Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT/BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 931/UBND-VP8 ngày 19/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024;
Căn cứ các Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu đã được phê duyệt;
Căn cứ Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 29/11/2024 của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024.
UBND huyện Hải Hậu thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 360 chỉ tiêu.
2. Viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo gồm các vị trí việc làm:
a) Giáo viên Mầm non hạng III: 51 chỉ tiêu.
b) Giáo viên Tiểu học hạng III: 97 chỉ tiêu.
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III: 43 chỉ tiêu.
d) Giáo viên Trung học phổ thông hạng III: 07 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 57 chỉ tiêu.
e) Thư viện viên hạng III: 29 chỉ tiêu.
g) Thiết bị, thí nghiệm: 17 chỉ tiêu.
h) Công nghệ thông tin hạng IV: 07 chỉ tiêu.
3. Viên chức ngành Y tế (Trung tâm Y tế huyện và các Trạm Y tế xã, thị trấn) gồm các vị trí việc làm:
a) Bác sĩ (hạng III): 10 chỉ tiêu.
b) Bác sĩ Y học dự phòng (hạng III): 04 chỉ tiêu.
c) Kỹ thuật Y hạng III: 01 chỉ tiêu.
d) Y tế công cộng hạng III: 01 chỉ tiêu. đ) Kế toán viên: 01 chỉ tiêu.
e) Điều dưỡng hạng IV: 04 chỉ tiêu.
g) Dược hạng IV: 02 chỉ tiêu.
h) Hộ sinh hạng IV: 07 chỉ tiêu.
i) Y sĩ hạng IV: 22 chỉ tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển theo theo mẫu quy định.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
e) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm.
2. Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, điều kiện về ngoại ngữ, tin học theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
a) Vị trí việc làm tuyển dụng và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm tuyển dụng
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
b) Điều kiện về ngoại ngữ, tin học
– Về tin học:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về tin học.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
– Về ngoại ngữ:
+ Các vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu về ngoại ngữ.
+ Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên Mầm non hạng III: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
+ Các vị trí việc làm còn lại: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán năm 2015 đối với những người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Ðiều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG: Thi tuyển
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển
Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
Trong đó, đối với:
– Vị trí việc làm hạng IV (Công nghệ thông tin hạng IV; Điều dưỡng hạng IV; Y sĩ hạng IV; Dược hạng IV; Hộ sinh hạng IV;) không yêu cầu ngoại ngữ thì không phải thi Phần II: Ngoại ngữ.
– Vị trí việc làm Thiết bị, thí nghiệm (của chức danh nghề nghiệp Viên chức thiết bị, thí nghiệm) và Giáo viên mầm non hạng III: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1.
– Các vị trí việc làm còn lại: Thi Ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp này người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Đối với trường hợp này, người dự tuyển cung cấp tài liệu minh chứng chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định ở trên; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
e) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi vấn đáp.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vấn đáp tại Vòng 2.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (quy định tại Phần III Thông báo này (nếu có)) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (theo quy định tại phần III kế hoạch này (nếu có)) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người có kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức – Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu quyết định người trúng tuyển.
c) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức nêu trên không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. KÊ KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM NỘP, TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Người đăng ký dự tuyển kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm Thông báo này.
b) Một số lưu ý khi kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển chỉ được nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm của một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo; nếu đăng ký dự tuyển vào từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị hoặc đăng ký dự tuyển vào từ 2 đơn vị trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy, nhưng không được tẩy xóa, sửa chữa.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện Hải Hậu sẽ thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu minh chứng đáp ứng yêu cầu miễn thi ngoại ngữ (nếu có).
– Hợp đồng lao động, Bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
3. Hình thức, thời hạn, địa điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển bằng một trong ba hình thức sau:
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu;
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển gửi theo đường bưu chính (ghi địa chỉ nhận: Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức – Lĩnh vực Nội vụ – Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định);
– Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển qua Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn (vào banner “Tuyển dụng công chức – viên chức” và làm theo hướng dẫn).
b) Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Trong giờ hành chính của các ngày làm việc từ 07 giờ 30 phút ngày 27/12/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025.
