Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 30/9/2024 của UBND huyện Nam Trà My về tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My thông báo tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tuyển dụng đủ số lượng biên chế viên chức chưa sử dụng trong năm 2024. Bổ sung cho các đơn vị trường học trên địa bàn huyện đảm bảo đúng theo biên chế được UBND tỉnh giao đúng theo tỉ lệ quy định; Đảm bảo nhu cầu dạy học tại các trường.
Tuyển chọn được những viên chức có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ theo vị trí việc làm trong các đơn vị trường học thuộc UBND huyện.
2. Yêu cầu
Số lượng viên chức cần tuyển dụng cho các trường trực thuộc phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng và căn cứ vào biên chế được giao hàng năm, không vượt quá số lượng người làm việc được giao năm 2024.
Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
Căn cứ theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề án sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học gắn với việc bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục tỉnh Quảng Nam đến năm học 2024-2025.
– Tổng số nhu cầu đăng ký tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2024 là: 245 chỉ tiêu, trong đó có 35 chỉ tiêu tuyển dụng người dân tộc thiểu số.
Cụ thể như sau:
1. Giáo viên: 215 chỉ tiêu, trong đó 31 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số.
– Giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 88 chỉ tiêu, trong đó 11 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số;
– Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 81 chỉ tiêu, trong đó 18 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số, cụ thể:
+ Giáo viên Tiểu học: 55 chỉ tiêu, trong đó 16 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số.
+ Giáo viên Tiếng Anh: 07 chỉ tiêu, trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số.
+ Giáo viên Thể dục: 03 chỉ tiêu, trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số.
+ Giáo viên Tin học: 03 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Âm nhạc: 06 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Mỹ thuật: 07 chỉ tiêu.
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 46 chỉ tiêu, trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số, cụ thể:
+ Giáo viên Toán: 13 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Vật lý: 06 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Sinh học: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Hóa học: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tin học: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Ngữ văn: 08 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số).
+ Giáo viên Địa lý: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiếng Anh: 04 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Âm nhạc: 04 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Giáo viên Thể dục: 04 chỉ tiêu.
2. Nhân viên: 30 chỉ tiêu, trong đó 04 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số, cụ thể:
– Nhân viên văn thư : 14 chỉ tiêu (trong đó 04 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số), cụ thể:
+ Nhân viên văn thư viên trung cấp (mã số: 02.008): 09 chỉ tiêu (trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Nhân viên văn thư viên (mã số 02.007): 05 chỉ tiêu (trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
– Nhân viên thư viện: Thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07): 06 chỉ tiêu.
– Nhân viên kế toán: 10 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Nhân viên kế toán viên (mã số : 06.031): 07 chỉ tiêu;
+ Nhân viên kế toán viên trung cấp (mã số 06.032): 03 chỉ tiêu.
(Nhu cầu tuyển dụng chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 197/KH- UBND gửi kèm thông báo này).
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc (trừ các vị trí tuyển dụng người dân tộc thiểu số), giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với từng vị trí tuyển dụng
2. 1. Vị trí Giáo viên
2.1.1. Vị trí Giáo viên mầm non hạng III (Mã số CDNN: V.07.02.06): Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.1.2. Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số CDNN V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp giáo viên đang hợp đồng giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông có bằng trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phạm dành cho giáo viên
tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.1.3. Vị trí Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số CDNN: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chức chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp giáo viên đang hợp đồng giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông có bằng trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.2. Vị trí nhân viên
2.2.1. Điều kiện về trình độ đào tạo
a) Nhân viên Kế toán
– Kế toán viên trung cấp (Mã số ngạch: 06.032): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Kế toán viên (Mã số ngạch: 06.031): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Nhân viên Văn thư
– Văn thư viên trung cấp (Mã số ngạch: 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Văn thư viên (Mã số ngạch: 02.007): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
c) Nhân viên Thư viện
– Thư viện viên hạng IV (Mã số CDNN: V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
(Chi tiết phụ lục VI của kế hoạch 197/KH-UBND kèm theo)
2.2.2. Điều kiện về ngoại ngữ và tin học (áp dụng đối với vị trí Kế toán viên).
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Có chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 21/6/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
IV. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Nội dung, hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo hình thức xét tuyển theo 02 vòng như sau:
1.1. Vòng thứ nhất (Vòng 1)
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng thứ hai (Vòng 2): Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (Không kể thời gian giao hoặc chép đề).
Thang điểm: Bài thi có thang điểm 100 điểm.
e) Tài liệu ôn tập: sẽ đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ: https://namtramy.quangnam.gov.vn; https://pgdnamtramy.edu.vn.
2. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức
2.1. Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, mục V của kế hoạch này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự lần lượt như sau:
– Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển nhiều hơn.
– Người dự tuyển có trình độ cao hơn về chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
– Người có bằng tốt nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển lấy theo thứ tự xếp loại: Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình.
