Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội; Luật số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ; Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập (dùng để tuyển chức danh nghề nghiệp chuyên viên về quản trị công sở);
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập (dùng để tuyển chức danh nghề nghiệp giáo vụ);
Căn cứ Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-UBND-M ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước tại Trường Trung học cơ sở Nguyễn Thái Bình năm 2024; căn cứ Quyết định số 132/QĐ-UBND-M ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập năm 2024; căn cứ Quyết định số 230/QĐ-UBND-M ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về việc điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước tại Trường Mầm non Rạng Đông 6 năm 2024;
Căn cứ số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc hiện có và vị trí việc làm có nhu cầu bổ sung viên chức của đơn vị;
Thực hiện Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân quận 6 về Tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 6 năm 2025.
Ủy ban nhân dân quận 6 thông báo tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 6 năm 2025, như sau:
1. Nhu cầu tuyển dụng
Số lượng viên chức cần tuyển: 135 cụ thể ở từng vị trí việc làm như sau:
– Vị trí giáo viên: Nhu cầu cần tuyển 104 giáo viên
|
Vị trí đăng ký dự tuyển |
Tên chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
Số lượng |
|
Giáo viên mầm non |
Giáo viên mầm non hạng III |
V.07.02.26 |
16 |
|
Giáo viên Tiểu học dạy nhiều môn |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
10 |
|
Giáo viên – Tổng phụ trách Đội |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
8 |
|
Giáo viên Nghệ thuật (Âm nhạc) |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
4 |
|
Giáo viên Nghệ thuật (Mỹ thuật) |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
6 |
|
Giáo viên Tiếng Anh |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
1 |
|
Giáo viên Tin học và Công nghệ (Tin học) |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
3 |
|
Giáo viên Giáo dục thể chất |
Giáo viên tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
1 |
|
Giáo viên – Tổng phụ trách Đội |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
4 |
|
Giáo viên Nghệ thuật (Âm nhạc) |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
5 |
|
Giáo viên Nghệ thuật (Mỹ thuật) |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
6 |
|
Giáo viên Tiếng Anh |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
3 |
|
Giáo viên Giáo dục thể chất |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
2 |
|
Giáo viên Giáo dục công dân |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
1 |
|
Giáo viên Công nghệ |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
1 |
|
Giáo viên Lịch sử – Địa lý |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
11 |
|
Giáo viên Ngữ văn |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
8 |
|
Giáo viên Khoa học tự nhiên |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
8 |
|
Giáo viên Toán |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
6 |
|
Tổng cộng: |
104 |
||
– Vị trí nhân viên: Nhu cầu cần tuyển 31 nhân viên
|
Vị trí đăng ký dự tuyển |
Tên chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
Số lượng cần tuyển |
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
V.07.06.16 |
9 |
|
Thiết bị, thí nghiệm |
Viên chức thiết bị, thí nghiệm |
V.07.07.20 |
4 |
|
Thư viện |
Thư viện viên hạng IV |
V.10.02.07 |
3 |
|
Thủ quỹ |
Nhân viên |
01.005 |
1 |
|
Thủ quỹ |
Cán sự |
01.004 |
1 |
|
Văn thư |
Văn thư viên trung cấp |
02.008 |
2 |
|
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
01.003 |
1 |
|
Kế toán |
Kế toán viên trung cấp hạng IV |
06.032 |
3 |
|
Giáo vụ |
Cán sự |
01.004 |
1 |
|
Y tế học đường |
Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
6 |
|
Tổng cộng: |
31 |
||
2. Điều kiện đăng ký dự xét tuyển viên chức
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
3. Tiêu chuẩn theo từng vị trí việc làm
3.1. Vị trí việc làm “Giáo viên trung học cơ sở”
– Giáo viên THCS hạng III – V.07.04.32
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
– Giáo viên THCS hạng III – V.07.04.32 (Giáo viên Tổng phụ trách Đội)
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
+ Đã được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội.
+ Có năng lực phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi.
3.2. Vị trí việc làm “Giáo viên tiểu học”
– Giáo viên tiểu học – Giáo viên tiểu học hạng III – V.07.03.29
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
– Giáo viên tiểu học hạng III – V.07.03.29 (Giáo viên Tổng phụ trách Đội)
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm.
+ Đã được đào tạo nghiệp vụ công tác Đội cùng chuyên ngành giảng dạy hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác Đội.
+ Có năng lực phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi.
