Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thông báo nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2024 như sau:
1. Số lượng:
– Số lượng cần tuyển dụng 60 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Chức danh nghề nghiệp (CDNN) giảng viên: 41 chỉ tiêu;
+ Chức danh nghề nghiệp (CDNN) trợ giảng: 03 chỉ tiêu;
+ Chức danh nghề nghiệp (CDNN) bác sĩ: 02 chỉ tiêu.
+ Chức danh nghề nghiệp (CDNN) chuyên viên: 14 chỉ tiêu
|
Tên đơn vị |
Số lượng cần tuyển |
Ghi chú |
||
|
Giảng viên |
Trợ giảng |
Chuyên viên |
||
|
Khoa Quản trị |
11 |
– |
01 |
Chuyên viên: Trợ lý khoa |
|
Khoa Khoa học cơ bản |
02 |
– |
– |
|
|
Khoa Luật Quốc tế |
05 |
01 |
01 |
Chuyên viên: Trợ lý khoa |
|
Khoa Luật Dân sự |
04 |
– |
– |
|
|
Khoa Luật Thương mại |
03 |
– |
– |
|
|
Khoa Luật Hành chính – Nhà nước |
07 |
02 |
– |
|
|
Khoa Luật Hình sự |
02 |
– |
– |
|
|
Khoa Ngoại ngữ pháp lý |
07 |
– |
01 |
Chuyên viên: Trợ lý khoa |
|
Phòng Đào tạo Sau Đại học |
– |
– |
01 |
|
|
Phòng Công tác sinh viên |
– |
– |
03 |
Chuyên viên: 01;
Bác sĩ: 02. |
|
Phòng Quản trị – Thiết bị |
– |
– |
02 |
|
|
Phòng Thanh tra |
– |
– |
01 |
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin |
– |
– |
01 |
|
|
Trung tâm Quản lý Đào tạo chất lượng cao và Đào tạo Quốc tế |
– |
– |
01 |
|
|
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh |
– |
– |
01 |
|
|
Trung tâm Tư vấn pháp luật |
– |
– |
01 |
|
|
Trung tâm Sở hữu trí tuệ |
– |
– |
01 |
|
|
Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam |
– |
– |
01 |
|
|
Tổng |
41 |
03 |
16 |
|
Lưu ý:
Riêng các trường hợp đủ điều kiện tuyển dụng thường xuyên viên chức giảng dạy theo quy định về chính sách thu hút, tạo nguồn giảng viên từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, người có học hàm, học vị cao của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thì thực hiện theo thông báo riêng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, trường hợp không được ứng tuyển và các ưu tiên trong tuyển dụng
a) Điều kiện, tiêu chuẩn chung của viên chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam, đối với người nước ngoài thì phải có giấy phép lao động tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm; hình thức và tác phong phù hợp;
– Sử dụng tin học văn phòng thành thạo.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn chung đối với CDNN trợ giảng:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện tuyển dụng viên chức được quy định tại mục 2a, có bằng tốt nghiệp Đại học ngành phù hợp với vị trí dự tuyển còn phải đáp ứng các điều kiện theo Quy định về chính sách thu hút, tạo nguồn giảng viên từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, người có học hàm, học vị cao ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-ĐHL ngày 15/3/2024 của Hiệu trưởng. Cụ thể:
– Đối tượng 1:
Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ đủ 18 đến 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Đối tượng 2
Sinh viên thuộc các cơ sở đào tạo luật trọng điểm tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên trong độ tuổi từ đủ 18 đến 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, có trình độ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc tương đương trở lên.