2.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc bổ sung người trúng tuyển theo quy định tại khoản 4, mục V của Kế hoạch này.
2.4. Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2.5. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng này thì không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng sau.
3. Trường hợp hủy bỏ kết quả trúng tuyển
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức sẽ thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
– Trường hợp người trúng tuyển viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định là 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
4. Trường hợp xét bổ sung người trúng tuyển
– Trường hợp người trúng tuyển bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định, Hội đồng tuyển dụng báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng (đảm bảo khoản 2, Mục V của Thông báo này) thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn ký hợp đồng làm việc và nhận việc, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển, quyết định tuyển dụng theo quy định tại khoản 3, mục V thông báo này để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc. Hết thời hạn 30 ngày nêu trên mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm b, khoản 2, Mục V của Thông báo này.
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Hồ sơ của người đăng ký dự tuyển nộp 02 bộ hồ sơ, với thành phần như sau:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu 1);
2. Bản sao giấy tờ ưu tiên (nếu có), Giấy khai sinh;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực
4. Bảng kê quá trình đóng BHXH làm công việc chuyên môn phù hợp với
yêu cầu vị trí việc làm dự tuyển tính đến thời điểm nộp hồ sơ
5. 03 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 03 ảnh màu cỡ 4cm x 6cm (thời gian chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh);
6. Giấy nộp lệ phí
7. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của cá nhân được đựng trong phong bì cỡ
24x32cm, nhãn dán ngoài bì đựng hồ sơ (theo Mẫu 2);
* Lưu ý:
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện phải đảm bảo thủ tục hồ sơ theo quy định.
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự tuyển hoặc hủy bỏ kết quả xét tuyển và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại huyện Nam Trà My.
– Người được đào tạo ghép 02 môn thì chỉ được đăng ký tuyển dụng một trong hai môn được đào tạo.
– Hồ sơ và lệ phí thi của thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
VII. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, cụ thể: 400.000 đồng/01 thí sinh dự tuyển. Lệ phí nộp vào số tài khoản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, số tài khoản: 3713.0.1002355 tại Kho bạc nhà nước huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam; đồng thời nộp bản sao phiếu thu phí tuyển dụng vào hồ sơ để đối chiếu, tránh thất lạc.
VIII. ĐỊA ĐIỂM THU NHẬN HỒ SƠ, THỜI GIAN TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 02/12/2024 đến 17h00 ngày 02/01/2025 (trong giờ hành chính, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định).
2. Địa điểm và hình thức nộp hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp: Thí sinh đăng ký tuyển dụng nộp hồ sơ và kèm theo biên lai nộp tiền lệ phí trực tiếp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My (địa chỉ: thôn 02 xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam)
b) Nộp qua đường bưu điện:
Thí sinh nộp hồ sơ và kèm theo biên lai nộp tiền lệ phí qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam (thôn 2, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng:
Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện sẽ có thông báo đến thí sinh (gửi giấy báo về cho thí sinh) và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND huyện Nam Trà My tại địa chỉ: https://namtramy.quangnam.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Phòng GDĐT huyện tại địa chỉ: https://pgdnamtramy.edu.vn.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở UBND huyện Nam Trà My; cổng thông tin điện tử tại địa chỉ: https://namtramy.quangnam.gov.vn; Cổng thông tin điện tử Phòng GDĐT huyện tại địa chỉ: https://pgdnamtramy.edu.vn; Trung tâm Văn hoá – Thể thao và Truyền thanh – Truyền hình huyện.
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị liên hệ trực tiếp Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My (số điện thoại: 0389.979.807) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần để được hướng dẫn./.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019 của Quốc hội; Luật Viên chức năm 2010, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ- CP ngày 7/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập; Thông tư liên tịch số 02/2022/TTLT- BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện; Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; Thông tư 66/ 2024/TT-BTC ngày 06/09/2024 của Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kế toán viên lên Kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 05/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng II và lên hạng I đối với viên chức hành chính, vien chức văn thư, viên chức lưu trữ; xếp lương đối vói người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT Hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 10/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số giai đoạn 2022 – 2025 và định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi là Nghị quyết số 21-NQ/TU);
Căn cứ Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam Phê duyệt chỉ tiêu, lộ trình tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; Quyết định 2428/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề án sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học gắn với việc bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục tỉnh đến năm 2024-2025;
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của UBND huyện Nam Trà My phê duyệt Đề án vị trí việc làm các đơn vị trường học thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My; Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND huyện Nam Trà My phê duyệt điều chỉnh Phụ lục Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị trường học thuộc UBND huyện Nam Trà My;
Trên cơ sở chỉ tiêu về số người làm việc hiện có, số biên chế được giao và nhu cầu tuyển dụng, Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 gồm các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nhằm tuyển dụng đủ số lượng biên chế viên chức chưa sử dụng năm 2024 để bổ sung cho các đơn vị trường học trên địa bàn huyện đảm bảo tỉ lệ theo quy định; bổ sung, thay thế kịp thời cho số viên chức nghỉ hưu, nghỉ việc và chuyển công tác ra ngoài huyện hằng năm.