3.3. Vị trí việc làm “Giáo viên mầm non”
Giáo viên mầm non – Giáo viên mầm non hạng III – V.07.02.26
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Vị trí việc làm “Nhân viên”
|
Vị trí việc làm đăng ký dự tuyển |
Tên chức danh nghề nghiệp |
Mã số |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
(Chuyên môn nghiệp vụ) |
|
Công nghệ thông tin |
Nhân viên công nghệ thông tin hạng IV |
V.11.06.15 |
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về CNTT hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT. |
|
Thủ quỹ |
Nhân viên |
01.005 |
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp Kế toán trở lên hoặc chuyên ngành về tài chính. |
|
Thủ quỹ |
Cán sự |
01.004 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng Kế toán trở lên hoặc chuyên ngành về tài chính. |
|
Văn thư |
Văn thư viên trung cấp |
02.008 |
– Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
|
Thư viện, thiết bị |
Thư viện viên hạng IV |
V.10.02.07 |
– Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
Thiết bị, thí nghiệm |
Viên chức thiết bị, thí nghiệm |
V.07.07.20 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học). |
|
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp. |
|||
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) |
V.07.06.16 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội). |
|
Quản trị công sở |
Chuyên viên Quản trị công sở |
01.003 |
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. |
|
Kế toán |
Kế toán viên trung cấp (hạng IV) |
06.032 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. |
|
Giáo vụ |
Cán sự |
01.004 |
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng Sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ. |
|
Y tế học đường |
Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
– Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp. |
4. Thời gian, địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian: 30 ngày kể từ ngày Thông báo tuyển dụng đăng tải trên Trang Thông tin điện tử quận 6 và phương tiện thông tin đại chúng (từ ngày 21 tháng 02 năm 2025 đến hết ngày 22 tháng 3 năm 2025).
– Địa điểm: Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 6 – Tầng 4, Trụ sở Ủy ban nhân dân quận, địa chỉ: 107 Cao Văn Lầu, phường 01, quận 6;
– Đầu mối liên hệ: (028)38558891 – Ông Quách Văn Cẩm.
5. Hình thức, nội dung xét tuyển
5.1. Hình thức tuyển dụng
Xét tuyển.
5.2. Nội dung xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Lưu ý: Thí sinh khai đúng và đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Phiếu đăng ký dự tuyển (Phiếu đăng ký dự tuyển – Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
– Vòng 2: Kiểm tra, sát hạch môn nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Hình thức: Vấn đáp hoặc thực hành.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và xử lý tình huống giảng dạy (đối với vị trí “Giáo viên”).
c) Thời gian: Vấn đáp hoặc thực hành trong thời gian khoảng 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm (kiểm tra, sát hạch phỏng vấn): 100 điểm.
6. Thời gian, địa điểm xét tuyển
– Thời gian xét tuyển: Dự kiến trong tháng 4 năm 2025.
– Địa điểm: Trường Trung học cơ sở Bình Tây (địa chỉ số: 36A Bình Tây, Phường 1, Quận 6, TPHCM).
Trên đây là Thông báo Tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo Quận 6 năm 2025./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: pgdquan6.hcm.edu.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của thành phố Hồ Chí Minh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo Viên Kỹ năng sống là gì?
1. Giáo Viên Kỹ năng sống là gì?
Giáo viên Kỹ năng sống là người thực hiện quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan tới kiến thức và thái độ, giúp cá nhân có ý thức về bản thân, giao tiếp, quan hệ xã hội, thực hiện công việc, ứng phó hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hàng ngày…
2. Chứng chỉ giảng dạy Kỹ năng sống gồm những gì? Học ở đâu?
Kỹ năng sống là những kỹ năng và kiến thức cơ bản giúp con người tồn tại và thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Việc trang bị kỹ năng sống cho trẻ em ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp cho trẻ phát triển được nhân cách, thể chất, tình cảm, giao tiếp, ngôn ngữ và tư duy 1 cách toàn diện nhất.
