tiêu chuẩn chung:
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
b) Tiêu chuẩn cụ thể:
Người được tuyển dụng phải có đủ các tiêu chuẩn nêu trên và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn: Phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã (Cụ thể theo bảng phụ lục kèm theo).
4. Ưu tiên trong tuyển dụng:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển và xét tuyển công chức cấp xã như sau:
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng:
Thông qua hình thức thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Ngoại ngữ (tiếng anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút;
b) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
c) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
– Thời gian thi: 30 phút;
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 nêu trên đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định tại Phụ lục của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ)
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc nơi cư trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp; Khi có kết quả tuyển dụng, nếu trúng tuyển thì phải hoàn tất bổ sung bằng tốt nghiệp và gửi về Phòng Nội vụ. Trường hợp không bổ sung được bằng tốt nghiệp, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng sẽ hủy bỏ kết quả tuyển dụng theo quy định.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
7. 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4×6 có ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người dự tuyển.
* Lưu ý:
– Tất cả các thành phần hồ sơ nêu trên được đựng trong bì hồ sơ, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển, kể cả các trường hợp không trúng tuyển.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm (một chức danh công chức) có chỉ tiêu tuyển dụng; có trình độ (căn cứ vào bằng tốt nghiệp) đúng với yêu cầu ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN:
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tại Phòng Nội vụ huyện Ninh Phước – Khu phố 4, Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận (ĐT: 0259.3763.111).
* Lưu ý: Người đăng ký dự tuyển công chức có thể nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính hoặc gửi theo đường bưu chính theo địa điểm nêu trên (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính sẽ được tính đến thời điểm Phòng Nội vụ nhận được hồ sơ – căn cứ theo dấu bưu điện).
3. Phí dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Theo đó, tạm thu 500.000 đồng/01 thí sinh (trên cơ sở dự kiến dưới 100 thí sinh, trường hợp trên 100 thí sinh sẽ có thông báo điều chỉnh khoản chênh lệch so với mức thu theo số lượng trên thực tế).
VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN:
Dự kiến tổ chức trong tháng 7/2024
VII. MỘT SỐ LƯU Ý:
1. Người dự tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ khác có liên quan không hợp pháp; khai man sơ yếu lý lịch, phiếu đăng ký dự tuyển, diện đối tượng được ưu tiên sẽ không được dự tuyển. Hội đồng thi tuyển sẽ không hoàn trả các khoản lệ phí theo quy định.
2. Sau khi có quyết định trúng tuyển, người dự tuyển phải hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định (theo văn bản trả lời xác minh bằng cấp của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp văn bằng chứng chỉ liên quan) thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định nêu trên.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển.
3. Thông báo này được thông báo trên Báo Ninh Thuận, Trang thông tin điện tử của huyện và được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của huyện; đồng thời được gửi đến Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để phối hợp phổ biến, thông báo tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông của xã, thôn và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có nhu cầu tuyển dụng công chức.
4. Thí sinh dự thi cần thường xuyên theo dõi Thông báo của Hội đồng tuyển dụng, Phòng Nội vụ huyện tại cơ quan hoặc Trang thông tin điện tử của huyện Ninh Phước để cập nhật thông tin có liên quan đến việc tổ chức kỳ thi.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã thuộc huyện Ninh Phước năm 2024. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan nếu có vướng mắc hoặc chưa rõ nội dung Thông báo này, đề nghị liên hệ trực tiếp về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) hoặc qua số điện thoại 0259.3763.111 để được hướng dẫn, giải quyết.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ở tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 28/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước về việc giao số lượng, cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ninh Phước năm 2024;
Căn cứ Thông báo số 1018-TB/HU ngày 06/5/2024 của Ban Thường vụ Huyện ủy về kết luận của Thường trực Huyện ủy tại cuộc họp ngày 02/5/2024;
Căn cứ Công văn số 1884/SNV-QLNS ngày 16/5/2024 của Sở Nội vụ về việc góp ý dự thảo Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện; Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Tuyển dụng công chức vào làm việc tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu: Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện nghiêm túc và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ CẦN TUYỂN DỤNG
1. Số lượng công chức hiện có
– Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao: 222 người (Theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước).
– Số lượng biên chế có mặt: 194 người (thời điểm tháng 3/2024).
– Số lượng biên chế cần tuyển dụng: 22 người, trong đó: Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường ( đối với thị trấn) và Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã): 06; Tư pháp – Hộ tịch: 02; Tài chính – Kế toán: 03; Văn phòng – Thống kê: 07; Văn hóa – Xã hội: 04.
2. Số lượng công chức cần tuyển dụng
Tổng số 22 chỉ tiêu (Cụ thể nêu tại bảng phụ lục kèm theo).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chuẩn:
3.1. Tiêu chuẩn chung
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể
Người được tuyển dụng phải có đủ các tiêu chuẩn nêu trên và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn: Phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã (Cụ thể theo bảng phụ lục kèm theo).
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã như sau:
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b) Trường hợp người thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Thông qua hình thức thi tuyển được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Ngoại ngữ (tiếng anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút;
b) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
c) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
– Thời gian thi: 30 phút;
– Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 nêu trên đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng chức danh công chức.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định người trúng tuyển và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN, PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian: Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển 30 ngày kể từ ngày thông báo (Ủy ban nhân dân huyện có thông báo riêng).
– Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
– Địa điểm: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện Ninh Phước hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện Ninh Phước, số 24 Nguyễn Huệ, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận (ĐT: 0259.3763.111).
2. Thời gian và địa điểm tổ chức thi
Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức thi sau.
3. Phí dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Phòng Nội vụ huyện là cơ quan thường trực, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng đúng theo mục đích, yêu cầu, nội dung theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân huyện có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng tài liệu ôn thi, ngân hàng câu hỏi và đáp án môn thi thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành (theo chế độ mật) và các công tác có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi tuyển được tổ chức theo đúng quy định pháp luật.
3. Văn phòng HĐND-UBND huyện phối hợp với Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm chuẩn bị Phòng làm việc cho Hội đồng tuyển dụng, Ban giúp việc, Phòng tổ chức thi tuyển.
4. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh chịu trách nhiệm thông báo nội dung tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông của đơn vị.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thông báo nội dung tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông của xã, thôn và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
6. Phòng Văn hóa – Thông tin công khai kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã trên trang thông tin điện tử huyện.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân huyện (thông qua Phòng Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: ninhphuoc.ninhthuan.gov.vn
Review OS POWER Việt Nam
Môi trường làm việc thoải mái(IT)
Môi trường làm việc tuyệt vời(IT)
Môi trường thân thiện, thoải mái, nhiều phúc lợi cho nhân viên(IT)