Tuyển chọn được những viên chức có trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ theo vị trí việc làm trong các đơn vị trường học trực thuộc UBND huyện.
2. Yêu cầu:
Số lượng viên chức cần tuyển dụng cho các trường Mầm non – Mẫu giáo, Tiểu học và THCS phải căn cứ vào biên chế được giao hằng năm. Việc tổ chức tuyển dụng viên chức phải đảm bảo công khai, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Thực trạng biên chế và sử dụng số lượng người làm việc Căn cứ theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề án sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học gắn với việc bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục tỉnh Quảng Nam đến năm học 2024 – 2025. Tổng biên chế được giao, đã sử dụng và chưa sử dụng, cụ thể:
– Tổng biên chế viên chức được UBND tỉnh giao số lượng người làm việc đối với sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024 là: 837 chỉ tiêu.
– Tổng biên chế viên chức đã sử dụng đến 20/9/2024 là: 527 chỉ tiêu.
– Tổng biên chế viên chức chưa sử dụng đến 20/9/2024 là: 310 chỉ tiêu.
– Tổng số chỉ tiêu cử tuyển đi học theo Quyết định số: 2470/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh là: 33 chỉ tiêu ( trong đó: Giáo viên mầm non: 12 chỉ tiêu; Giáo viên tiểu học 21 chỉ tiêu)
2. Nhu cầu tuyển dụng: Tổng số nhu cầu đăng ký tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục năm 2024 là: 245 chỉ tiêu, trong đó có 35 chỉ tiêu tuyển dụng người dân tộc thiểu số. (Đã trừ 33 chỉ tiêu đã tham gia học cử tuyển giáo viên theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam ), trong đó chia ra:
a) Giáo viên: 215 chỉ tiêu (trong đó 31 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số), cụ thể:
– Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 88 chỉ tiêu (trong đó 11 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số);
– Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 81 chỉ tiêu (trong đó 18 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số) , cụ thể:
+ Giáo viên Tiểu học: 55 chỉ tiêu (trong đó 16 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Giáo viên Tiếng Anh: 07 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số).
+ Giáo viên Thể dục: 03 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số).
+ Giáo viên Tin học: 03 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Âm nhạc: 06 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Mỹ thuật: 07 chỉ tiêu.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 46 chỉ tiêu (trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số), cụ thể:
+ Giáo viên Toán: 13 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Vật lý: 06 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Sinh học: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Hóa học: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tin học: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Ngữ văn: 08 chỉ tiêu (trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Giáo viên Địa lý: 01 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiếng Anh: 04 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Mỹ thuật: 02 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Âm nhạc: 04 chỉ tiêu ((trong đó 01 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Giáo viên Thể dục: 04 chỉ tiêu.
b) Nhân viên: 30 chỉ tiêu (trong đó 04 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số), cụ thể:
– Nhân viên văn thư : 14 chỉ tiêu (trong đó 04 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Nhân viên văn thư viên trung cấp (mã số: 02.008): 09 chỉ tiêu (trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
+ Nhân viên văn thư viên (mã số 02.007): 05 chỉ tiêu (trong đó 02 chỉ tiêu người dân tộc thiểu số)
– Nhân viên thư viện: Thư viện viên hạng IV (mã số: V.10.02.07): 06 chỉ tiêu.
– Nhân viên kế toán: 10 chỉ tiêu.
+ Nhân viên kế toán viên (mã số : 06.031): 07 chỉ tiêu;
+ Nhân viên kế toán viên trung cấp (mã số 06.032): 03 chỉ tiêu.
(Chi tiết phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc (trừ các vị trí tuyển dụng người dân tộc thiểu số), nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam;
– Đủ từ 18 tuổi trở lên;
– Có Hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
2. 1. Vị trí Giáo viên
2.1.1. Vị trí Giáo viên mầm non hạng III (Mã số CDNN: V.07.02.06): Có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2.1.2. Vị trí Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số CDNN V.07.03.29): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp giáo viên đang hợp đồng giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông có bằng trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.1.3. Vị trí Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số CDNN: V.07.04.32): Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chức chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp giáo viên đang hợp đồng giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông có bằng trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.2. Vị trí nhân viên
2.2.1. Điều kiện về trình độ đào tạo
a) Nhân viên Kế toán
– Kế toán viên trung cấp (Mã số ngạch: 06.032): Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Kế toán viên (Mã số ngạch: 06.031): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Nhân viên Văn thư
– Văn thư viên trung cấp (Mã số ngạch: 02.008): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Văn thư viên (Mã số ngạch: 02.007): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
c) Nhân viên Thư viện
– Thư viện viên hạng IV (Mã số CDNN: V.10.02.07): Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
(Chi tiết phụ lục VI kèm theo)
2.2.2. Điều kiện về ngoại ngữ và tin học (áp dụng đối với vị trí Kế toán viên).