Do vậy hiện nay có rất nhiều trung tâm, trường học thường xuyên tổ chức giảng dạy các lớp kỹ năng sống cho trẻ. Đó cũng là lý do mà nghề giáo viên dạy dạy kỹ năng sống đang trở thành nghề hót, nghề xu hướng của xã hội hiện đại. Nhu cầu tuyển dụng giáo viên kỹ năng sống là rất cao. Bạn sẽ được học các môn:
| Nội dung chính | Số tiết | |
| Nội dung giáo dục kỹ năng sống
|
1. Những vấn đề chung về giáo dục kỹ năng sống 2. Nội dung giáo dục Kỹ năng sống 3. Thiết kế nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với đối tượng giáo dục |
(10 tiết) |
| Kỹ thuật sử dụng phương pháp giáo dục kỹ năng sống | 1. Kỹ thuật sử dụng các phương pháp giáo dục truyền thống 2. Kỹ thuật sử dụng các phương pháp giáo dục tích cực 3. Thực hành vận dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng sống |
(10 tiết) |
| Phương tiện giáo dục kỹ năng sống | 1. Các phương tiện giáo dục kỹ năng sống truyền thống và hiện đại 2.Thực hành vận dụng các phương tiện giáo dục kỹ năng sống |
(5 tiết) |
| Thiết kế giáo án bài dạy kỹ năng sống | 1. Phân tích cấu trúc giáo án bài dạy kỹ năng sống 2. Thực hành thiết kế giáo án bài dạy kỹ năng sống 3. Thực hành tổ chức thực hiện bài dạy kỹ năng sống |
(15 tiết) |
Bạn có thể học tại các trung tâm, các trường đào tạo kỹ năng sống như: khóa học của trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân Văn HCM cấp, TRƯỜNG ĐHSP, ĐH HUẾ,,,, có giá trị sử dụng vĩnh viên trên toàn quốc.

3. Lương và mô tả các công việc của Giáo Viên Kỹ năng sống
Lương của Giáo viên Kỹ năng sống
Mô tả công việc của Giáo viên Kỹ năng sống
Giảng dạy và hướng dẫn
Giáo viên Kỹ năng sống thiết kế và thực hiện các bài giảng về các kỹ năng thiết yếu cho cuộc sống, bao gồm quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và ra quyết định. Bạn phải tạo ra môi trường học tập tích cực và tương tác, giúp học sinh áp dụng các kỹ năng trong tình huống thực tế. Giáo viên cũng đánh giá và theo dõi sự tiến bộ của học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy khi cần.
Xây dựng chương trình đào tạo
Giáo viên phát triển chương trình đào tạo và tài liệu học tập phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của học sinh. Bạn cần phối hợp với các bộ phận khác để đảm bảo nội dung giảng dạy đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục và nhu cầu của cộng đồng. Công việc này bao gồm việc cập nhật và cải thiện chương trình dựa trên phản hồi từ học sinh và các kết quả đánh giá.
Tư vấn và hỗ trợ cá nhân
Ngoài việc giảng dạy, giáo viên Kỹ năng sống cung cấp sự tư vấn và hỗ trợ cá nhân cho học sinh trong các vấn đề liên quan đến kỹ năng sống. Bạn có thể tổ chức các buổi tư vấn cá nhân hoặc nhóm để giải quyết các thách thức cụ thể mà học sinh gặp phải và hướng dẫn họ phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho sự thành công trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.
4. Môi trường làm việc của Giáo viên dạy Kỹ năng sống
Môi trường giảng dạy của giáo viên dạy kỹ năng sống ở 2 loại hình trường học đều mang đến những ưu nhược riêng, cụ thể:
Các trường công lập
Giáo viên dạy Kỹ năng sống tại các trường công lập được gọi là viên chức. Theo đó, lương trung bình hàng tháng có thể thấp hơn so với thầy cô dạy ở trường tư, tuy nhiên lại đảm bảo ổn định và được hưởng nhiều phúc lợi xã hội. Dạy ở trường công, thầy cô dạy bộ môn này phải đứng lớp với sỉ số lớp đông, khoảng tầm 50 em học sinh. Điều này đồng nghĩa với việc khối lượng công việc sẽ nhiều hơn.
Các trường tư thục
Giáo viên dạy Kỹ năng sống tại các trường tư thục thường là giáo viên theo diện ký kết hợp đồng. Theo đó, lương trung bình hàng tháng có thể cao hơn so với thầy cô trường công, nhưng lại không nhận được mức lương ổn định hay có các phúc lợi kèm theo.Giáo viên dạy bộ môn này tại trường tư thường đứng lớp với sỉ số ổn định từ 20 đến 30. Điều này đồng nghĩa với việc khối lượng công việc của thầy cô trường tư sẽ ít hơn so với giáo viên dạy ở trường công lập.