UBND huyện Hải Hậu không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển sau 17 giờ 00 phút ngày 14/02/2025 đối với cả 03 hình thức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển.
c) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đối với hình thức nộp trực tiếp (trong giờ hành chính) và gửi theo đường bưu chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu (địa chỉ: Tổ dân phố số 5, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định).
VII. TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Tài liệu ôn tập Vòng 1
a) Tài liệu ôn tập môn ngoại ngữ
Thí sinh tự ôn tập ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với Vị trí việc làm Viên chức thiết bị, thí nghiệm và Giáo viên mầm non hạng III là ở trình độ tương đương bậc 1.
b) Tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
2. Tài liệu ôn tập môn Nghiệp vụ chuyên ngành Vòng 2
Thí sinh tự ôn tập theo danh mục tài liệu được Hội đồng tuyển dụng thông báo. Danh mục cụ thể sẽ có thông báo sau và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển
a) Vòng 1: Dự kiến tổ chức trong tháng 02/2025.
b) Vòng 2: Dự kiến tổ chức trong tháng 3/2025.
(thời gian cụ thể tổ chức Vòng 1, Vòng 2: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau).
b) Địa điểm tổ chức: Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
IX. CÁC NỘI DUNG KHÁC CỦA KỲ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Các nội dung khác của Kỳ tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản khác có liên quan.
2. Phí dự tuyển viên chức
Mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính; Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan. Mức thu cụ thể và thời gian nộp phí tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng có thông báo sau.
Trên đây là Thông báo của UBND huyện Hải Hậu về việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024. Thông báo này được:
– Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện Hải Hậu.
– Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn.
– Đăng trên Báo Nam Định điện tử tại địa chỉ: http://baonamdinh.com.vn.
Hội đồng tuyển dụng viên chức còn có các Thông báo khác liên quan đến kỳ tuyển dụng và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện Hải Hậu tại địa chỉ: http://haihau.namdinh.gov.vn, niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Hải Hậu, trụ sở Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
Thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Hải Hậu năm 2024, đề nghị liên hệ với Phòng Nội vụ huyện Hải Hậu (số điện thoại 0912.037.027; 0948.773.570) hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu (số điện thoại 0834.176.242) để được hướng dẫn, giải đáp.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: haihau.namdinh.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Nam Định. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Bác Sĩ Nhi Khoa là gì?
1. Bác Sĩ Nhi Khoa là gì?
Bác sĩ Nhi khoa là những người có chịu trách nhiệm, đủ kinh nghiệm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em từ lúc mới sinh cho đến 14-21 tuổi, tùy thuộc vào mỗi Quốc gia. Ở Việt Nam Nhi khoa chăm sóc sức khỏe cho trẻ em từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi. Bác sĩ thực hành trong lĩnh vực này được gọi là bác sĩ Nhi khoa.
2. Lương và mô tả công việc của Bác Sĩ Nhi Khoa
Lương của bác sĩ Nhi khoa
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Bác sĩ nhi khoa, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Bác sĩ nhi khoa. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Bác sĩ nhi khoa theo số năm kinh nghiệm:
| Số năm kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh nhi khoa | 3.000.000 - 4.500.000 triệu/tháng |
| 1 - 3 năm | Bác sĩ nhi khoa | 15.400.000 - 18.400.000 triệu/tháng |
| Trên 5 năm | Trưởng khoa nhi khoa | 26.500.000 - 32.500.000 triệu/tháng |
Mô tả công việc của bác sĩ Nhi khoa
Khám tổng quát cho trẻ nhỏ
Với mọi tượng, độ tuổi dưới 15 đều là bệnh nhân của bac si Nhi khoa. Nhiệm vụ đầu tiên của bác sĩ chính là khám tổng quát và tư vấn sức khỏe cho trẻ em. Việc khám tổng quát phần nào sẽ giúp xác định được tình trạng của người bệnh. Từ đó sẽ có hướng điều trị tiếp theo, đưa ra lời khuyên giúp người bệnh mau chóng tốt hơn.
