Học viện Tài chính (HTC): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)

Mã trường: HTC

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Tài chính năm 2025 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính

Video giới thiệu Học viện Tài chính

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
  • Mã trường: HTC
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • SĐT: 0243.8389326
  • Email: vanphonghocvien@hvtc.edu.vn
  • Website: https://hvtc.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/aof.fanpage/

Thông tin tuyển sinh

Năm 2025, có thêm một trường Đại học ở phía Bắc bỏ xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. So với năm 2024 trường bỏ xét tuyển dựa trên điểm thi TSA và HSA.

1. Phương thức tuyển sinh

a, Phương thức Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

b, Phương thức Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:

+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.

Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:

ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

c, Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

TT

IELTS

Academic

TOEFL iBT

(Không sử dụng Home Edition)

SAT

Quy đổi theo thang điểm 10

1

5.5

55 – dưới 65

1050 - dưới 1250/1600

9,0

2

6.0 

65 – dưới 85

1250 - dưới 1350/1600

9,5

3

6.5 trở lên

85 trở lên

1350/1600 trở lên

10

d. Phương thức Xét tuyển kết hợp

- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:

ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3

+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).

+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).

+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

2. Chương trình đào tạo mới

Học viện bổ sung thêm 14 chương trình đào tạo mới, trong đó có 09 chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế để đáp ứng nhu cầu học tập chuyên sâu theo chuẩn mực của thế giới của thí sinh, 05 chương trình chuẩn mới với các ngành/ Chương trình đào tạo đón đầu xu hướng hiện nay như: Khoa học dữ liệu trong tài chính; Trí tuệ nhân tạo trong tài chính - kế toán; Kinh tế chính trị - tài chính; Luật; Toán tài chính.

Học phí của Chương trình chuẩn từ 20-28 triệu đồng/năm học; Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế từ 50-55 triệu đồng/năm học; Chương trình liên kết quốc tế dao động từ 60 - 75 triệu đồng/năm học (Liên kết với Anh từ 70-75 triệu đồng; Liên kết với Pháp từ 60-70 triệu đồng).

Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình đào tạo và các phương thức tuyển sinh sẽ được Học viện Tài chính công bố sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

3. Cơ sở vật chất

Cuối năm 2024, Học viện Tài chính đã tiếp nhận và đưa vào hoạt động cơ sở mới của Học viện tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc với diện tích 28.108 m2. Dự kiến năm 2025, Học viện sẽ tiếp nhận thêm một cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh, nâng tổng số cơ sở đào tạo của Học viện Tài chính lên 06 cơ sở. Trước đó, từ 11/2023, Học viện Tài chính đã khánh thành khối giảng đường tại cơ sở tại địa chỉ 69 Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội trên diện tích 12ha. Học viện cũng là một trong số ít trường đại học có đầy đủ các cơ sở hạ tầng đáp ứng các môn thể thao như bơi, tennis, pickable, golf… để sinh viên phát triển một cách toàn diện.

4. Học bổng

Hàng năm, Học viện trích 8% tổng nguồn thu từ học phí dành cấp học bổng khuyến khích học tập cho các bạn sinh viên đủ điều kiện, mức học bổng khuyến khích học tập cao nhất là 50 triệu đồng/ năm. Ngoài ra, Học viện cũng có sự đồng hành của nhiều tổ chức, doanh nghiệp như Quỹ phát triển giáo dục Tâm – Tài – Chính, các ngân hàng lớn, các Tập đoàn, Tổng công ty, các cựu sinh viên … dành hàng trăm suất học bổng giá trị cho các bạn sinh viên xuất sắc, các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.