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Có chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 21/6/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3. Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và tin học:
Việc thực hiện quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học tương đương với trình độ ngoại ngữ, tin học nêu trên được thực hiện theo Công văn số 2095/SNV- CCVC ngày 01/10/2019 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
IV. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân,
đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
1.4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH TÍNH KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG, CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển viên chức theo 02 vòng như sau:
1.1. Vòng thứ nhất (Vòng 1)
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng thứ hai (Vòng 2):
1.2.1. Hình thức thi: Thi viết.
1.2.2. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
1.2.3. Thời gian thi: 180 phút.
Thang điểm: Bài thi có thang điểm 100 điểm. (Tối thiểu 0 điểm, tối đa 100 điểm.)
2. Xác định người trúng tuyển:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại
điểm 2.1, khoản 2, mục V của kế hoạch này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự lần lượt như sau:
– Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển nhiều hơn.
– Người dự tuyển có trình độ cao hơn về chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
– Người có bằng tốt nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển lấy theo thứ tự xếp loại: Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình.
2.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc bổ sung người trúng tuyển theo quy định tại khoản 4, mục V của Kế hoạch này.
2.4. Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
2.5. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng này thì không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng sau.
3. Trường hợp hủy quyết định tuyển dụng:
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức sẽ công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Trường hợp bổ sung người trúng tuyển:
– Trường hợp người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy
định, Hội đồng tuyển dụng viên chức báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển (đảm bảo quy định tại khoản 2, mục V của Kế hoạch này).
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liên kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Mục V của Kế hoạch này).
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Hồ sơ của người đăng ký dự tuyển nộp 02 bộ hồ sơ, với thành phần như sau:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu 1);
2. 03 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 03 ảnh màu cỡ 4cm x 6cm (thời gian chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồsơ dự tuyển; ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh);
Hồ sơ đăng ký dự tuyển của cá nhân được đựng trong phong bì cỡ 24x32cm, nhãn dán ngoài bì đựng hồ sơ (theo Mẫu 2).
* Lưu ý:
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện phải đảm bảo thủ tục hồ sơ theo quy định; chỉ tiếp nhận hồ sơ dự tuyển của các thí sinh đã được cấp bằng tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự xét tuyển vòng 2 hoặc hủy bỏ kết quả xét tuyển và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại huyện Nam Trà My.
– Người được đào tạo ghép 02 môn thì chỉ được đăng ký tuyển dụng một trong hai môn được đào tạo.
– Hồ sơ và lệ phí thi của thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
VII. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo trong thông báo tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền.
– Trường hợp thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển và đã nộp phí tuyển dụng nhưng không dự tuyển thì sẽ không được hoàn trả lại phí tuyển dụng.
Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển và đã nộp phí tuyển dụng sẽ được hoàn trả lại phí tuyển dụng. Địa điểm nhận nơi thí sinh dự tuyển nộp hồ sơ.
– Kinh phí tổ chức tuyển dụng do UBND huyện cấp theo quy định.
VIII. ĐỊA ĐIỂM THU NHẬN HỒ SƠ, THỜI GIAN TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Địa điểm và hình thức nộp hồ sơ:
1.1. Nộp trực tiếp:
Thí sinh đăng ký tuyển dụng nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My (địa chỉ: Thôn 1, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.)
1.2. Nộp qua đường bưu điện:
Thí sinh nộp qua đường bưu điện theo dịch vụ chuyển phát (EMS) về phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, địa chỉ: Thôn 1, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
Lưu ý: Nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện và nộp lệ phí thi về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My, qua số tài khoản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My; Số tài khoản: 3713.0.1002355, tại Kho bạc nhà nước huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam, đồng thời nộp bản sao phiếu thu phí tuyển dụng vào hồ sơ để đối chiếu, tránh thất lạc.
2. Thời gian tổ chức tuyển dụng: Thông báo sau
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND huyện và Chủ tịch UBND huyện:
– Ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền.
– Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức sau khi UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
– Thông báo tuyển dụng; Thông báo kết quả trúng tuyển kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024.
– Quyết định phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham gia dự tuyển; Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển của kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà Mynăm 2024.
– Quyết định tuyển dụng viên chức đối với các thí sinh trúng tuyển kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024 sau khi hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Quyết định hủy Quyết định tuyển dụng viên chức đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức:
– Thành lập các bộ phận giúp việc để tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 của huyện Nam Trà My.
– Chịu trách nhiệm tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 huyện Nam Trà My theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
– Tổng hợp kết quả tuyển dụng viên chức báo cáo Chủ tịch UBND huyện Nam Trà My quyết định công nhận.