Tư vấn, kiểm tra và điều trị sức khỏe đối với các bệnh nhi
Trẻ em dưới 15 tuổi khi đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe đều sẽ được xếp vào khoa nhi. Các bác sĩ tại khoa này sẽ tiếp nhận và thực hiện việc thăm khám đối với từng bệnh nhân nhí. Mỗi một bệnh nhân sẽ có các triệu chứng, tình trạng bệnh lý khác nhau. Bởi vậy, trong khoa nhi cũng được phân chia thành từng phòng khám nhỏ hơn. Việc tập trung chuyên môn về từng tình trạng, dấu hiệu bệnh lý sẽ giúp cho quá trình chẩn đoán, điều trị bệnh phù hợp, đạt hiệu quả tốt nhất.
Cùng các bác sĩ khác trong khoa hội chẩn khi cần
Có rất nhiều tình trạng bệnh nhi cần có sự hội chẩn giữa nhiều bác sĩ với nhau để cùng tìm ra bệnh lý chính xác nhất và đưa ra được phác đồ điều trị phù hợp nhất.
Điều trị kết hợp với theo dõi tình trạng bệnh lý của các bé
Nhiệm vụ của bác sĩ khoa nhi chính là theo dõi và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp với từng tình trạng bệnh lý của bé. Trẻ em luôn cần sự quan tâm, theo dõi sát sao hơn từ bác sĩ cũng như người nhà trong quá trình điều trị. Chỉ cần có một sự thay đổi nhỏ, triệu chứng xuất hiện ở trẻ cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh lý nghiêm trọng.

3. Bác Sĩ Nhi Khoa cần học những gì? Học bao lâu?
Bác sĩ nhi khoa yêu cầu cả bằng cử nhân cũng như bằng cấp cao về y học. Một chương trình tiền y tế, ngoài một chuyên ngành như hóa học, sinh học hoặc toán học, có thể chuẩn bị thành công cho sinh viên vào trường y khoa sau khi tốt nghiệp. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể vào trường y – chương trình Bác sĩ Y khoa hoặc Bác sĩ nắn xương – và dành 4 năm để học các phương pháp y tế và chăm sóc sức khỏe và 2 năm thực tập. Một số khóa học phổ biến mà sinh viên hoàn thành trong trường y bao gồm hóa sinh, giải phẫu, dược lý học, tâm lý học, đạo đức y tế và bệnh học. Trong hai năm gần đây, sinh viên tập trung vào đào tạo lâm sàng.
Các trường đào tạo ngành Y khoa tốt nhất Việt Nam hiện nay?
Một số ngôi trường Đại học hàng đầu về đào tạo ngành Y khoa tốt nhất Việt Nam:
- Đại Học Y Hà Nội
- Đại học Điều Dưỡng Nam Định
- Học Viện Quân Y - Hệ Quân sự
- Đại Học Y Tế Công Cộng
- Đại Học Y Dược TPHCM
- Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
- Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
- Đại Học Y Dược – Đại Học Huế
- Đại Học Y Thái Bình
- Đại Học Y Hải Phòng
- Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
- Đại Học Y Dược Cần Thơ
- Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương
- Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên
- Đại Học Y Khoa Vinh
4. Bệnh nhân nhi là bao nhiêu tuổi?
Với mỗi bệnh viện sẽ được phân chia thành nhiều khoa khác nhau. Việc phân chia khoa sẽ hỗ trợ quá trình điều trị diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao hơn. Các bệnh viện đều không thể thiếu được khoa nhi. Khoa nhi chính là khu vực khám, điều trị bệnh chỉ dành riêng cho trẻ em.
Trẻ em được xếp vào khoa nhi sẽ có độ tuổi từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi. Các bác sĩ khoa nhi sẽ đóng vai trò đảm nhận quá trình thăm khám, chẩn đoán, điều trị cho các em bé khi vào viện.
5. Các bước giúp Bác sĩ Nhi khoa thăng tiến nhanh trong trong công việc
Cập nhật kiến thức chuyên môn
Bác sĩ Nhi khoa cần liên tục cập nhật các kiến thức mới nhất trong lĩnh vực y tế và nhi khoa. Điều này có thể thực hiện thông qua việc tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu, hội thảo quốc tế, các khóa học chứng chỉ nâng cao hoặc các chương trình đào tạo y khoa liên tục (Continuing Medical Education - CME). Việc duy trì và phát triển kiến thức giúp bác sĩ cải thiện kỹ năng chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh lý cho trẻ em, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn y tế hiện hành. Cập nhật thông tin về các phương pháp điều trị mới và các công nghệ y học tiên tiến là chìa khóa để giữ vững chuyên môn và đạt thành tựu cao trong sự nghiệp.
