Mã trường: HTC
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo của Học viện Tài chính năm 2025 mới nhất
- Học phí Học viện Tài chính năm 2022-2023
- Học phí Học viện Tài chính năm 2024- 2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính 4 năm gần đây
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2020 cao nhất 32,7 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2021 cao nhất 36,2 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022 cao nhất 34.32 điểm
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Học viện Tài chính năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính
Video giới thiệu Học viện Tài chính
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Tài chính
- Tên tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
- Mã trường: HTC
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 0243.8389326
- Email: vanphonghocvien@hvtc.edu.vn
- Website: https://hvtc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/aof.fanpage/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, có thêm một trường Đại học ở phía Bắc bỏ xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. So với năm 2024 trường bỏ xét tuyển dựa trên điểm thi TSA và HSA.
1. Phương thức tuyển sinh
a, Phương thức Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
b, Phương thức Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:
+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
c, Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:
TT |
IELTS Academic |
TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) |
SAT |
Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
55 – dưới 65 |
1050 - dưới 1250/1600 |
9,0 |
2 |
6.0 |
65 – dưới 85 |
1250 - dưới 1350/1600 |
9,5 |
3 |
6.5 trở lên |
85 trở lên |
1350/1600 trở lên |
10 |
d. Phương thức Xét tuyển kết hợp
- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).
+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).
+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
2. Chương trình đào tạo mới
Học viện bổ sung thêm 14 chương trình đào tạo mới, trong đó có 09 chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế để đáp ứng nhu cầu học tập chuyên sâu theo chuẩn mực của thế giới của thí sinh, 05 chương trình chuẩn mới với các ngành/ Chương trình đào tạo đón đầu xu hướng hiện nay như: Khoa học dữ liệu trong tài chính; Trí tuệ nhân tạo trong tài chính - kế toán; Kinh tế chính trị - tài chính; Luật; Toán tài chính.
Học phí của Chương trình chuẩn từ 20-28 triệu đồng/năm học; Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế từ 50-55 triệu đồng/năm học; Chương trình liên kết quốc tế dao động từ 60 - 75 triệu đồng/năm học (Liên kết với Anh từ 70-75 triệu đồng; Liên kết với Pháp từ 60-70 triệu đồng).
Chỉ tiêu cụ thể của các chương trình đào tạo và các phương thức tuyển sinh sẽ được Học viện Tài chính công bố sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
3. Cơ sở vật chất
Cuối năm 2024, Học viện Tài chính đã tiếp nhận và đưa vào hoạt động cơ sở mới của Học viện tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc với diện tích 28.108 m2. Dự kiến năm 2025, Học viện sẽ tiếp nhận thêm một cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh, nâng tổng số cơ sở đào tạo của Học viện Tài chính lên 06 cơ sở. Trước đó, từ 11/2023, Học viện Tài chính đã khánh thành khối giảng đường tại cơ sở tại địa chỉ 69 Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội trên diện tích 12ha. Học viện cũng là một trong số ít trường đại học có đầy đủ các cơ sở hạ tầng đáp ứng các môn thể thao như bơi, tennis, pickable, golf… để sinh viên phát triển một cách toàn diện.