– Thông báo công nhận kết quả trúng tuyển sau khi Chủ tịch UBND huyện Nam Trà My có quyết định công nhận.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
– Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
– Là cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tham mưu giúp Hội đồng tuyển dụng về công tác tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng; có trách nhiệm tham mưu UBND huyện thông báo chỉ tiêu, điều kiện, lịch tổ chức tuyển dụng, thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, lệ phí thi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
– Trực tiếp nhận hồ sơ lệ phí đối với thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tổng hợp danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển trình UBND huyện phê duyệt.
– Chủ trì tổ chức, thực hiện thi vòng 2 theo đúng quy định của pháp luật.
– Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với những người trúng tuyển vào vị trí việc làm viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện.
– Lập dự toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức gửi Phòng Tài chính-
Kế hoạch thẩm định trình UBND huyện xem xét, quyết định.
– Tham mưu và thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện giao trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện năm 2024.
– Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Nội vụ:
– Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND huyện xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024. Trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai, thực hiện theo quy định.
– Tham mưu Chủ tịch UBND huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng viên
chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng viên chức năm 2024.
– Tham mưu UBND huyện ban hành Quyết định tuyển dụng đối với thí sinh trúng tuyển viên chức theo quy định.
– Phối hợp với Phòng Giáo dục – Đào tạo và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND huyện tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
– Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Phòng Tài chính – Kế hoạch:
– Có trách nhiệm thẩm định dự toán và trình Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định kinh phí tổ chức tuyển dụng; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí tuyển dụng theo đúng quy định.
– Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh – Truyền hình huyện:
Tham mưu UBND huyện phối hợp với Văn phòng HĐND&UBND huyện và Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện trên cổng thông tin điện tử huyện và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
7. Văn phòng HĐND & UBND huyện:
Rà soát, phối hợp cơ quan liên quan, tham mưu UBND huyện thực hiện niêm yết và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của huyện các thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
8. Công an huyện:
Có phương án bảo đảm an toàn kỳ tuyển dụng viên chức; phối hợp tham mưu chuẩn bị tốt các điều kiện để đảm bảo an toàn cho kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm 2024 đúng quy định của pháp luật.
– Bố trí phân công lực lượng chiến sĩ tham gia làm công tác an toàn giao thông, bảo vệ an ninh trật tự trong thời gian thi, chấm thi vòng 2.
9. Trung tâm y tế huyện
Cử cán bộ, y, bác sĩ tham gia hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe cho người tham gia làm công tác tuyển dụng, người tham dự tuyển dụng trong thời gian tổ chức thi vòng 2.
10. Điện lực Nam Trà My: Phối hợp, có phương án hỗ trợ nhằm bảo đảm cung cấp điện lực, ổn định phục vụ tốt cho kỳ tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Trà My năm 2024.
11. Ủy ban nhân dân các xã, Hiệu trưởng các trường học thuộc UBND huyện: Công khai tại trụ sở và trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của UBND xã, các đơn vị trường học Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo huyện NamTrà My năm 2024 về chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển dụng; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm
2024, Ủy ban nhân dân huyện yêu cầu các cơ quan, ban, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đạt mục đích, yêu cầu của kế hoạch đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 (qua Phòng GD&ĐT huyện) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện giải quyết.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 27/8/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Nam Trà My về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024./.
*****Tệp đính kèm:
– Mẫu 02
– Mẫu 03
– Mẫu 04
– PL1 MN
– PL 2 TH
– PL 4 NV
– PL 6 TH
Nguồn tin: pgdnamtramy.edu.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Quảng Nam. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kế toán công là gì?
1. Kế toán công là gì?
Kế toán công là người đảm nhận công việc kế toán tại các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. Công việc của kế toán công tương tự như kế toán doanh nghiệp, tuy nhiên thay vì theo dõi tình hình tài chính cho một công ty hoặc doanh nghiệp nào đó, thì kế toán công theo dõi, quản lý nguồn tài chính công và đảm bảo rằng tài chính công luôn được sử dụng một cách hợp lý và minh bạch. Bên cạnh đó những công việc như Kế toán dịch vụ, Kế toán thuế, Kế toán nội bộ,... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
2. Mức lương và mô tả công việc của Kế toán công hiện nay
Mức lương của Kế toán công hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Kế toán công, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Kế toán công. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Kế toán công theo số năm kinh nghiệm. Với mức lương từ 10.000.000 - 12.000.000 triệu/tháng:
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán công | 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc của Kế toán công
Kế toán công thường có mối liên hệ mật thiết với tài chính công. Đôi khi, kế toán công còn hỗ trợ công tác đào tạo cho các bộ phận có liên quan nhằm giải quyết ổn thoả các vấn đề phát sinh về tài chính. Công việc hàng ngày của Kế toán công thường bao gồm:
Ghi chép và xử lý nghiệp vụ kế toán công
Kế toán công chủ yếu phụ trách hoàn thành hóa đơn, chứng từ cho các hoạt động của đơn vị hành chính cũng như ghi chép sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nghiệp vụ kế toán còn bao gồm nhiệm vụ hạch toán các khoản thu, chi, chuyển khoản; theo dõi công nợ, công phải trả, lập bảng lương cho nhân viên hay thực hiện các nghiệp vụ kế toán khác theo yêu cầu...