Xem thêm:
Việc làm giáo viên Kỹ năng sống mới nhất
Giáo Viên Kỹ năng sống có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 117 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo Viên Kỹ năng sống
Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Kỹ năng sống, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Kỹ năng sống?
Yêu cầu tuyển dụng Giáo viên Kỹ năng sống
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Giáo viên Kỹ năng sống thường yêu cầu bằng cấp liên quan đến giáo dục hoặc tâm lý học, chẳng hạn như bằng cử nhân hoặc thạc sĩ trong lĩnh vực Giáo dục, Tâm lý học hoặc một ngành học liên quan. Bằng cấp này cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp giáo dục, phát triển tâm lý và quản lý lớp học, là nền tảng quan trọng cho việc giảng dạy hiệu quả. Một số vị trí có thể yêu cầu bằng cấp thêm hoặc chứng chỉ chuyên môn liên quan đến kỹ năng sống.
- Kiến thức chuyên môn: Giáo viên cần có kiến thức sâu rộng về các kỹ năng sống thiết yếu như giao tiếp, giải quyết xung đột, quản lý thời gian và ra quyết định. Bạn cũng nên hiểu biết về các phương pháp giảng dạy và học tập phù hợp với từng độ tuổi và đặc điểm cá nhân của học sinh. Kiến thức về các xu hướng và công cụ mới trong giáo dục kỹ năng sống là cần thiết để cập nhật chương trình đào tạo và tài liệu giảng dạy.
- Kinh nghiệm và chứng chỉ bổ sung: Kinh nghiệm trong việc giảng dạy hoặc tư vấn liên quan đến kỹ năng sống là một lợi thế, giúp giáo viên có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn và xử lý các tình huống học tập đa dạng. Các chứng chỉ bổ sung như chứng chỉ đào tạo về kỹ năng mềm hoặc tư vấn, có thể giúp nâng cao khả năng và sự tin cậy trong vai trò này. Kinh nghiệm thực tế và sự tham gia vào các khóa đào tạo chuyên môn cũng góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Giáo viên cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt thông tin và kiến thức đến học sinh một cách dễ hiểu. Kỹ năng này cũng bao gồm khả năng lắng nghe và phản hồi phù hợp để tạo môi trường học tập tích cực và hỗ trợ học sinh. Giao tiếp hiệu quả giúp giáo viên xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh và đồng nghiệp, đồng thời giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng.
- Kỹ năng quản lý lớp học: Kỹ năng quản lý lớp học quan trọng trong việc duy trì trật tự và tổ chức trong môi trường học tập. Giáo viên cần có khả năng thiết lập và duy trì các quy tắc lớp học, xử lý các tình huống xung đột và khuyến khích sự tham gia của học sinh. Quản lý lớp học hiệu quả giúp tạo ra một môi trường học tập tích cực và nâng cao hiệu quả giảng dạy.
- Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: Giáo viên cần có khả năng tổ chức công việc và lập kế hoạch giảng dạy một cách hệ thống và khoa học. Kỹ năng này bao gồm việc chuẩn bị tài liệu học tập, thiết kế chương trình đào tạo,và quản lý thời gian một cách hiệu quả. Tổ chức tốt giúp đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu giảng dạy được đạt được và học sinh nhận được sự hỗ trợ cần thiết.
- Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân: Kỹ năng tư vấn và hỗ trợ cá nhân giúp giáo viên cung cấp sự hỗ trợ cá nhân hóa cho học sinh, giải quyết các vấn đề và thách thức cụ thể mà họ gặp phải. Kỹ năng này bao gồm khả năng đưa ra lời khuyên, cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong việc phát triển các kỹ năng sống cần thiết. Tư vấn hiệu quả giúp học sinh vượt qua khó khăn và phát triển toàn diện.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Giáo viên cần có khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Kỹ năng này giúp họ điều chỉnh phương pháp giảng dạy, xử lý xung đột và tìm ra giải pháp phù hợp để đáp ứng nhu cầu của học sinh.
Các yêu cầu khác
- Tinh thần trách nhiệm và đam mê: Giáo viên cần có tinh thần trách nhiệm cao trong việc giảng dạy và hỗ trợ học sinh. Đam mê với công việc và sự phát triển của học sinh giúp bạn duy trì sự nhiệt huyết và tận tâm trong việc xây dựng chương trình giảng dạy và giải quyết các vấn đề học tập.
