Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND quận Hoàn Kiếm về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm năm 2024,
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm thông báo về việc tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm năm 2024, cụ thể:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 113 chỉ tiêu, trong đó:
1. Khối Mầm non:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 23 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) : 17 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 06 chỉ tiêu
2. Khối Tiểu học:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 45 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) : 40 chỉ tiêu
+ Thư viện viên hạng III (mã số V.10.02.06) : 02 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 02 chỉ tiêu
+ Văn thư viên (mã số 02.007) : 01 chỉ tiêu
3. Khối Trung học cơ sở:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 44 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) : 37 chỉ tiêu
+ Thư viện viên hạng III (mã số V.10.02.06) : 03 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 02 chỉ tiêu
+ Thiết bị thí nghiệm (mã số V.07.07.20) : 02 chỉ tiêu
4. Trung tâm GDNN-GDTX Nguyễn Văn Tố:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 01 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Văn thư viên (mã số 02.007) : 01 chỉ tiêu
(Có biểu chi tiết kèm theo)
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực, hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn đối với chức danh nghề nghiệp dự tuyển
2.1 Đối với vị trí Giáo viên:
a) Giáo viên Mầm non:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.02.26.
– Yêu cầu trình độ: Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên Tiểu học:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.03.29
– Yêu cầu trình độ: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học phù hợp với chỉ tiêu của trường đăng ký dự tuyển. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Giáo viên Trung học cơ sở:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.04.32
– Yêu cầu trình độ: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở phù hợp với chỉ tiêu của trường đăng ký dự tuyển. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.2 Đối với vị trí Nhân viên:
a) Viên chức làm công tác Thư viện:
– Chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III – Mã số: V.10.02.06
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Viên chức làm công tác Văn thư:
– Ngạch Văn thư viên – Mã số: 02.007
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ
c) Viên chức làm công tác Thiết bị thí nghiệm:
– Chức danh nghề nghiệp Nhân viên Thiết bị thí nghiệm – Mã số: V.07.07.20
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học)
e) Viên chức làm công tác Kế toán
– Chức danh nghề nghiệp Kế toán viên – Mã số: 06.031
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán
3. Điều kiện về trình độ Ngoại ngữ đối với người đăng ký tuyển dụng
a) Xác định năng lực ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm)
Căn cứ Công văn số 2860/SNV-XDCQ ngày 22/8/2024 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội về việc xác định năng lực ngoại ngữ trong quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp, quy định cụ thể:
– Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn đầu ra ngoại ngữ được xác định theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam trong đó xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung Châu Âu).
– Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp cao đẳng: Theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, chuẩn đầu ra ngoại ngữ được xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương trình độ A2 theo khung Châu Âu)
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ (Phải được xác định bằng Giấy chứng nhận, Bảng điểm hoặc Giấy xác nhận do cơ sở giáo dục đào tạo cấp)
b) Hướng dẫn quy đổi trình độ Ngoại ngữ
Việc công nhận trình độ Ngoại ngữ tương đương thực hiện theo Hướng dẫn số 4645/SGD&ĐT-GDTX-CN ngày 14/12/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
– Đối với các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và A1, A2, B1, B2, C1, C2 ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo trước đây được tạm thời quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khung 6 bậc) như sau:
+ Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc;
– Chứng chỉ Ngoại ngữ do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế theo quy đổi tại Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c) Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo 2 vòng quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
2. Nội dung: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
*) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Đối với thí sinh không có Chứng chỉ Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm), Hội đồng xét tuyển sẽ tổ chức sát hạch bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính (Kết quả sát hạch được xác định theo số câu trả lời đúng, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì người dự tuyển được tham gia tiếp vòng 2)
*) Vòng 2: Tổ chức thực hành hoặc vấn đáp theo chức danh nghề nghiệp
– Đối với vị trí giáo viên: Thực hành thông qua giảng bài trên lớp (không có học sinh) để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Đối với vị trí nhân viên trường học dự tuyển vào các chức danh nghề nghiệp Kế toán viên, Thư viện viên hạng III, Thiết bị thí nghiệm, Văn thư viên: Thực hiện xét tuyển bằng hình thức vấn đáp.