Kiểm tra và giám sát việc thực hiện ngân sách, tài chính của cơ quan đơn vị
Đây cũng là nhiệm vụ quan trọng của phòng kế toán. Kế toán công có nhiệm vụ lập các báo cáo tài chính định kỳ (tháng, quý, năm) theo quy định của pháp luật; phân tích báo cáo tài chính, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và cung cấp báo cáo tài chính cho bộ phận liên quan và cơ quan thuế.
Thực hiện các công tác kiểm tra và kê khai thuế
Kế toán công có nhiệm vụ kê khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật để đảm bảo hoạt động của đơn vị hành chính. Họ cũng phải giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế và cần phải cập nhật thông tin về luật thuế mới. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra cũng do nhân viên kế toán phụ trách như kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ; rà soát các khoản thu, chi, phát hiện và sửa chữa sai sót trong công tác kế toán...

3. Kế toán công khác gì kế toán doanh nghiệp?
Kế toán công và kế toán doanh nghiệp là hai lĩnh vực khác nhau trong lĩnh vực kế toán. Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa kế toán công và kế toán doanh nghiệp:
- Đối tượng áp dụng: Kế toán công tập trung vào việc thu thập, xử lý và báo cáo về các giao dịch tài chính của các tổ chức công, chính phủ và các đơn vị công cộng khác. Trong khi đó, kế toán doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, công ty, tập đoàn và các tổ chức phi lợi nhuận.
- Mục tiêu: Kế toán công nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai và hiệu quả trong việc quản lý tài chính của các tổ chức công cộng, đảm bảo sự kiểm soát tốt và sử dụng nguồn lực công cộng một cách hợp lý. Kế toán doanh nghiệp tập trung vào việc cung cấp thông tin tài chính và quản lý tài sản của doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ quyết định kinh doanh, đánh giá hiệu quả và thu hút đầu tư.
- Nguyên tắc kế toán: Kế toán công thường thực hiện theo các quy định của nguyên tắc kế toán công cộng, bao gồm cả hệ thống kế toán theo phương pháp nguồn – chi phí. Kế toán doanh nghiệp thường tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế như Quy tắc Kế toán quốc tế (International Financial Reporting Standards – IFRS) hoặc Chuẩn mực Kế toán Doanh nghiệp (Generally Accepted Accounting Principles – GAAP) tùy thuộc vào quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà doanh nghiệp đó hoạt động.
4. Nên học kế toán công hay kế toán doanh nghiệp?
Kế toán là bộ phận không thể thiếu ở trong bất kỳ tổ chức, cơ quan hay doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp sẽ không thể hoạt động nếu thiếu vị trí này; bởi nhân viên kế toán là người thực hiện tất cả những giao dịch với Ngân hàng; cơ quan Thuế, khách hàng hoặc là nhà cung cấp. Từ điều này có thể nói lên rằng kế toán sẽ là một ngành có cơ hội vô cùng lớn; khi mà nền kinh tế xã hội đang phát triển?
Vậy nên học kế toán công hay kế toán doanh nghiệp? Ngành nghề nào được ưa chuộng hơn?
Thực tế cho thấy rằng công việc của kế toán công có thể được làm việc linh hoạt; và cũng không quá lệ thuộc vào một môi trường làm việc nhất định. Còn kế toán doanh nghiệp sẽ được làm việc chính thức trong môi trường của một doanh nghiệp. Đối với vị trí kế toán doanh nghiệp, thường là gắn bó lâu dài; làm việc ổn định và thường xuyên có cơ hội nâng cao chuyên môn nghiệp vụ; cũng như các khoản về lương thưởng, phúc lợi hấp dẫn từ phía doanh nghiệp. Chính vì vậy mức độ bền chặt của kế toán doanh nghiệp cũng sẽ chiếm tỷ lệ cao hơn so với kế toán công.
Từ những điều trên, ta có thể thấy mỗi vị trí kế toán đều sẽ có những ưu thế; và điểm yếu khác nhau. Do đó, cần căn cứ vào mục đích cũng như nhu cầu làm việc của mỗi người để từ đó lựa chọn nên học kế toán công hay kế toán doanh nghiệp.
5. Học ngành gì để trở thành kế toán công?
Tại các trường Đại học, Cao đẳng hiện nay có chương trình đào tạo chuyên ngành kế toán công. Theo học ngành kế toán công, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ những kiến thức về chuyên ngành và cả kỹ năng chuyên môn bổ trợ cho quá trình làm việc sau này.
