Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-BQL ngày 29/3/2024 của Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh về việc ban hành Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La; Quyết định số 37/QĐ-BQL ngày 29/3/2024 của Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh về việc phê duyệt số lượng người làm việc theo vị trí việc làm của Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La; Kế hoạch số 207/KH-BQL ngày 19/4/2024 về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La.
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La Thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La, như sau
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng viên chức: 04 chỉ tiêu, cụ thể
1. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Quản lý dự án; chức danh nghề nghiệp: Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07), 02 chỉ tiêu.
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 02 chỉ tiêu
– Vị trí việc làm: Tài chính – Kế toán; chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên ( mã số: 01.003), 01 chỉ tiêu.
– Vị trí việc làm: Chuyên viên Hành chính – Văn phòng; chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên (mã số: 01.003), 01 chỉ tiêu.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN TUYỂN DỤNG
1. Tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có Quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển (mẫu phiếu đăng ký xét tuyển gửi kèm thông báo này)
– Người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm theo đúng mẫu quy định tại nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính thức văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)…theo yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của người dự tuyển
3.1. Vị trí việc làm: Quản lý dự án đầu tư xây dựng (chức danh nghề nghiệp: Kỹ sư hạng III, mã số: V.05.02.07).
Yêu cầu:
– Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành: Cơ điện; Thủy lợi.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học trình độ B, C được cấp trước ngày 10/8/2016 theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.
3.2. Vị trí việc làm: Chuyên viên Hành chính – Văn phòng (chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số: 01.003).
Yêu cầu:
– Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị hành chính; Luật (hoặc các chuyên nghành phù hợp khác).
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học trình độ B, C được cấp trước ngày 10/8/2016 theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.
3.3. Vị trí việc làm: Tài chính – Kế hoạch; chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số: 01.003.
Yêu cầu:
– Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành: Tài chính, Quản trị kinh doanh.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ B, C được cấp trước ngày 15/01/2020 theo Thông tư số 20/2019/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học trình độ B, C được cấp trước ngày 10/8/2016 theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể:
“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.”
III. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển.
2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng và các nội dung liên quan đến xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị)
+ Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm
4. Cách xác định người trúng tuyển
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
5. Phúc khảo: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi phỏng vấn.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Từ ngày 10 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 09 tháng 8 năm 2024 (trừ ngày nghỉ lễ, thứ Bảy và Chủ nhật). Sáng từ 7h30’ đến 11h00’; chiều từ 13h30’ đến 17h30’.
2. Địa điểm tiếp nhận
Tại Văn phòng Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La (địa chỉ: Số 51, đường Hoàng Quốc Việt, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; Số điện thoại liên hệ: 02123.799.968).
3. Lệ phí dự tuyển: Mức phí dự tuyển 500.000đ/thí sinh.
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Sơn La trân trọng thông báo.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: sonla.gov.vn
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tên gọi tắt: "BIDV", là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo quy mô tài sản năm 2019 và là doanh nghiệp đứng thứ 10 trong danh sách 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng bảo hiểm theo quy định BHYT, BHXH, BHTN
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch
- Nghỉ dưỡng
- Team building hằng năm
Lịch sử thành lập
- Giai đoạn 1957 - 1981:Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” trực thuộc Bộ Tài chính (1957 - 1981) với chức năng chính là hoạt động cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giai đoạn 1981 – 1990:Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam” gắn với một thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc đổi mới (1981 - 1990), thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế thị trường.
- Giai đoạn 1990 - 2012: Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” gắn với quá trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế.
- Giai đoạn 2012 - nay:Giai đoạn chuyển đổi hoạt động theo mô hình Ngân hàng TMCP. Đây là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV cổ phần hóa thành công, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
- Ngày 27-4-2012, BIDV chính thức chuyển đổi từ Ngân hàng thương mại 100% vốn Nhà nước thành Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước chi phối hoạt động theo quy định của luật pháp và thông lệ quốc tế.
- Ngày 24-01-2014, BIDV giao dịch chính thức cổ phiếu với mã chứng khoán BID trên sàn chứng khoán. Với số lượng cổ phiếu là 2.811.202.644 cổ phiếu (Hai tỷ, tám trăm mười một triệu, hai trăm lẻ hai ngàn, sáu trăm bốn mươi bốn cổ phiếu). Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết theo mệnh giá: 28.112.026.440.000 đồng (Hai mươi tám ngàn một trăm mười hai tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm bốn mươi ngàn đồng). Đây là nội dung hết sức quan trọng sau khi BIDV đã thực hiện thành công phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng, nhằm đảm bảo lợi ích của cổ đông và tăng cường tính thanh khoản của cổ phiếu.
- Đến cuối năm 2016, BIDV có quy mô tổng tài sản đạt trên 1 triệu tỷ đồng, đứng đầu các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Top 3 Asean, Top 500 doanh nghiệp toàn cầu, là Ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam.
- Trong giai đoạn 2016 - 2020, BIDV đã hoàn thành Đề án tái cơ cấu lại , hoàn thành toàn diện các mục tiêu kế hoạch kinh doanh, gia tăng năng lực cạnh tranh, gia tăng sức mạnh nội tại về “chất”, BIDV đã có những bước phát triển toàn diện trên các mặt hoạt động, luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định về quy mô, thị phần, giữ vững vai trò là lực lượng chủ lực góp phần phát triển và ổn định thị trường tài chính-tiền tệ ngân hàng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Đến tháng 9/2021, BIDV là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam xét theo quy mô tổng tài sản. Tổng tài sản của BIDV tăng trưởng qua các năm, giữ vị trí là NHTMCP có tổng tài sản lớn nhất tại Việt Nam.
- Toàn hệ thống BIDV đang nỗ lực trong những bước đi đầu tiên thực hiện “Chiến lược phát triển 2021 - 2025, tầm nhìn 2030” theo phê duyệt của Ngân hàng Nhà nước.
Mission
Đem lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng xã hội.
Review Ngân hàng BIDV
Môi trường làm việc lành mạnh, đồng nghiệp đa phần lớn tuổi nhưng nhiệt tình (RV)
Lương và phúc lợi tốt(GL)
Ngân hàng nội địa lớn nhất việt nam(GL)