Việc tổ chức xét tuyển thực hiện theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thực hành hoặc vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm trong từng đơn vị.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thực hành hoặc vấn đáp tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì sẽ lựa chọn trên cơ sở các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên để xác định người trúng tuyển như sau:
– Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
– Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
– Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
– Có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc đúng vị trí việc làm nhiều hơn;
– Người dự tuyển là Nữ;
– Người có tuổi đời cao hơn.
Trường hợp nếu sau khi sử dụng các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên để xác định người trúng tuyển mà vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND quận quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
VI. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
1.1. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ gửi kèm theo Thông báo này) vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng tính trong Quận (nếu đăng ký tuyển dụng vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển).
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu. Các nội dung khai trong phiếu phải đầy đủ, chính xác từ các giấy tờ bản gốc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tính đến trước thời điểm chốt nộp phiếu đăng ký dự tuyển.
Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp phiếu đăng ký dự tuyển (khi nộp xuất trình Căn cước công dân hoặc các giấy tờ chứng minh), nếu nộp hộ phải xuất trình thêm giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Các phiếu điền không đầy đủ thông tin bắt buộc trong phiếu được coi là phiếu không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
1.2. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
1.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
2. Lệ phí dự tuyển
Lệ phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Căn cứ Thông báo Danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ có Thông báo thời gian, địa điểm, cách thức nộp lệ phí trước khi tổ chức tuyển dụng.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ
1. Thời gian:
– Kể từ ngày 01/11/2024 đến 17h00 ngày 30/11/2024 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định).
– Sáng: từ 8h00 đến 11h30; Chiều: từ 14h00 đến 17h00
2. Địa điểm:
Phòng Tiếp nhận Phiếu (Phòng Nội vụ quận, Phòng 212) – Số 126 phố Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm.
VIII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(có biểu chi tiết kèm theo)
Thông báo này và các chi tiết liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Website của UBND quận hoàn Kiếm: www.hoankiem.hanoi.gov.vn; Website của phòng Giáo dục và Đào tạo quận và các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận); niêm yết tại trụ sở làm việc của UBND quận Hoàn Kiếm, phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: hoankiem.hanoi.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo Viên Kỹ năng sống là gì?
Giáo viên Kỹ năng sống là người thực hiện quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan tới kiến thức và thái độ, giúp cá nhân có ý thức về bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày…
Mô tả công việc của Giáo viên Kỹ năng sống
Giảng dạy và hướng dẫn
Giáo viên Kỹ năng sống thiết kế và thực hiện các bài giảng về các kỹ năng thiết yếu cho cuộc sống, bao gồm quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và ra quyết định. Bạn phải tạo ra môi trường học tập tích cực và tương tác, giúp học sinh áp dụng các kỹ năng trong tình huống thực tế. Giáo viên cũng đánh giá và theo dõi sự tiến bộ của học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy khi cần.
Xây dựng chương trình đào tạo
Giáo viên phát triển chương trình đào tạo và tài liệu học tập phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của học sinh. Bạn cần phối hợp với các bộ phận khác để đảm bảo nội dung giảng dạy đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục và nhu cầu của cộng đồng. Công việc này bao gồm việc cập nhật và cải thiện chương trình dựa trên phản hồi từ học sinh và các kết quả đánh giá.
Tư vấn và hỗ trợ cá nhân
Ngoài việc giảng dạy, giáo viên Kỹ năng sống cung cấp sự tư vấn và hỗ trợ cá nhân cho học sinh trong các vấn đề liên quan đến kỹ năng sống. Bạn có thể tổ chức các buổi tư vấn cá nhân hoặc nhóm để giải quyết các thách thức cụ thể mà học sinh gặp phải và hướng dẫn họ phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho sự thành công trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
Giáo Viên Kỹ năng sống có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 117 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo Viên Kỹ năng sống
Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Kỹ năng sống, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Kỹ năng sống?