4. Học bổng
Hàng năm, Học viện trích 8% tổng nguồn thu từ học phí dành cấp học bổng khuyến khích học tập cho các bạn sinh viên đủ điều kiện, mức học bổng khuyến khích học tập cao nhất là 50 triệu đồng/ năm. Ngoài ra, Học viện cũng có sự đồng hành của nhiều tổ chức, doanh nghiệp như Quỹ phát triển giáo dục Tâm – Tài – Chính, các ngân hàng lớn, các Tập đoàn, Tổng công ty, các cựu sinh viên … dành hàng trăm suất học bổng giá trị cho các bạn sinh viên xuất sắc, các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024
1. Xét điểm thi THPT và kết hợp với chửng chỉ ngoại ngữ
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành |
Tên ngành/chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm môn Toán |
Thứ tự nguyện vọng |
||||
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2) |
|||||
1 |
7340201C06 |
Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) |
36,15 |
≥ 8,4 |
1 |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) |
35,36 |
≥ 9,0 |
≤ 4 |
3 |
7340201C11 |
Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
35,40 |
≥ 7,4 |
1 |
4 |
7340301C21 |
Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
34,35 |
≥ 7,8 |
≤ 3 |
5 |
7340301C22 |
Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) |
35,70 |
≥ 8,2 |
≤ 16 |
6 |
7340401C35 |
Digital Marketing (theo định hướng ICDL) |
35,31 |
≥ 7,4 |
≤ 3 |
II. Chương trình chuẩn (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh) |
|||||
7 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
34,73 |
≥ 8,2 |
≤ 4 |
8 |
7310101 |
Kinh tế |
26,13 |
≥ 8,6 |
≤ 3 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
26,22 |
≥ 8,2 |
≤ 6 |
10 |
73402011 |
Tài chính - Ngân hàng 1 |
26,38 |
≥ 8,0 |
≤ 2 |
11 |
73402012 |
Tài chính - Ngân hàng 2 |
26,85 |
≥ 7,6 |
≤ 6 |
12 |
73402013 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
26,22 |
≥ 8,2 |
≤ 2 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
26,45 |
≥ 8,2 |
1 |
14 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
26,03 |
≥ 8,6 |
≤ 4 |
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành |
Tên ngành/chuyên ngành |
Xét tuyển HSG dựa vào KQHT THPT |
|
Thứ tự ưu tiên |
Điểm trúng tuyển |
|||
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế |
||||
1 |
7340201C06 |
Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) |
3 |
27,0 |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) |
3 |
26,0 |
3 |
7340201C11 |
Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
3 |
26,5 |
4 |
7340301C21 |
Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) |
5 |
27,5 |
5 |
7340301C22 |
Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) |
3 |
26,7 |
6 |
7340401C35 |
Digital Marketing (theo định hướng ICDL) |
3 |
26,8 |
II. Chương trình chuẩn |
||||
7 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
5 |
29,0 |
8 |
7310101 |
Kinh tế |
3 |
26,0 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
29,2 |
10 |
73402011 |
Tài chính - Ngân hàng 1 |
3 |
26,0 |
11 |
73402012 |
Tài chính - Ngân hàng 2 |
3 |
27,6 |
12 |
73402013 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
4 |
29,4 |
13 |
7340301 |
Kế toán |
4 |
29,5 |
14 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4 |
28,5 |
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến 17h00 ngày 27/08/2024.
Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh thực hiện nhập học trực tuyến trên Cổng thông tin: https://hvtc.edu.vn từ ngày 25-29/08/2024 theo thông báo và hướng dẫn. Học viện sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường bưu điện.
Quá thời hạn nhập học trực tuyến, thí sinh không xác nhận và nhập học được xem là từ chối nhập học.
Thời gian nhập học trực tiếp từ ngày 06-08/09/2024; thời gian học chính khóa từ ngày 09/09/2024.
B. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023
C. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics | A01; D01; D07 | 34.28 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV <= 2 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | A01; D01; D07 | 33.63 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV 1 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01; D01; D07 | 33.33 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV <= 5 |
4 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp | A01; D01; D07 | 32.95 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 9; TTNV <= 8 |
5 | 7340301C22 | Kiểm toán | A01; D01; D07 | 33.85 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,2; TTNV 1 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07 | 34.32 | Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV 1 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01; D01; D07 | 25.75 | Điểm Toán >= 8; TTNV <=3 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.15 | Điểm Toán >= 8,4; TTNV <=3 |
9 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | Điểm Toán >= 7,8; TTNV <= 4 |
10 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | Điểm Toán >= 8,8; TTNV <= 3 |
11 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00; A01; D01; D07 | 25.45 | Điểm Toán >= 8,2; TTNV <= 9 |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 26.2 | Điểm Toán >= 8; TTNV 1 |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25.9 | Điểm Toán >= 8,4; TTNV <= 2 |
D. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan & Logistics | A01;D01;D07 | 36.2 | Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 2 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | A01;D01;D07 | 35.63 | Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 - 22 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01;D01;D07 | 35.7 | Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 13 |
4 | 7340302C21 | Kế toán doanh nghiệp | A01;D01;D07 | 35.13 | Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 - 5 |