Với chuyên ngành kế toán công, sinh viên theo học sẽ được đào tạo những môn học liên quan như:
- Kế toán công: trang bị kiến thức kế toán, khoản thanh toán, khoản chi hành chính sự nghiệp, nguồn phí, khoản thu hành chính,…
- Tài chính công: quản lý tài chính những đơn vị hành chính sự nghiệp công, đơn vị địa phương qua hoạt động thu và chi ngân sách nhà nước.
- Kế toán doanh nghiệp: học những môn nguyên lý kế toán, tài chính và từng môn sẽ chia thành lĩnh vực nhỏ, chi tiết.
- Kiểm toán: đào tạo kiến thức về kế toán, tìm lỗi sai trong xử lý kế toán, hạch toán,…
- Tài chính doanh nghiệp: cách quản lý dòng tiền, chuyển vốn, vòng quay thu hồi nợ cho công ty, chi trả khoản lợi tức, cổ tức cho cổ đông,..
Top các trường đại học đào tạo ngành kế toán tốt nhất Việt Nam:
- Trường Đại học Ngoại thương.
- Học Viện Ngân Hàng.
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Học Viện Tài Chính.
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trường Đại học Thương mại.
- Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Tài chính - Marketing TP.HCM (UFM)
Khám phá thêm:
Việc làm Kế toán tổng hợp đang tuyển dụng
Việc làm Kế toán kho đang tuyển dụng
Kế toán công có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 130 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kế toán công
Tìm hiểu cách trở thành Kế toán công, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kế toán công?
Yêu cầu tuyển dụng của Kế toán công
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên cần tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành liên quan. Ngoài ra, Kế toán công còn phải có các chứng chỉ như chứng chỉ kiểm toán nội bộ, chứng chỉ về thuế giá trị gia tăng, chứng chỉ về thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Kiến thức chuyên môn: Kế toán công phải có kiến thức chuyên môn về nguyên tắc kế toán, quy trình kế toán, báo cáo tài chính, thuế, luật kế toán và các quy định về kế toán.... để có thể hoàn thành các công việc của phòng kế toán, không để bỏ sót thông tin.
- Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Điều này cũng vô cùng quan trọng để giúp Kế toán công có thể đảm bảo các công tác khai và báo thuế...
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng làm việc dưới áp lực: nghề kế toán rất áp lực và mọi sai sót đều có thể dẫn tới hậu quả và thiệt hại to lớn cho bản thân bạn và công ty, thậm chí bạn có thể vướng vào vòng lao lý nếu xảy ra sai lầm nghiêm trọng. Vì thế hãy đảm bảo có một “tinh thần thép” khi hành nghề kế toán.
- Kỹ năng tin học văn phòng: Kế toán công phải biết sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm kế toán như FAST, 3TSoft hoặc MISA,...
- Kỹ năng quan sát, tư duy phân tích, tổng hợp: Đây là kỹ năng quan trọng đối với Kế toán công, để thực hiện xử lý, thu thập thông tin dữ liệu, sổ sách kế toán,... trong quá trình làm việc, tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
- Kỹ năng lập kế hoạch: Điều này sẽ giúp công việc sổ sách, giấy tờ, tài chính được giải quyết một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Tránh tình trạng tồn đọng công việc gây trễ lương, đóng thuế muộn,...
Các yêu cầu khác
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán từ 1 năm trở lên
- Có các chứng chỉ hành nghề kế toán
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản hoặc các ngôn ngữ khác
Lộ trình nghề nghiệp của Kế toán công
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán công | 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Kế toán công và các ngành liên quan:
- Kế toán dịch vụ: 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
- Kế toán thanh toán: 8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
Lộ trình thăng tiến của Kế toán công có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này:
1. Thực tập sinh kế toán
Mức lương: 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Thực tập sinh kế toán thường là bước đầu tiên cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu trong lĩnh vực kế toán. Thực tập sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức học được trong môi trường thực tế và học hỏi từ những chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm. Thời gian thực tập thường kéo dài từ vài tháng đến một năm.
>> Đánh giá: Việc làm Thực tập sinh kế toán là vị trí chủ yếu dành cho sinh viên năm cuối của các trường đại học với chuyên ngành kế toán. Với vị trí này, họ chủ yếu hỗ trợ các công tác liên quan đến kế toán dưới sự hướng dẫn của các nhân viên kế toán có thâm niên hơn, chứ chưa được trực tiếp tự mình xử lý các công việc. Mục tiêu chính của thực tập sinh vẫn là học hỏi nên mức lương sẽ không cao.