Yêu cầu tuyển dụng Giáo viên Kỹ năng sống
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Giáo viên Kỹ năng sống thường yêu cầu bằng cấp liên quan đến giáo dục hoặc tâm lý học, chẳng hạn như bằng cử nhân hoặc thạc sĩ trong lĩnh vực Giáo dục, Tâm lý học hoặc một ngành học liên quan. Bằng cấp này cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp giáo dục, phát triển tâm lý và quản lý lớp học, là nền tảng quan trọng cho việc giảng dạy hiệu quả. Một số vị trí có thể yêu cầu bằng cấp thêm hoặc chứng chỉ chuyên môn liên quan đến kỹ năng sống.
- Kiến thức chuyên môn: Giáo viên cần có kiến thức sâu rộng về các kỹ năng sống thiết yếu như giao tiếp, giải quyết xung đột, quản lý thời gian và ra quyết định. Bạn cũng nên hiểu biết về các phương pháp giảng dạy và học tập phù hợp với từng độ tuổi và đặc điểm cá nhân của học sinh. Kiến thức về các xu hướng và công cụ mới trong giáo dục kỹ năng sống là cần thiết để cập nhật chương trình đào tạo và tài liệu giảng dạy.
- Kinh nghiệm và chứng chỉ bổ sung: Kinh nghiệm trong việc giảng dạy hoặc tư vấn liên quan đến kỹ năng sống là một lợi thế, giúp giáo viên có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và xử lý các tình huống học tập đa dạng. Các chứng chỉ bổ sung như chứng chỉ đào tạo về kỹ năng mềm hoặc tư vấn, có thể giúp nâng cao khả năng và sự tin cậy trong vai trò này. Kinh nghiệm thực tế và sự tham gia vào các khóa đào tạo chuyên môn cũng góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt thông tin và kiến thức đến học sinh một cách dễ hiểu. Kỹ năng này cũng bao gồm khả năng lắng nghe và phản hồi phù hợp để tạo môi trường học tập tích cực và hỗ trợ học sinh. Giao tiếp hiệu quả giúp giáo viên xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh và đồng nghiệp, đồng thời giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng.
- Kỹ năng quản lý lớp học: Kỹ năng quản lý lớp học quan trọng trong việc duy trì trật tự và tổ chức trong môi trường học tập. Giáo viên cần có khả năng thiết lập và duy trì các quy tắc lớp học, xử lý các tình huống xung đột và khuyến khích sự tham gia của học sinh. Quản lý lớp học hiệu quả giúp tạo ra một môi trường học tập tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy.
- Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: Giáo viên cần có khả năng tổ chức công việc và lập kế hoạch giảng dạy một cách hệ thống và khoa học. Kỹ năng này bao gồm việc chuẩn bị tài liệu học tập, thiết kế chương trình đào tạo,và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Tổ chức tốt giúp đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu giảng dạy được đạt được và học sinh nhận được sự hỗ trợ cần thiết.
- Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân: Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân giúp giáo viên cung cấp sự hỗ trợ cá nhân hóa cho học sinh, giải quyết các vấn đề và thách thức cụ thể mà họ gặp phải. Kỹ năng này bao gồm khả năng đưa ra lời khuyên, cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong việc phát triển các kỹ năng sống cần thiết. Tư vấn hiệu quả giúp học sinh vượt qua khó khăn và phát triển toàn diện.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Giáo viên cần có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Kỹ năng này giúp họ điều chỉnh phương pháp giảng dạy, xử lý xung đột và tìm ra giải pháp phù hợp để đáp ứng nhu cầu của học sinh.
Các yêu cầu khác
- Tinh thần trách nhiệm và đam mê: Giáo viên cần có tinh thần trách nhiệm cao trong việc giảng dạy và hỗ trợ học sinh. Đam mê với công việc và sự phát triển của học sinh giúp bạn duy trì sự nhiệt huyết và tận tâm trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và giải quyết các vấn đề học tập.
- Khả năng làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là quan trọng trong việc phối hợp với các đồng nghiệp, phụ huynh và các bộ phận khác để đạt được mục tiêu giáo dục chung. Khả năng này giúp giáo viên tạo ra môi trường học tập đồng bộ và hỗ trợ, cũng như chia sẻ và học hỏi từ các đồng nghiệp.