Phát triển kỹ năng quản lý
Để thăng tiến trong vai trò lãnh đạo, bác sĩ Nhi khoa cần có kỹ năng quản lý vững vàng. Điều này bao gồm quản lý thời gian, nhân sự, tài chính và tài nguyên trong khoa Nhi. Ngoài ra, bác sĩ cần học cách tổ chức và lập kế hoạch cho các chương trình điều trị, phân chia công việc cho đội ngũ y tế một cách hợp lý và hiệu quả. Kỹ năng lãnh đạo sẽ rất quan trọng khi bác sĩ muốn thăng tiến lên các vị trí như trưởng khoa hoặc giám đốc điều hành bệnh viện. Việc tham gia các khóa học quản lý y tế hoặc các chương trình MBA về quản lý chăm sóc sức khỏe có thể giúp nâng cao kỹ năng này.
Tạo dựng mối quan hệ chuyên nghiệp
Một mạng lưới quan hệ rộng rãi và chất lượng là yếu tố then chốt để mở rộng cơ hội thăng tiến. Bác sĩ Nhi khoa nên tích cực tham gia các hội nhóm, tổ chức y khoa và các sự kiện ngành. Việc xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp trong và ngoài bệnh viện, cùng với các chuyên gia đầu ngành, không chỉ giúp trao đổi kiến thức mà còn mang lại những cơ hội hợp tác trong nghiên cứu hoặc các dự án lớn. Những mối quan hệ tốt sẽ tạo cơ hội để bác sĩ tham gia các hội đồng chuyên môn, dự án nghiên cứu hoặc các chương trình hợp tác quốc tế, nâng cao sự nghiệp của mình.
Hoàn thành xuất sắc công việc
Hiệu suất làm việc là yếu tố cốt lõi quyết định sự phát triển của một bác sĩ Nhi khoa. Để thăng tiến, bác sĩ cần không chỉ đảm bảo chẩn đoán và điều trị hiệu quả mà còn vượt qua mong đợi trong việc chăm sóc bệnh nhân. Điều này bao gồm việc đảm bảo chất lượng cao trong tất cả các quy trình y tế, từ việc đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đến việc theo dõi điều trị dài hạn. Tận tâm trong công việc, đáp ứng tốt các yêu cầu của phụ huynh và bệnh nhi, đồng thời duy trì mối quan hệ chuyên nghiệp với đồng nghiệp, sẽ giúp bác sĩ xây dựng danh tiếng tốt và nhận được sự công nhận từ các cấp lãnh đạo.
Tham gia nghiên cứu và công bố
Nghiên cứu khoa học là một trong những cách quan trọng để khẳng định năng lực và sự đam mê trong nghề y. Bác sĩ Nhi khoa nên chủ động tham gia vào các dự án nghiên cứu, đặc biệt là trong lĩnh vực nhi khoa, để đóng góp vào sự phát triển của y học. Việc công bố các bài báo khoa học trên các tạp chí y khoa danh tiếng hoặc tham gia trình bày tại các hội thảo chuyên ngành không chỉ giúp nâng cao uy tín cá nhân mà còn là yếu tố giúp mở ra những cơ hội thăng tiến nhanh chóng. Bác sĩ có thể được mời tham gia vào các hội đồng chuyên môn, được đề bạt lên các vị trí cao hơn, và có cơ hội nhận các giải thưởng về nghiên cứu y học.
>> Xem thêm:
Việc làm Bác sĩ nhi khoa đang tuyển dụng
Bác Sĩ Nhi Khoa có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
234 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Bác Sĩ Nhi Khoa
Tìm hiểu cách trở thành Bác Sĩ Nhi Khoa, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Bác Sĩ Nhi Khoa?
