Việc làm Đại học FPT

Cập nhật 04/09/2024 09:18
Tìm thấy 0 việc làm đang tuyển dụng
Đại học FPT
UBND huyện Tam Nông, Đồng Tháp tuyển dụng viên chức GD&ĐT năm 2024
Đại học FPT
97 việc làm 1 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 23/02/2024
Hạn nộp hồ sơ: 23/02/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 144
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

Căn cứ Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện về việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông thông báo tuyển dụng viên chức vào công tác tại các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn huyện năm 2024, cụ thể như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Chỉ tiêu cần tuyển: 144 viên chức, gồm:
– Vị trí giáo viên mầm non hạng III – mã số V.07.02.26: 60 chỉ tiêu.
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III – mã số V.07.03.29: 49 chỉ tiêu.
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – mã số V.07.04.32: 27 chỉ tiêu.
– Vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm – mã số V.07.07.20: 05 chỉ tiêu.
– Vị trí văn thư viên trung cấp – mã số 02.008: 03 chỉ tiêu.
(Phụ lục đính kèm)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
2.1. Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.2. Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; riêng vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học, Mỹ thuật, Âm nhạc bổ sung thêm đối tượng: Có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
2.3. Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – mã số V.07.04.32
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
2.4. Đối với vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm, mã số V.07.07.20
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2.5. Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học; trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
2. Bản photo không chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Riêng đối với các văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp thì phải dịch sang Tiếng Việt có công chứng.
3. Bản photo không chứng thực Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
4. 02 (hai) ảnh cỡ 4×6.
5. 03 phong bì thư (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024 đến hết ngày 11 tháng 4 năm 2024 (không tính ngày nghỉ Lễ, thứ Bảy và Chủ nhật).
2. Địa chỉ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: Đường Cách Mạng Tháng Tám, khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp), số điện thoại 02773827211 – 0984162103 (trong giờ hành chính).
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2: Vấn đáp để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian vấn đáp không quá 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
VI. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
VII. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Mục VIII
Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm (tính theo từng môn dạy).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 2 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VIII. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan Phòng Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
1.1. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
1.2. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
IX. TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, PHÂN CÔNG
1. Sau khi có Quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, người trúng tuyển được nhận Quyết định tuyển dụng, phân công đến trình diện tại đơn vị trúng tuyển để ký hợp đồng làm việc và nhận việc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định tuyển dụng thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ Quyết định tuyển dụng.
X. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thời gian: Dự kiến trong tháng 4 năm 2024.
2. Địa điểm: Dự kiến tại Trường Tiểu học Tràm Chim 2 (khóm 4, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp).
XI. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ).
XII. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng được thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của Huyện, niêm yết tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên Trang thông tin điện tử huyện theo địa chỉ https://tamnong.dongthap.gov.vn và Phòng Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://pgdtamnong.edu.vn.
2. Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: Đường Cách Mạng Tháng Tám, Khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông), số điện thoại 02773827211 – 0984162103 (trong giờ hành chính) để được hướng dẫn cụ thể.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 trên địa bàn huyện Tam Nông./.

 

KẾ HOẠCH

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập; số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 20/2023/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và số 29/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc tại hội trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024, cụ thể như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Tiểu học và Trung học cơ sở (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp giáo dục) trên địa bàn huyện Tam Nông.
2. Đối tượng
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
– Từ đủ 18 tuổi trở lên.
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Có lý lịch rõ ràng.
– Có văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức năm 2024 nhằm chọn lựa người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất và năng lực để bổ sung viên chức là giáo viên, nhân viên vào công tác tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Tam Nông.
2. Yêu cầu
– Đảm bảo quy trình tuyển dụng đúng theo quy định của pháp luật, tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội.
– Tuyển dụng viên chức đảm bảo chất lượng, phù hợp cơ cấu chức danh nghề nghiệp và trong số lượng người làm việc được giao.
III. CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào số lượng người làm việc được giao, nhu cầu công việc, vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành.
2. Nguyên tắc tuyển dụng
– Đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
– Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm; ưu tiên tuyển người có tài năng và thực hiện các chính sách ưu tiên khác theo quy định của Đảng và Nhà nước.
– Tổ chức tuyển dụng phải thông qua Hội đồng tuyển dụng.
IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng người làm việc
– Tổng số người làm việc được giao: 1.366 người.
– Đã sử dụng: 1.120 người.
– Chưa sử dụng: 246 người.
(Phụ lục 1 đính kèm)
2. Nhu cầu tuyển dụng
Chỉ tiêu cần tuyển: 144 viên chức, gồm:
– Vị trí giáo viên mầm non hạng III – mã số V.07.02.26: 60 chỉ tiêu.
– Vị trí giáo viên tiểu học hạng III – mã số V.07.03.29: 49 chỉ tiêu.
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – mã số V.07.04.32: 27 chỉ tiêu.
– Vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm – mã số V.07.07.20: 05 chỉ tiêu.
– Vị trí văn thư viên trung cấp – mã số 02.008: 03 chỉ tiêu.
(Phụ lục 2 đính kèm)

 

V. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Đối với vị trí giáo viên mầm non hạng III – mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Đối với vị trí giáo viên tiểu học hạng III – mã số V.07.03.29
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; riêng vị trí giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học, Mỹ thuật, Âm nhạc bổ sung thêm đối tượng: Có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
3. Đối với vị trí giáo viên trung học cơ sở hạng III – mã số V.07.04.32
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí giáo viên môn Tiếng Anh phải có trình độ Tiếng Anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ C hoặc tương đương trở lên.
4. Đối với vị trí nhân viên thiết bị, thí nghiệm – mã số V.07.07.20
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên.
– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Đối với vị trí văn thư viên trung cấp, mã số 02.008: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học; trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
6. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
2. Bản photo không chứng thực các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Riêng đối với các văn bằng, chứng chỉ do nước ngoài cấp thì phải dịch sang Tiếng Việt có công chứng.
3. Bản photo không chứng thực Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
4. 02 (hai) ảnh cỡ 4×6.
5. 03 phong bì thư (có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đăng ký dự tuyển).
VII. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2. Vòng 2: Vấn đáp để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian vấn đáp không quá 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
VIII. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IX. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2. Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Mục VIII Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm (tính theo từng môn dạy).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 2 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
X. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng được thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của Huyện, niêm yết tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên Trang thông tin điện tử huyện theo địa chỉ https://tamnong.dongthap.gov.vn và Phòng Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://pgdtamnong.edu.vn.
2. Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông (địa chỉ: Đường Cách Mạng Tháng Tám, Khóm 5, thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông).
3. Lệ phí tuyển dụng: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (tạm thu 500.000 đồng/hồ sơ).
4. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin truyền thông, trên Trang thông tin điện tử huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức
5.1. Thời gian: Dự kiến trong tháng 4 năm 2024.
5.2. Địa điểm: Dự kiến tại Trường Tiểu học Tràm Chim 2.
XI. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan Phòng Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
1.1. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
1.2. Bản sao (có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
XII. DỰ KIẾN HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024, gồm có 05 thành viên, cụ thể:
– Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện.
– Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Phòng Nội vụ.
– Các Ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo, công chức các phòng liên quan.
2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng đã biểu quyết. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định.

 

 

XIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ
– Tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban kiểm tra, giám sát, thông báo tuyển dụng, quyết định tuyển dụng.
– Tham mưu Hội đồng thành lập các bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng; tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng; tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển dụng.
– Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển, thu lệ phí tuyển dụng theo quy định hiện hành.
– Báo cáo, đề xuất Hội đồng tuyển dụng giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tuyển dụng; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo đến các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn Huyện.
– Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu Hội đồng tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch: Hướng dẫn thu, chi, nộp và quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng viên chức theo quy định.
4. Trung tâm Văn hoá – Thể thao và Truyền thanh huyện: Thường xuyên thông báo trên hệ thống truyền thanh và Trang thông tin điện tử huyện các nội dung có liên quan đến tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Nông năm 2024./.

 

*****Tài liệu đính kèm:

– Phụ lục 1 

– Phụ lục 2

Nguồn tin: pgdtamnong.edu.vn

Khu vực
Báo cáo

Đại học FPT
Đại học FPT Xem trang công ty
Quy mô:
5.000 - 10.000 nhân viên
Địa điểm:
Khu Giáo dục và Đào tạo – Khu Công nghệ cao Hòa Lạc – Km29 Đại lộ Thăng Long, H. Thạch Thất, TP. Hà Nội

Chính thức thành lập ngày 8/9/2006 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học FPT trở thành trường đại học đầu tiên của Việt Nam do một doanh nghiệp đứng ra thành lập với 100% vốn đầu tư từ Tập đoàn FPT.

Sự khác biệt của Trường Đại học FPT so với các trường đại học khác là đào tạo theo hình thức liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, gắn đào tạo với thực tiễn, với nghiên cứu – triển khai và các công nghệ hiện đại nhất. Triết lý và phương pháp giáo dục hiện đại; Đào tạo con người toàn diện, hài hòa; Chương trình luôn được cập nhật và tuân thủ các chuẩn công nghệ quốc tế; Đặc biệt chú trọng kỹ năng ngoại ngữ; Tăng cường đào tạo quy trình tổ chức sản xuất, kỹ năng làm việc theo nhóm và các kỹ năng cá nhân khác là những điểm sẽ đảm bảo cho sinh viên tốt nghiệp có những cơ hội việc làm tốt nhất sau khi ra trường.

Trường hiện đang đào tạo các nhóm ngành CNTT, Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật ứng dụng.

Tất cả sinh viên Đại học FPT đều phải trải qua 1 năm hoàn thiện tiếng Anh, để có thể theo học chương trình chính khoá được đào tạo bằng tiếng Anh. Trong một năm đầu tiên học tiếng Anh, sinh viên được gửi sang các trường đại học ở các nước nói tiếng Anh (trong vòng 2 tháng) để thật sự lưu loát ngôn ngữ bắt buộc cho học tập và làm việc sau này.

Sau 5 học kỳ đầu tiên, với tiếng Anh và các kỹ năng cơ bản của ngành học, sinh viên được gửi vào làm thực tập sinh trong các công ty thành viên của tập đoàn FPT trong vòng 4 đến 8 tháng. Tại đây sinh viên được huấn luyện thực tế về nghề nghiệp tương lai, tham gia vào các dự án thật (real project) và có thể được trả lương. Đó là giai đoạn On-the-Job-Training (OJT) đặc thù của trường đại học FPT. Một số ngành như tiếng Nhật, Quản trị Khách sạn, sinh viên đi OJT tại Nhật Bản, tại Malaysia,…
Tỉ lệ việc làm của trường cũng đạt được con số ấn tượng. 96% sinh viên Đại học FPT có việc làm sau khi tốt nghiệp với mức lương bình quân khoảng 8,3 triệu đồng/người/tháng, 100% sinh viên có cơ hội làm việc ở FPT sau khi tốt nghiệp; 19% cựu sinh viên làm việc tại nước ngoài (số liệu năm 2017).

Những nghề phổ biến tại Đại học FPT

Bạn làm việc tại Đại học FPT? Chia sẻ kinh nghiệm của bạn

Logo Đại học FPT

Đại học FPT

Click để đánh giá