c) Điều kiện, tiêu chuẩn chung đối với CDNN giảng viên:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện tuyển dụng viên chức được quy định tại mục 2a, còn phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có trình độ Tiến sĩ ngành phù hợp với vị trí dự tuyển;
– Có trình độ Thạc sĩ học ở nước ngoài, được cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp bằng; và bằng đại học ngành phù hợp với vị trí dự tuyển, có điểm trung bình toàn khóa học đạt từ 7,5 điểm trở lên đào tạo theo niên chế (tính theo thang điểm 10) hoặc đạt từ 3,0 đào tạo theo tín chỉ (tính theo thang điểm 4). Trường hợp bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp hoặc các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định;
– Có trình độ Thạc sĩ học ở trong nước và bằng đại học ngành phù hợp với vị trí dự tuyển; và bằng đại học ngành phù hợp với vị trí dự tuyển có điểm trung bình toàn khóa học tối thiểu đạt từ 7,5 điểm trở lên đào tạo theo niên chế (tính theo thang điểm 10) hoặc tối thiểu đạt từ 3,0 điểm trở lên đào tạo theo tín chỉ (tính theo thang điểm 4). Trường hợp tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp sẽ do Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định; đồng thời có trình độ ngoại ngữ đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ tối thiểu 6,0 trở lên hoặc TOEFL iBT tối thiểu từ 80 trở lên còn hiệu lực tính tới thời điểm nộp hồ sơ;
+ Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
*Lưu ý: Đối với ứng viên ứng tuyển vị trí giảng viên giảng dạy các môn ngôn ngữ nước ngoài: (i) Không áp dụng các điều kiện về trình độ ngoại ngữ nêu trên; (ii) Nếu là thạc sĩ, bằng đại học ngành phù hợp với vị trí dự tuyển chỉ cần xếp loại từ khá trở lên.
d) Điều kiện, tiêu chuẩn chung đối với CDNN bác sĩ, chuyên viên:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện tuyển dụng viên chức được quy định tại mục 2a, cần có bằng tốt nghiệp đại học tối thiểu đạt từ loại khá trở lên phù hợp với ngành vị trí cần tuyển của Phòng, Trung tâm hoặc tương đương. Riêng đối với ứng viên ứng tuyển vị trí bác sĩ, không áp dụng điều kiện này.
đ) Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với từng khoa:
Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại mục 2a, 2b, 2c, 2d, còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng vị trí, cụ thể như sau:











e) Những người không được đăng ký dự tuyển
– Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
g) Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
– Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
+ Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Chế độ, chính sách đãi ngộ
– Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc thực hiện theo Quy định về chính sách thu hút, tạo nguồn giảng viên từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, người có học hàm, học vị cao ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-ĐHL ngày 15/3/2024 của Hiệu trưởng.
– Đối với người có học hàm Phó Giáo sư, Giáo sư và người có học vị Tiến sĩ, thực hiện theo Quy định về chính sách thu hút, tạo nguồn giảng viên từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, người có học hàm, học vị cao ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-ĐHL ngày 15/3/2024 của Hiệu trưởng và quy định tại Điều 50 Quy chế chi tiêu nội bộ Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-ĐHL ngày 15/3/2024 của Hiệu trưởng.
4. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Nhà trường tổ chức tuyển dụng thông qua 02 vòng:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của ứng viên
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của ứng viên đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì được tham dự Vòng 2.
Vòng 2: Kiểm tra sát hạch, phỏng vấn
Nhà trường thành lập Ban kiểm tra sát hạch, phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Điểm phỏng vấn, thực hành được tính theo thang điểm 100. Thời gian phỏng vấn là 30 phút; thời gian thực hành do Ban kiểm tra sát hạch, phỏng vấn quyết định.
5. Xác định người trúng tuyển
– Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hiệu trưởng quyết định người trúng tuyển;
– Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
6. Hồ sơ dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 01);
– Bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu 02);
– Căn cước công dân;
– 02 ảnh 3×4;
– Phiếu đăng ký môn giảng thử (đối với chức danh nghề nghiệp giảng viên);
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (ngoại ngữ, tin học và các chứng chỉ khác) và bảng điểm học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận bởi Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp quận, huyện trở lên cấp; trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
– Ứng viên ứng tuyển vào chức danh nghề nghiệp giảng viên vui lòng tải biểu mẫu hồ
sơ tại:
https://phcth.hcmulaw.edu.vn/vi/bieu-mau-hanh-chinh/ho-so-tuyen-dung-giang-vien
– Ứng viên ứng tuyển vào chức danh nghề nghiệp chuyên viên vui lòng tải biểu mẫu hồ sơ tại:
https://phcth.hcmulaw.edu.vn/vi/bieu-mau-hanh-chinh/ho-so-tuyen-dung-chuyen-vien
7. Thời gian và địa điểm tổ chức tuyển dụng
– Các ứng viên có đủ điều kiện theo thông báo nộp hồ sơ dự tuyển về Phòng Tổ chức
– Hành chính (Phòng A.906) trước ngày 16/9/2024;
– Địa điểm tổ chức tuyển dụng: Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh – Số 2 Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, TP. HCM.