2. Kế toán công
Mức lương: 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm kinh nghiệm
Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể ứng tuyển vào các bộ phận kế toán của các công ty, doanh nghiệp với vị trí Kế toán công. Ở giai đoạn này, vì còn thiếu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn còn yếu nên đảm nhiệm ở một mảng nhất định như kế toán kho, kế toán thanh toán,… sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bạn có thể tham gia thêm các khóa học nghiệp vụ kế toán nâng cao để bổ trợ thêm kiến thức cho mình.
>> Đánh giá: Kế toán công có thể sẽ là mảng đầu tiên mà các bạn đảm nhận khi vào công ty. Vị trí này sẽ phụ trách đảm nhiệm các công việc gắn liền với bộ phận quản lý kho dưới sự phân công của lãnh đạo. Việc làm kế toán kho có tỉ lệ cạnh tranh khá cao vì nguồn nhân lực dồi dào.
3. Phó phòng kế toán
Mức lương: 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Phó phòng kế toán, Ở cấp bậc này bạn đã có kinh nghiệm làm việc từ 5 đến 7 năm, có trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng tổng hợp bao quát các hoạt động kế toán của doanh nghiệp, có thể phối hợp số liệu từ các bộ phận để lập ra báo cáo tài chính.
>> Đánh giá: Là một kế toán có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Phó phòng kế toán. Cơ hội Việc làm Phó phòng kế toán có mức lương cũng sẽ cao hơn nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
4. Kế toán trưởng
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm kinh nghiệm
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của một doanh nghiệp, là người hướng dẫn, chỉ đạo công việc của các kiểm toán viên sao cho hợp lý nhất và làm nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo về tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Đây có thể được coi là vị trí cao nhất của một người làm nghề kế toán.
>> Đánh giá: Kế toán trưởng là vị trí vô cùng quan trọng nên thường giao cho những người thực sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao. Với vai trò nặng nề và nguồn nhân lực hạn chế nên mức lương cho vị trí này khá cao. Việc làm Kế toán trưởng có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
5 bước giúp Kế toán công thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao kiến thức chuyên môn
Những kiến thức về lĩnh vực kế toán luôn được thay đổi và cập nhật từng giây từng phút. Vì vậy, là một Kế toán công, bạn cần phải liên tục nâng cao kiến thức chuyên môn thông qua việc tham gia các khóa học, đào tạo hoặc chương trình đào tạo nâng cao dành cho nhân viên kế toán. Phát triển và cải thiện kỹ năng làm việc với các công nghệ, phần mềm kế toán mới nhất cũng là một điều vô cùng cần thiết để bắt kịp xu hướng làm việc của lĩnh vực này. Ngoài ra, bạn cũng nên xây dựng và phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu cho mình, sử dụng công cụ phân tích kinh doanh sẽ giúp công việc hiệu quả hơn.
Xây dựng các mối quan hệ
Trong bất kỳ một lĩnh vực, nghề nghiệp nào, quan hệ vẫn là một yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định khá lớn đến sự thăng tiến của một cá nhân. Để xây dựng được các mối quan hệ cho mình, bạn cần phải thường xuyên tham gia vào các cộng đồng, hội nghị ngành kế toán để mở rộng mạng lưới quan hệ và tạo ra các cơ hội mới. Bên cạnh đó cũng cần phải xây dựng mối quan hệ với các chuyên gia và nhà quản lý trong ngành để nhận được hỗ trợ, khuyến khích động viên. Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tích cực với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới để tạo tiền đề tốt cho sự thăng tiến.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao
Làm kế toán thường liên quan tới rất nhiều con số vì vậy người làm kế toán cần thực sự cẩn thận, tỉ mỉ là những yếu tố quan trọng hàng đầu. Vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đã gây tổn thất và ảnh hưởng rất nhiều đến doanh nghiệp cũng như bản thân mình. Với tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao, hiệu suất của bạn cũng sẽ luôn được đảm bảo, đây sẽ cơ sở để lãnh đạo nhìn nhận năng lực cá nhân của một nhân viên kế toán, từ đó, cất nhắc lên các vị trí cao hơn.
Có khả năng phân tích làm việc với con số tốt
Như đã nói ở trên kế toán làm việc với rất nhiều số cho nên bạn cần nhanh nhạy, phân tích tốt. Vì đặc trưng nghề nghiệp là tính toán, cộng trừ nhân chia liên miên nên nếu muốn trở thành một Kế toán công tốt, bạn buộc phải nhanh nhạy trong câu chuyện này.
Tính minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực công việc
Ngoài ra, để có thể thăng tiến nhanh và thành công trong công việc, thì tính cách minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực là một điều vô cùng cần thiết. Vấn đề về tài chính luôn nhạy cảm vì vậy làm kế toán cần phải đổi hỏi tính trung thực tuyệt đối. Công việc kế toán thường cũng sẽ rất áp lực vì vậy đòi hỏi Kế toán công phải chịu được áp lực với cường độ làm việc cao.
Xem thêm:
Việc làm Kế toán thanh toán đang tuyển dụng