Yêu cầu tuyển dụng bác sĩ Nhi khoa
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
Là người trực tiếp thăm khám, chẩn đoán bệnh và điều trị cho bệnh nhân, bác sĩ cần phải đáp ứng được điều kiện tiên quyết về trình độ. Với bác sĩ tại khoa nhi sẽ cần đến bằng cấp chứng minh kiến thức của bản thân.
Ngoài ra, không chỉ cần đến bằng chứng minh học vị mà bác sĩ còn phải có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương. Bác sĩ có kinh nghiệm sẽ mang đến cho bệnh nhân sự yên tâm cũng như hỗ trợ khẳng định được chất lượng của bệnh viện trong việc khám và điều trị.
Đi cùng với đó, khi bác sĩ có kinh nghiệm sẽ giúp nhận biết, chẩn đoán và có hướng điều trị bệnh lý cho trẻ hợp lý, an toàn, đạt hiệu quả. Khi làm bác sĩ khoa nhi bạn không chỉ cần hiểu rõ về bệnh mà còn cần nắm bắt nhanh tâm lý trẻ nhỏ. Biết cách dỗ dành, chăm sóc để trấn an tinh thần và khiến trẻ hợp tác hơn trong quá trình làm việc.
Yêu cầu về kỹ năng
- Sức khỏe tốt: Đã là bác sĩ thì bất cứ ai cũng cần phải có sức khỏe và tinh thần tốt. Tuy nhiên, đối với bác sĩ khoa nhi thì yêu cầu này lại cần gấp nhiều lần so với các bác sĩ khác vì đối tượng là các bệnh nhân nhí. Những bệnh nhân đặc biệt này thường rất khó hợp tác trong quá trình tiêm chích, uống thuốc,… Trẻ sẽ lo lắng, sợ hãi và khóc lớn trong quá trình điều trị. Đi cùng với đó là một số phản ứng có phần nhạy cảm của các bậc phụ huynh. Để vượt qua những áp lực này, đòi hỏi bạn cần có ý chí, sức mạnh tinh thần vững vàng. Hơn nữa, mỗi bác sĩ nhi cũng cần sự linh hoạt, nhanh nhạy trong nhiều tình huống khác nhau.
- Thấu hiểu tâm lý: Bác sĩ cần thấu hiểu tâm lý của trẻ nhỏ, từ đó biết cách chia sẻ, dỗ dành trẻ hiệu quả hơn. Khi trẻ hợp tác quá trình thăm khám sẽ diễn ra thuận lợi, nhẹ nhàng hơn rất nhiều.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Như đã mô tả về công việc của bác sĩ Nhi khoa, vị trí này đảm nhiệm rất nhiều công việc. Chính vì thế, đôi khi sẽ gặp phải các vấn đề xảy ra ngoài ý muốn. Do đó, trong vai trò là bác sĩ Nhi khoa, bạn cần phải có kỹ năng linh hoạt và tư duy nhạy bén để có thể đảm bảo các hoạt động kinh doanh không bị ảnh hưởng.
- Khả năng giao tiếp: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những ai mong muốn làm việc ở vị trí bác sĩ Nhi khoa, càng giỏi giao tiếp đến đâu, khả năng thành công càng cao đến đấy... Đối tượng giao tiếp chủ yếu của họ là người bệnh. Do đó bạn cần phải có kỹ năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe ý kiến của người khác. Trong quá trình giao tiếp, cần thể hiện sự cởi mở với người bệnh, giúp người bệnh có thể chia sẻ tất cả những mong muốn và nhu cầu mà họ cần. Đồng thời hướng dẫn cho gia đình bệnh nhân cách chăm sóc tốt nhất với tình trạng sức khỏe hiện tại của người bệnh.
- Khả năng ngoại ngữ: Thành thạo ngoại ngữ như Anh, Trung, Nhật,... sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong việc giao tiếp và làm việc với đối tác. Ngoài ra, nó còn giúp bạn đọc hiểu các tài liệu nước ngoài liên quan đến cách chăm sóc các khách hàng là người nước ngoài,...
- Đam mê: Để theo đuổi việc làm ngành Nhi khoa lâu dài thì bạn cần phải có đam mê và sự kiên định bởi công việc này không hề dễ dàng mà đòi hỏi nhiều kỹ năng tổng hợp.