8. Lệ phí dự tuyển dụng:
Mỗi ứng viên dự tuyển đóng 500.000 VNĐ/thí sinh (theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch thăng hạng công chức, viên chức). Đóng cho Phòng thu học phí (Phòng B105, cơ sở NTT) khi nộp hồ sơ ứng tuyển.
Mọi chi tiết liên quan đến vấn đề tuyển dụng vui lòng liên hệ trực tiếp Phòng Tổ chức – Hành chính (Phòng A906), số điện thoại (028) 3940 0989 (134-135) gặp cô Lê Thị Hoàng Liên hoặc email [email protected].
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của thành phố Hồ Chí Minh. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân viên phân tích mã độc là gì?
1. Nhân viên phân tích mã độc là gì?
Nhân viên phân tích mã độc là người chịu trách nhiệm về việc phân tích và nghiên cứu các mã độc, phần mềm độc hại hoặc các cuộc tấn công máy tính để bảo vệ hệ thống và dữ liệu của tổ chức. Công việc của họ bao gồm việc điều tra và xác định nguồn gốc, cách thức hoạt động và tiềm năng gây hại của các phần mềm độc hại, virus, hoặc mã độc khác. Bên cạnh đó, những vị trí như Lập trình viên, Nhân viên IT cũng thường đảm nhận các công việc tương tự.
2.Mức lương và mô tả công việc của Nhân viên phân tích mã độc
Mức lương của Nhân viên phân tích mã độc
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Nhân viên phân tích mã độc, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Nhân viên phân tích mã độc. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Nhân viên phân tích mã độc theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.
|
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
|
Dưới 1 năm |
Thực tập sinh an ninh mạng |
2.000.000 - 5.000.000 đồng/tháng |
|
1 - 3 năm |
Nhân viên phân tích mã độc |
15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
Mức lương Thực tập sinh an ninh mạng
Thực tập sinh an ninh mạng là người tham gia vào việc đảm bảo việc hoạt động, kết nối an toàn của thiết bị điện tử với hệ thống mạng internet. Cũng như đảm bảo sự liên kết, tốc độ tải, … cùng rất nhiều vấn đề khác liên quan đến mạng internet nói chung. Làm việc thực tế tại các doanh nghiệp để học hỏi, tích lũy thêm kinh nghiệm về ngành nghề mà mình đã được đào tạo tại trường lớp. Với mức lương từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng/tháng.
Đọc thêm: Việc làm Thực tập sinh an ninh mạng tuyển dụng
Mức lương Nhân viên phân tích mã độc
Nhân viên phân tích mã độc là người chịu trách nhiệm về việc phân tích và nghiên cứu các mã độc, phần mềm độc hại hoặc các cuộc tấn công máy tính để bảo vệ hệ thống và dữ liệu của tổ chức. Công việc của họ bao gồm việc điều tra và xác định nguồn gốc, cách thức hoạt động và tiềm năng gây hại của các phần mềm độc hại, virus, hoặc mã độc khác. Với mức lương từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng.
Đọc thêm: Việc làm Nhân viên phân tích mã độc tuyển dụng
Mô tả công việc của vị trí Nhân viên phân tích mã độc
Phân tích mã độc
Nhân viên phân tích mã độc phải nắm vững các kỹ thuật và công cụ phân tích để xem xét mã độc và hiểu cách nó hoạt động. Họ sẽ phân tích cấu trúc mã, các kỹ thuật mã hóa và ẩn, cũng như cách nó tương tác với hệ thống. Sau khi cách ly, nhân viên IT sẽ tiến hành phân tích để xác định loại mã độc, nguồn gốc của nó và cách thức hoạt động. Việc này giúp hiểu rõ tác động tiềm ẩn của mã độc và giúp tìm ra phương pháp xử lý hiệu quả nhất.