 

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024

1. Xét điểm thi THPT và kết hợp với chửng chỉ ngoại ngữ

TT

Mã ngành/           chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Điểm               trúng tuyển

Tiêu chí phụ

Điểm môn Toán

Thứ tự nguyện vọng

I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2)

1

7340201C06

Hải quan và Logistics

(theo định hướng FIATA)

36,15

≥ 8,4

1

2

7340201C09

Phân tích tài chính

(theo định hướng ICAEW)

35,36

≥ 9,0

≤ 4

3

7340201C11

Tài chính doanh nghiệp

(theo định hướng ACCA)

35,40

≥ 7,4

1

4

7340301C21

Kế toán doanh nghiệp

(theo định hướng ACCA)

34,35

≥ 7,8

≤ 3

5

7340301C22

Kiểm toán

(theo định hướng ICAEW)

35,70

≥ 8,2

≤ 16

6

7340401C35

Digital Marketing

(theo định hướng ICDL)

35,31

≥ 7,4

≤ 3

II. Chương trình chuẩn (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh)

7

7220201

Ngôn ngữ Anh

34,73

≥ 8,2

≤ 4

8

7310101

Kinh tế

26,13

≥ 8,6

≤ 3

9

7340101

Quản trị kinh doanh

26,22

≥ 8,2

≤ 6

10

73402011

Tài chính - Ngân hàng 1

26,38

≥ 8,0

≤ 2

11

73402012

Tài chính - Ngân hàng 2

26,85

≥ 7,6

≤ 6

12

73402013

Tài chính - Ngân hàng 3

26,22

≥ 8,2

≤ 2

13

7340301

Kế toán

26,45

≥ 8,2

1

14

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

26,03

≥ 8,6

≤ 4

2. Xét học bạ

TT

Mã ngành/          chuyên ngành

Tên ngành/chuyên ngành

Xét tuyển HSG dựa vào KQHT THPT

Thứ tự ưu tiên

Điểm                 trúng tuyển

I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế

1

7340201C06

Hải quan và Logistics

(theo định hướng FIATA)

3

27,0

2

7340201C09

Phân tích tài chính

(theo định hướng ICAEW)

3

26,0

3

7340201C11

Tài chính doanh nghiệp

(theo định hướng ACCA)

3

26,5

4

7340301C21

Kế toán doanh nghiệp

(theo định hướng ACCA)

5

27,5

5

7340301C22

Kiểm toán

(theo định hướng ICAEW)

3

26,7

6

7340401C35

Digital Marketing

(theo định hướng ICDL)

3

26,8

II. Chương trình chuẩn

7

7220201

Ngôn ngữ Anh

5

29,0

8

7310101

Kinh tế

3

26,0

9

7340101

Quản trị kinh doanh

4

29,2

10

73402011

Tài chính - Ngân hàng 1

3

26,0

11

73402012

Tài chính - Ngân hàng 2

3

27,6

12

73402013

Tài chính - Ngân hàng 3

4

29,4

13

7340301

Kế toán

4

29,5

14

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

4

28,5

Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2024 trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn hoặc http://kqmb.hust.edu.vn.

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến 17h00 ngày 27/08/2024.

Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh thực hiện nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn từ ngày 25-29/08/2024 theo thông báo và hướng dẫn. Học viện sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường bưu điện.

Quá thời hạn nhập học trực tuyến, thí sinh không xác nhận và nhập học được xem là từ chối nhập học.

Thời gian nhập học trực tiếp từ ngày 06-08/09/2024; thời gian học chính khóa từ ngày 09/09/2024.

B. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

C. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01; D01; D07 34.28 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV <= 2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01; D01; D07 33.63 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV 1
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01; D01; D07 33.33 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV <= 5
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01; D01; D07 32.95 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 9; TTNV <= 8
5 7340301C22 Kiểm toán A01; D01; D07 33.85 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,2; TTNV 1
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 34.32 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV 1
7 7310101 Kinh tế A01; D01; D07 25.75 Điểm Toán >= 8; TTNV <=3
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26.15 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <=3
9 73402011 Tài chính - Ngân hàng 1 A00; A01; D01; D07 25.8 Điểm Toán >= 7,8; TTNV <= 4
10 73402012 Tài chính - Ngân hàng 2 A00; A01; D01; D07 25.8 Điểm Toán >= 8,8; TTNV <= 3
11 73402013 Tài chính - Ngân hàng 3 A00; A01; D01; D07 25.45 Điểm Toán >= 8,2; TTNV <= 9
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 26.2 Điểm Toán >= 8; TTNV 1
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25.9 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <= 2

D. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2021

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01;D01;D07 36.2 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01;D01;D07 35.63 Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 - 22
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01;D01;D07 35.7 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 13
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01;D01;D07 35.13 Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 - 5
5 7340302C22 Kiểm toán A01;D01;D07 35.73 Điểm môn Toán >= 8; NV1 - 5
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01;D01;D07 35.77 Điểm môn Toán >= 7.8; NV1 - 6
7 7310101 Kinh tế A01;D01;D07 26.35 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 2
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D07 26.7 Điểm môn Toán >= 9.2; NV1 - 7
9 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00;A01;D07 26.1  
10 7340201D Tài chính - Ngân hàng D01 26.45 Điểm môn Toán >= 8; NV1 - 2
11 7340301 Kế toán A00;A01;007 26.55 Điểm môn Toán >= 8.8; NV1 - 5
12 7340301D Kế toán D01 26.95 Điểm môn Toán >= 7.8; NV1
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00;A01;D01;D07 26.1

E. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2020

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01, D01, D07 31.17 Toán>=8,8 ; NV1-5
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07 31.8 Toán>=8,2 ;NV1-3
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 30.17 Toán>=9,4 ; NV1-4
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 30.57 Toán>=9 ; NV1-2
5 7340302C22 Kiểm toán A01, D01, D07 31 Toán>=9 ; NV1-8
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 32.7 Toán>=8,8 ; NV1
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07 24.7  
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 25.5 Toán>=8,8 ; NV1-8
9 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00, A01, D07 25  
10 7340201D Tài chính - Ngân hàng D01 25  
11 7340301 Kế toán A00, A01,007 26.2  
12 7340301D Kế toán D01 26.2  
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 24.85 Toán>=8,6 ;NV1-4

 

Học phí

A. Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025

Học phí dự kiến năm học 2024 - 2025:

  • Chương trình chuẩn: 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Chương trình định hướng CCQT: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi khi nhà nước thay đổi chính sách về học phí, trường hợp tăng thì mức

tăng không quá 10% so với năm học trước.

Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự

túc kinh phí.

Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwic

(Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

  • Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)
  • Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính

là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm

toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh

viên/ năm học).

B. Học phí Học viện Tài chính năm 2023 - 2024

Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học

Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học

Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học

C. Học phí Học viện Tài chính năm 2022 - 2023

Theo đề án tuyển sinh 2022, học phí Học viện Tài chính dự kiến năm học 2022-2023 như sau:

  • Chương trình chuẩn là 20.000.000đ/sinh viên/năm.
  • Chương trình chất lượng cao là 47.500.000đ/sinh viên/năm.
  • Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 42.000.000đ/sinh viên/năm.

Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Green ich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

  • Học 4 năm trong nước là: 70.000.000đ/sinh viên/năm (280.000.000đ/sinh viên/khóa học)
  • Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Green ich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Green ich); tổng cộng là: 680.000.000đ/sinh viên/khóa học.
  • Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí
    bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ.

D. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022

Học phí học viện tài chính năm 2021 giao động từ 12 triệu/ năm đến tối đa 160 triệu / năm

1.Chương trình chuẩn

Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư); từ năm học 2021-2022 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 16.000.000đ/năm học).

2. Chương trình chất lượng cao

Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ (mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học).  – Diện tuyển sinh đặt hàng, 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 160.000.000đ (mức học phí bình quân: 40.000.000đ/sinh viên/năm học).

3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước

Chương trình xét tuyển học sinh các nước: theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

4. Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh)

Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

-  Học 4 năm trong nước: 280.000.000 đ (mức học phí bình quân: 70.000.000đ/sinh viên/năm)

- Học 3 năm trong nước

- 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 680.000.000đ (mức học phí bình quân: 170.000.000đ/sinh viên/năm).

5. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon

Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán-Kiểm soát-Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ).

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ

Xem thêm:  Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: 

 
Nhắn tin Zalo