- Khả năng làm việc nhóm: Kỹ năng làm việc nhóm là quan trọng trong việc phối hợp với các đồng nghiệp, phụ huynh và các bộ phận khác để đạt được mục tiêu giáo dục chung. Khả năng này giúp giáo viên tạo ra môi trường học tập đồng bộ và hỗ trợ, cũng như chia sẻ và học hỏi từ các đồng nghiệp.
- Khả năng cập nhật và học hỏi liên tục: Giáo viên cần sẵn sàng cập nhật các phương pháp giảng dạy mới và xu hướng trong lĩnh vực kỹ năng sống. Việc học hỏi liên tục và áp dụng các kiến thức mới giúp bạn nâng cao chất lượng giảng dạy và đáp ứng tốt hơn với sự thay đổi trong nhu cầu của học sinh.
- Luôn chăm chỉ và chịu khó trong công việc: Với những tổng hợp công việc của ngành Sư phạm ở trên thì chắc hẳn rằng bạn cũng đã thấy được sự vất vả của nghề này. Do đó, nếu không có sự chịu khó, chịu khổ thì bạn khó có thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Kỹ năng sống
|
Kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
0 - 1 năm |
Thực tập sinh giáo dục công dân |
2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
|
2 - 6 năm |
Giáo viên Kỹ năng sống |
8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
|
Trên 6 năm |
Trưởng bộ môn Kỹ năng sống |
15.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng |
1. Thực tập sinh
Mức lương: 2 - 4 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các công ty, tổ chức,… các bạn sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình.
>> Đánh giá: Đây là giai đoạn quan trọng để sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, phát triển kỹ năng và kiến thức cơ bản. Mặc dù mức lương có thể thấp, nhưng trải nghiệm thực tế và cơ hội học hỏi trong giai đoạn này là vô cùng quý giá, giúp chuẩn bị cho sự nghiệp lâu dài.
2. Giáo Viên Kỹ năng sống
Mức lương: 8 - 15 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm
Khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ 0 - 1 năm, bạn có thể lên vị trí giáo viên Kỹ năng sống. Đây là lúc bạn nên tập trung học hỏi, phát triển chuyên môn nghiệp vụ. Tùy vào từng cơ sở mà bạn sẽ được đào tạo thêm chuyên môn. Tuy nhiên, để thăng tiến dễ dàng hơn, bạn sẽ phải tự chủ động học hỏi, tích lũy kinh nghiệm thông qua công việc thực tế, từ những thành công hay từ chính thất bại của bản thân.
>> Đánh giá: Vị trí giáo viên Kỹ năng sống đòi hỏi sự tích lũy kinh nghiệm và liên tục học hỏi để phát triển chuyên môn. Đây là giai đoạn mà bạn có cơ hội nâng cao kỹ năng giảng dạy, xây dựng mối quan hệ với học sinh và đồng nghiệp, và định hình con đường thăng tiến trong sự nghiệp giáo dục.
3. Trưởng bộ môn Kỹ năng sống
Mức lương: 15 - 20 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm
Sau khoảng 1 - 6 năm làm giáo viên GDCD/Kỹ năng sống, bạn có thể được cân nhắc lên vị trí Trưởng bộ môn. Không phải dựa trên thâm niên mà phải dựa vào thành tích mới biết bạn có khả năng được đề bạt làm chuyên viên hay không. Trong lộ trình thăng tiến, cấp bậc này còn khắc nghiệt và gian nan hơn. Để nhanh chóng đạt được vị trí này, bạn cần phải mang đến những món ăn độc đáo, bạn cần dẫn đầu nhóm nhân viên tài trợ thương mại, làm việc có chiến lược và có kế hoạch rõ ràng.
>> Đánh giá: Vị trí Trưởng bộ môn Kỹ năng sống yêu cầu khả năng lãnh đạo, quản lý và phát triển chiến lược giáo dục. Đây là cấp bậc cao hơn, đòi hỏi bạn phải chứng minh năng lực qua thành tích nổi bật và khả năng điều hành đội ngũ, đồng thời đưa ra các chiến lược và kế hoạch để nâng cao chất lượng giảng dạy. Cơ hội thăng tiến từ vị trí này có thể bao gồm các chức vụ cấp cao hơn trong ngành giáo dục hoặc quản lý giáo dục.
Xem thêm:
Việc làm giáo viên Kỹ năng sống mới nhất
Việc làm giáo viên Giáo dục công dân