Xác định loại bỏ mã độc
Họ phải xác định xem mã độc thuộc loại nào, ví dụ: virus, trojan, ransomware, spyware, botnet, và các biến thể khác. Điều này giúp xác định mức độ nguy hiểm của mã độc và cách phòng ngừa. Trong trường hợp xâm nhập hoặc tấn công đã xảy ra, Có thể hỗ trợ các nhóm điều tra hoặc an ninh trong việc tìm hiểu về nguồn gốc và tác nhân của tấn công. Sau khi xác định chính xác mã độc, nhân viên IT sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để loại bỏ mã độc khỏi hệ thống, bao gồm việc sử dụng phần mềm diệt virus, phần mềm quét mã độc, hoặc các công cụ loại bỏ mã độc chuyên dụng. Việc làm sạch hệ thống là vô cùng quan trọng để đảm bảo rằng mã độc không còn tồn tại trong mạng.
Phân tích hành vi tin tặc
Nhân viên này phải theo dõi hành vi của mã độc sau khi nó nhiễm máy tính hoặc hệ thống mạng, xác định cách nó tương tác với các tệp và dữ liệu, và cách nó gửi thông tin về máy chủ điều khiển từ xa (C&C servers).
Tạo các giải pháp bảo mật
Dựa trên kiến thức về mã độc, họ cần đề xuất các biện pháp bảo mật cụ thể để ngăn chặn sự xâm nhập của mã độc và bảo vệ hệ thống khỏi các lỗ hổng. Thường tham gia vào quá trình giám sát liên tục hệ thống để phát hiện các hoạt động bất thường hoặc xâm nhập. Khi phát hiện, họ phải nhanh chóng phản ứng bằng cách cách ly, xóa, hoặc ngăn chặn mã độc.

3. Học ngành gì để làm Thực tập sinh an ninh mạng?
Với vị trí Nhân viên phân tích mã độc thì ứng viên cần bằng cử nhân Đại học trở lên ở chuyên ngành an ninh mạng, khoa học máy tính, công nghệ thông tin hay những chuyên ngành liên quan khác. Điều này nhằm đảm bảo chắc chắn rằng bạn được đào tạo một cách chuyên nghiệp và bài bản để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc và có các kiến thức nền vững chắc như:
-
Kiến thức chuyên môn: Bạn cần hiểu biết sâu về lĩnh vực phát triển ngành Công nghệ thông tin của mình, biết cách sử dụng các công cụ và phương pháp hiệu quả.. Bên cạnh đó, hãy thường xuyên cải thiện kiến thức và kỹ năng về lĩnh vực phát triển chuyên môn.
-
Kiến thức cơ bản về an ninh mạng: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về an ninh mạng như bảo mật thông tin, mã độc, tấn công mạng, phòng chống xâm nhập,...
-
Kiến thức về hệ thống mạng: Hiểu biết về các giao thức mạng, cấu trúc mạng, hệ điều hành,...
-
Kiến thức về lập trình: Có khả năng lập trình cơ bản bằng các ngôn ngữ như Python, C++, Java,... Kiến thức kỹ thuật về các giao thức bảo mật mạng, tường lửa, DNS, VPN, SSL-VPN, Chữ ký số, IDS.
Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính tốt nhất Việt Nam hiện nay:
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP HCM
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQGTPHCM (UIT)
- Trường Đại học RMIT Việt Nam
- Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
- Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã
- Trường Đại Học FPT
4. Sự khác nhau giữa các kỹ thuật phân tích về mã độc
- [Cơ bản] Phân tích tĩnh: Mục tiêu xác định một tệp/ứng dụng có phải mã độc hay không, cung cấp các thông tin cơ bản nhất về các hàm đặc trưng. Có thể hỗ trợ viết các mã nhận diện (Network signatures) mức cơ bản. Đặc trưng của phương pháp này là khả năng phân tích nhanh, không yêu cầu kiến thức chuyên sâu nhưng hạn chế là bỏ qua nhiều đặc tính quan trọng của mã độc.
- [Cơ bản] Phân tích động: Mục tiêu là chạy mã độc, theo dõi hành vi mã độc thực hiện trên hệ thống từ đó có phương pháp loại bỏ mã độc và tạo ra các mã nhận diện. Tuy nhiên trước khi phân tích cần thiết lập môi trường phân tích riêng để tránh bị lây nhiễm vào hệ thống thật (Xem chi tiết phương pháp tạo môi trường vào bước tiếp theo). Đặc trưng của phương pháp này cũng tương tự phương pháp phân tích tĩnh ở mức cơ bản: Không yêu cầu nhiều kĩ thuật và kiến thức chuyên môn, nhanh nhưng hiệu quả không cao và có thể bỏ qua nhiều tính năng quan trọng.
