Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của UBND huyện Bảo Yên về giao chỉ tiêu số lượng cán bộ, công chức cấp xã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 05/4/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tuyển dụng công chức tỉnh Lào Cai năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Bảo Yên xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Bảo Yên năm 2024. Cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc tuyển dụng công chức nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung người làm việc theo vị trí việc làm cho những xã còn thiếu so với biên chế được giao và có nhu cầu đăng ký tuyển dụng, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của các xã; người được tuyển dụng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng khung năng lực vị trí việc làm và quy định hiện hành.
2. Yêu cầu
Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ công tác; vị trí việc làm được phê duyệt và chỉ tiêu biên chế, nhu cầu tuyển dụng của các xã, thị trấn; đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
II. SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Số lượng vị trí việc làm, chỉ tiêu tuyển dụng: 04 vị trí (08 chỉ tiêu), bao gồm:
– Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự xã: 01 chỉ tiêu;
– Công chức Địa chính – NN – XD&MT: 03 chỉ tiêu;
– Công chức Văn phòng – Thống kê: 02 chỉ tiêu;
– Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 02 chỉ tiêu.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÍNH THỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Xét tuyển công chức
1.1. Điều kiện đăng ký xét tuyển
1.1.1. Thuộc từng nhóm đối tượng sau:
– Người đăng ký dự tuyển vào vị trí (chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã);
– Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyến định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
– Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ;
– Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
1.1.2. Có đủ các điều kiện theo mục 2.1 phần IV kế hoạch này.
1.2. Hình thức, nội dung và thời gian xét: Xét tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
1.2.1. Đối với các chức danh công chức Văn phòng – Thống kê, Địa chính-
NN-XD&MT, Tư pháp – Hộ tịch
a) Hình thức: Xét tuyển
b) Nội dung xét tuyển
* Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2:
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
– Thang điểm: 100 điểm.
1.2.2. Đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã:
a) Hình thức: Xét tuyển kết hợp với bổ nhiệm theo quy định
b) Nội dung xét tuyển
* Vòng 1: Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2: Hội đồng tuyển dụng thực hiện xét các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định.
c) Bổ nhiệm: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bội Nội vụ, Bộ Quốc phòng và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
1.3. Xác định người trúng tuyển
1.3.1. Người trúng tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
1.3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại mục trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định.
1.3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
1.3.4. Trường hợp vị trí việc làm cần tuyển đã thực hiện xét tuyển đúng đối tượng quy định, hết chỉ tiêu tuyển dụng tại vị trí đó thì không thực hiện thi tuyển đối với vị trí đã có người trúng tuyển.
2. Thi tuyển công chức
2.1. Điều kiện đăng ký thi tuyển
2.1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng chứng chỉ phù hợp;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Các điều kiện khác theo yêu cầu cụ thể của từng vị trí cần tuyển (theo biểu kèm theo).
2.1.2. Những người không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chất hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2.2. Hình thức, nội dung và thời gian thi: Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2.2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
2.3. Xác định người trúng tuyển
2.3.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp phỏng vấn và viết thì người dự thi phải dự thi đủ phỏng vấn và viết;
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại mục trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Thông báo tuyển dụng
– Thông báo nhu cầu tuyển dụng công chức của các xã trên các phương tiện thông tin đại chúng: Đài phát thanh và Truyền hình huyện, Công thông tin điện tử UBND huyện, niêm yết tại bộ phận một cửa UBND huyện.
– Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trong toàn huyện triển khai Thông báo tuyển dụng của UBND huyện đến các thôn, bản, tổ dân phố, công khai trên công thông tin điện tử của đơn vị; các xã có chỉ tiêu tuyển dụng niên yết công khai Thông báo tuyển dụng của UBND huyện tại bộ phận một cửa của xã.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
2.1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày. Cụ thể theo Thông báo tuyển dụng của UBND huyện.
2.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ nộp tại cơ quan thường trực công tác tuyển dụng (phòng Nội vụ huyện Bảo Yên) địa chỉ tầng 3 dãy nhà B, trụ sở hành chính huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai (Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai).
3. Tổ chức xét tuyển, thi tuyển
Hội đồng tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự thi tuyển vòng 1 (hoặc xét tuyển vòng 2 đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo quy định), đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử và niên yết công khai tại bộ phận một của UBND huyện, UBND các xã có chỉ tiêu tuyển dụng.
Lịch thi tuyển, xét tuyển chi tiết do Hội đồng tuyển dụng công chức của huyện thông báo sau bằng văn bản theo quy định.
4. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức
4.1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi tuyển, xét tuyển (vòng 2), Hội đồng tuyển dụng công chức trình Chủ tịch UBND huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng theo quy định.
4.2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
5.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người trúng tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định hiện hành thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
6. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
6.1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
6.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
6.3. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
6.4. Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì Chủ tịch UBND huyện tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng công chức xã
Hội đồng tuyển dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kỳ tuyển dụng công chức theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Ban Giám sát tuyển dụng
Giám sát quá trình tổ chức và hoạt động của Hội đồng tuyển dụng và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng theo quy định của pháp luật.
3. Phòng Nội vụ
Là cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng công chức:
3.1. Tham mưu trình UBND huyện thông báo tuyển dụng công chức cấp xã huyện Bảo Yên năm 2024; thu hồ sơ đăng ký dự tuyển, tổng hợp lập danh sách thí sinh đăng ký dự thuyển theo quy định.
3.2. Tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức xã huyện Bảo Yên; Ban Giám sát kỳ tuyển dụng theo đúng quy định.
3.3. Phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức xã huyện Bảo Yên thực hiện các nhiệm vụ:
– Quyết định thành lập các Ban, bộ phận giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng công chức xã theo quy định;
– Tổ chức, thực hiện kỳ tuyển dụng công chức xã đảm bảo đúng nội quy, quy chế theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này;
– Tổ chức việc xây dựng đề, hướng dẫn chấm, đáp án chấm theo đúng quy định; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất phục vụ kỳ tuyển dụng: Hội trường khai mạc kỳ thi; phòng ra đề, in sao; phòng làm việc của Hội đồng; phòng thi phỏng vấn; văn phòng phẩm;….; giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nếu có) trong quá trình tổ chức kỳ tuyển dụng công chức;
– Thực hiện thu phí dự tuyển của thí sinh theo đúng quy định tại Thong tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
– Báo cáo, trình Chủ tịch UBND huyện ban hành các quyết định: Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển sau khi kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; công nhận kết quả kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.
– Tham mưu Chủ tịch UBND huyện thông báo công nhận kết quả trúng tuyển kỳ tuyển dụng công chức cấp xã để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
3.4. Lập dự toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng công chức cấp xã, trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả gửi phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định theo quy định.
3.5. Hướng dẫn các xã phân công hướng dẫn tập sự và hoàn thiện hồ sơ công chức theo đúng quy định hiện hành.
3.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao trong quá tình tổ chức thực hiện.
4. Văn phòng HĐND&UBND huyện
– Cử người tham gia các ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng khi có để nghị của Phòng Nội vụ huyện.
– Giúp hội đồng tuyển dụng huyện chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ kỳ tuyển dụng bao gồm: Hội trường khai mạc kỳ thi; phòng ra đề, in sao; phòng làm việc của Hội đồng; phòng thi phỏng vấn;….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện; Phòng Tư pháp huyện; Ban Chỉ huy Quân sự huyện: Cử người tham gia các ban giúp việc Hội đồng tuyển dụng khi có để nghị của Phòng Nội vụ huyện.
6. Công an huyện: Phối hợp bảo vệ an ninh trật tự, bảo mật đề thi, cử người tham gia Ban Giám sát khi có đề nghị của Phòng Nội vụ huyện.
7. Thanh tra huyện: Cử người tham gia Ban Giám sát khi có đề nghị của Phòng Nội vụ huyện.
8. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Thẩm định kinh phí trên cơ sở đề xuất của Phòng Nội vụ, báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định.
9. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
– Triển khai Thông báo tuyển dụng của UBND huyện đến các thôn, bản, tổ dân phố, công khai trên công thông tin điện tử của đơn vị;
– Các xã có chỉ tiêu tuyển dụng niên yết công khai Thông báo tuyển dụng của UBND huyện tại bộ phận một cửa của xã; phân công người hướng dẫn tập sự hoàn thiện hồ sơ công chức mới tuyển dụng theo quy định.
10. Trung tâm Văn hóa, Thể thao – Truyền thông huyện: Thông báo Kế hoạch tuyển dụng công chức xã năm 2024, Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 để mọi người dân có nhu cầu biết và đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Bảo Yên./.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: baoyen.laocai.gov.vn
Review OS POWER Việt Nam
Môi trường làm việc thoải mái(IT)
Môi trường làm việc tuyệt vời(IT)
Môi trường thân thiện, thoải mái, nhiều phúc lợi cho nhân viên(IT)