5 | 7340302C22 | Kiểm toán | A01;D01;D07 | 35.73 | Điểm môn Toán >= 8; NV1 - 5 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D07 | 35.77 | Điểm môn Toán >= 7.8; NV1 - 6 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01;D01;D07 | 26.35 | Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 - 2 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;D07 | 26.7 | Điểm môn Toán >= 9.2; NV1 - 7 |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;D07 | 26.1 | |
10 | 7340201D | Tài chính - Ngân hàng | D01 | 26.45 | Điểm môn Toán >= 8; NV1 - 2 |
11 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;007 | 26.55 | Điểm môn Toán >= 8.8; NV1 - 5 |
12 | 7340301D | Kế toán | D01 | 26.95 | Điểm môn Toán >= 7.8; NV1 |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00;A01;D01;D07 | 26.1 |
E. Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2020
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340201C06 | Hải quan & Logistics | A01, D01, D07 | 31.17 | Toán>=8,8 ; NV1-5 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | A01, D01, D07 | 31.8 | Toán>=8,2 ;NV1-3 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30.17 | Toán>=9,4 ; NV1-4 |
4 | 7340302C21 | Kế toán doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30.57 | Toán>=9 ; NV1-2 |
5 | 7340302C22 | Kiểm toán | A01, D01, D07 | 31 | Toán>=9 ; NV1-8 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 | 32.7 | Toán>=8,8 ; NV1 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07 | 24.7 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 25.5 | Toán>=8,8 ; NV1-8 |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D07 | 25 | |
10 | 7340201D | Tài chính - Ngân hàng | D01 | 25 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00, A01,007 | 26.2 | |
12 | 7340301D | Kế toán | D01 | 26.2 | |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 24.85 | Toán>=8,6 ;NV1-4 |
Học phí
A. Học phí Học viện Tài chính năm 2024 - 2025
Học phí dự kiến năm học 2024 - 2025:
- Chương trình chuẩn: 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.
- Chương trình định hướng CCQT: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.
Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi khi nhà nước thay đổi chính sách về học phí, trường hợp tăng thì mức
tăng không quá 10% so với năm học trước.
Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự
túc kinh phí.
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwic
(Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
- Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)
- Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính
là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm
toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh
viên/ năm học).
B. Học phí Học viện Tài chính năm 2023 - 2024
Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học
Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học
C. Học phí Học viện Tài chính năm 2022 - 2023
Theo đề án tuyển sinh 2022, học phí Học viện Tài chính dự kiến năm học 2022-2023 như sau:
- Chương trình chuẩn là 20.000.000đ/sinh viên/năm.
- Chương trình chất lượng cao là 47.500.000đ/sinh viên/năm.
- Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 42.000.000đ/sinh viên/năm.
Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Green ich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
- Học 4 năm trong nước là: 70.000.000đ/sinh viên/năm (280.000.000đ/sinh viên/khóa học)
- Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Green ich (Vương quốc Anh) là: 70.000.000đ/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước); 470.000.000đ/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Green ich); tổng cộng là: 680.000.000đ/sinh viên/khóa học.
- Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí
bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ.
D. Học phí Học viện Tài chính năm 2021 - 2022
Học phí học viện tài chính năm 2021 giao động từ 12 triệu/ năm đến tối đa 160 triệu / năm
1.Chương trình chuẩn
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư); từ năm học 2021-2022 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 16.000.000đ/năm học).
2. Chương trình chất lượng cao
Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ (mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học). – Diện tuyển sinh đặt hàng, 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học: Học phí 4 năm (tạm tính ở mức chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư) là: 160.000.000đ (mức học phí bình quân: 40.000.000đ/sinh viên/năm học).
3. Chương trình xét tuyển học sinh các nước
Chương trình xét tuyển học sinh các nước: theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
4. Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh)
Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
- Học 4 năm trong nước: 280.000.000 đ (mức học phí bình quân: 70.000.000đ/sinh viên/năm)
- Học 3 năm trong nước
- 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 680.000.000đ (mức học phí bình quân: 170.000.000đ/sinh viên/năm).
5. Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000đ (mức học phí bình quân: 52.000.000đ/sinh viên/năm); Chuyên ngành Kế toán-Kiểm soát-Kiểm toán là 168.000.000đ (mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000đ).
Chương trình đào tạo
Một số hình ảnh
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Kiểm toán viên mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Digital marketing mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Phân tích tài chính mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Điều phối logistics mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kế toán mới nhất 2024