- Tinh thần ham học hỏi: Khoa học công nghệ có những bước tiến phát triển mới, nếu không có sự nhanh nhạy nắm bắt, ham học hỏi thì bác sĩ Nhi khoa sẽ không thể giỏi được. Để nâng cao chất lượng chuyên môn thì bác sĩ Nhi khoa luôn phải nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Do đó, hãy tích cực trau dồi thêm kiến thức và kinh nghiệm để phát triển tương lai hơn nhé!
- Tinh thần mạnh mẽ: Trong công việc bác sĩ Nhi khoa sẽ không thể tránh khỏi những chuyện làm cho mình bị căng thẳng. Do làm việc quá nhiều không có thời gian nghỉ ngơi. Đặc thù của của bác sĩ Nhi khoa là bạn phải có một tinh thép, không được sợ hãi và chịu được áp lực công việc.
- Rèn luyện tính cẩn thận: Tính cẩn thận là một trong những đức tính rất cần thiết mà những người làm ngành tài chính nói chung, làm bác sĩ Nhi khoa nói riêng cần phải có.
- Luôn chăm chỉ và chịu khó trong công việc: Với những tổng hợp công việc của ngành Nhi khoa ở trên thì chắc hẳn rằng bạn cũng đã thấy được sự vất vả của nghề này. Do đó, nếu không có sự chịu khó, chịu khổ thì bạn khó có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Các yêu cầu khác
Để có thể chăm sóc bệnh nhân một cách tốt nhất thì bác sĩ Nhi khoa cần phải thấu hiểu được những đau đớn, thống khổ mà người bệnh đã phải chịu đựng. Đồng thời luôn mang đem đến sự thiện cảm và cảm giác thoải mái cho người bệnh, giúp họ cảm thấy an tâm hơn trong quá trình điều trị.
Lộ trình thăng tiến của bác sĩ Nhi khoa
| Số năm kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh nhi khoa | 3.000.000 - 4.500.000 triệu/tháng |
| 1 - 5 năm | Bác sĩ Nhi khoa | 15.400.000 - 18.400.000 triệu/tháng |
| Trên 5 năm | Trưởng khoa nhi khoa | 26.500.000 - 32.500.000 triệu/tháng |
1. Thực tập sinh Nhi khoa
Mức lương: 3 - 4 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các công ty, tổ chức,… các bạn sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình.
>> Đánh giá: Thực tập sinh Nhi khoa học được kiến thức chuyên sâu về chăm sóc sức khỏe trẻ em, kỹ năng giao tiếp với bệnh nhi và phụ huynh, cũng như khả năng chẩn đoán và điều trị các bệnh nhi khoa. Họ còn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và xử lý tình huống khẩn cấp trong môi trường y tế.
2. Bác sĩ Nhi khoa
Mức lương: 15 - 18 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 5 năm
Khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ 1 - 5 năm, bạn có thể lên vị trí Bác sĩ Nhi khoa . Đây là lúc bạn nên tập trung học hỏi, phát triển chuyên môn nghiệp vụ. Tùy vào từng cơ sở mà bạn sẽ được đào tạo thêm chuyên môn. Tuy nhiên, để thăng tiến dễ dàng hơn, bạn sẽ phải tự chủ động học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thông qua công việc thực tế, từ những thành công hay từ chính thất bại của bản thân.
3. Trưởng khoa Nhi khoa
Mức lương: 26 - 32 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 5 năm
Sau khoảng 5 năm trở lên làm bác sĩ Nhi khoa, bạn có thể được cân nhắc lên vị trí Trưởng khoa Nhi khoa. Không phải dựa trên thâm niên mà phải dựa vào thành tích mới biết bạn có khả năng được đề bạt làm trưởng khoa hay không. Trong lộ trình thăng tiến, cấp bậc này còn khắc nghiệt và gian nan hơn. Nó là mức độ cao hơn bác sĩ Nhi khoa , sẽ thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các công việc như dẫn đầu nhóm bác sĩ Nhi khoa làm việc có chiến lược và có kế hoạch rõ ràng.
>> Xem thêm:
Việc làm Bác sĩ nhi khoa đang tuyển dụng
Việc làm Bác sĩ da liễu đang tuyển dụng