- Khả năng cập nhật và học hỏi liên tục: Giáo viên cần sẵn sàng cập nhật các phương pháp giảng dạy mới và xu hướng trong lĩnh vực kỹ năng sống. Việc học hỏi liên tục và áp dụng các kiến thức mới giúp bạn nâng cao chất lượng giảng dạy và đáp ứng tốt hơn với sự thay đổi trong nhu cầu của học sinh.
- Luôn chăm chỉ và chịu khó trong công việc: Với những tổng hợp công việc của ngành Sư phạm ở trên thì chắc hẳn rằng bạn cũng đã thấy được sự vất vả của nghề này. Do đó, nếu không có sự chịu khó, chịu khổ thì bạn khó có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Kỹ năng sống
Kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
0 - 1 năm |
Thực tập sinh giáo dục công dân |
2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
2 - 6 năm |
Giáo viên Kỹ năng sống |
8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
Trên 6 năm |
Trưởng bộ môn Kỹ năng sống |
15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng |
1. Thực tập sinh
Mức lương: 2 - 4 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các công ty, tổ chức,… các bạn sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình.
>> Đánh giá: Đây là giai đoạn quan trọng để sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, phát triển kỹ năng và kiến thức cơ bản. Mặc dù mức lương có thể thấp, nhưng trải nghiệm thực tế và cơ hội học hỏi trong giai đoạn này là vô cùng quý giá, giúp chuẩn bị cho sự nghiệp lâu dài.
2. Giáo Viên Kỹ năng sống
Mức lương: 8 - 15 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm
Khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ 0 - 1 năm, bạn có thể lên vị trí giáo viên Kỹ năng sống. Đây là lúc bạn nên tập trung học hỏi, phát triển chuyên môn nghiệp vụ. Tùy vào từng cơ sở mà bạn sẽ được đào tạo thêm chuyên môn. Tuy nhiên, để thăng tiến dễ dàng hơn, bạn sẽ phải tự chủ động học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thông qua công việc thực tế, từ những thành công hay từ chính thất bại của bản thân.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên Kỹ năng sống đòi hỏi sự tích lũy kinh nghiệm và liên tục học hỏi để phát triển chuyên môn. Đây là giai đoạn mà bạn có cơ hội nâng cao kỹ năng giảng dạy, xây dựng mối quan hệ với học sinh và đồng nghiệp, và định hình con đường thăng tiến trong sự nghiệp giáo dục.
3. Trưởng bộ môn Kỹ năng sống
Mức lương: 15 - 20 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm
Sau khoảng 1 - 6 năm làm giáo viên GDCD/Kỹ năng sống, bạn có thể được cân nhắc lên vị trí Trưởng bộ môn. Không phải dựa trên thâm niên mà phải dựa vào thành tích mới biết bạn có khả năng được đề bạt làm chuyên viên hay không. Trong lộ trình thăng tiến, cấp bậc này còn khắc nghiệt và gian nan hơn. Để nhanh chóng đạt được vị trí này, bạn cần phải mang đến những món ăn độc đáo, bạn cần dẫn đầu nhóm nhân viên tài trợ thương mại, làm việc có chiến lược và có kế hoạch rõ ràng.
>> Đánh giá: Vị trí Trưởng bộ môn Kỹ năng sống yêu cầu khả năng lãnh đạo, quản lý và phát triển chiến lược giáo dục. Đây là cấp bậc cao hơn, đòi hỏi bạn phải chứng minh năng lực qua thành tích nổi bật và khả năng điều hành đội ngũ, đồng thời đưa ra các chiến lược và kế hoạch để nâng cao chất lượng giảng dạy. Cơ hội thăng tiến từ vị trí này có thể bao gồm các chức vụ cấp cao hơn trong ngành giáo dục hoặc quản lý giáo dục.
Xem thêm:
Việc làm giáo viên Kỹ năng sống mới nhất
Việc làm giáo viên Giáo dục công dân