- [Nâng cao] Phân tích tĩnh: Thực hiện việc dịch ngược mã độc bằng các công cụ Disassembler, xem nội dung và cấu trúc mã nguồn để xác định xem mã độc làm gì. Đặc trưng của phương pháp này yêu cầu kiến thức về dịch ngược, hệ thống, tập lệnh.
- [Nâng cao] Phân tích động: Sử dụng các trình debugger để nghiên cứu và xem cách thức thực thi của mã độc trong môi trường thật. Từ đó trích xuất thông tin chi tiết về mã độc: nguồn gốc, cách thức lây nhiễm, các đoạn mã, các hàm quan trọng. Để có thể thực hiện được phương pháp này cần trang bị kiến thức chuyên sâu về kĩ thuật, thành thạo việc sử dụng các công cụ và nhiều kĩ năng để có thể vượt qua các kĩ thuật của mã độc.
5. Một số quy tắc chính khi phân tích mã độc bạn cần lưu ý
Có một số quy tắc cần ghi nhớ để quá trình phân tích hiệu quả hơn.
- Không nên tập trung quá vào những tiểu tiết, hầu hết các mã độc đều có lượng mã nguồn rất lớn, phức tạp và có chứa nhiều mã rác. Do đó, chúng ta nên tập trung vào các tính năng chính để tránh mất nhiều thời gian chi tiết hóa các thông tin không cần thiết.
- Mỗi công cụ hỗ trợ phân tích có những chức năng riêng, cần vận dụng linh hoạt và hiệu quả dựa trên điểm mạnh của từng công cụ để quá trình phân tích nhanh hơn, chính xác hơn.
- Có nhiều chiến thuật phân tích khác nhau, do đó cần thay đổi chiến thuật một cách linh hoạt để hiệu quả phân tích tốt hơn.
- Việc phân tích mã độc (malware analysis) giống như một trò chơi đuổi bắt, người viết mã độc thì luôn cố che giấu còn người phân tích thì luôn cố tìm ra các thông tin chi tiết nhất. Các kĩ thuật mới được tạo ra mỗi ngày, do đó cần luôn luôn cập nhật các kĩ thuật phân tích và công nghệ mới nhất, ngoài ra cũng cần có sự sáng tạo để quá trình phân tích nhanh, hiệu quả hơn.
Đọc thêm: Việc làm Nhân viên phân tích mã độc tuyển dụng
Đọc thêm: Việc làm Thực tập sinh an ninh mạng tuyển dụng
Đọc thêm: Việc làm Kỹ sư An toàn thông tin bảo mật đang tuyển dụng
Nhân viên phân tích mã độc có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
195 - 325 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên phân tích mã độc
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên phân tích mã độc, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên phân tích mã độc?
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên phân tích mã độc
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Nhân viên phân tích mã độc cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Kiến thức chuyên môn: Bạn cần Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin hoặc các chuyên ngành khác có liên quan. Bên cạnh đó, hãy thường xuyên cải thiện kiến thức và kỹ năng về lĩnh vực phát triển chuyên môn.
-
Hiểu biết về mã độc: Ứng viên cần phải có kiến thức về mã độc, bao gồm khả năng nhận diện, phân tích và xử lý mã độc trong các hệ thống và tệp tin. Điều này bao gồm sự hiểu biết về cách mã độc hoạt động, cách chúng lây nhiễm, và cách ngăn chặn chúng.
-
Hiểu biết về hệ thống và mạng: Nhân viên phân tích mã độc cần phải có hiểu biết sâu về các hệ thống máy tính và mạng, bao gồm cách chúng hoạt động và cách mã độc có thể ảnh hưởng đến chúng. Điều này bao gồm kiến thức về hệ điều hành, phần cứng, giao thức mạng, và các vấn đề bảo mật liên quan.
-
Ngôn ngữ lập trình và kỹ thuật mã hóa: Hiểu biết về các ngôn ngữ lập trình phổ biến, kỹ thuật mã hóa, và cách mã độc có thể được tạo ra hoặc phát triển là một phần quan trọng của kiến thức chuyên môn.
-
Phân tích động và tĩnh: Những kiến thức về phân tích động (dynamic analysis) và phân tích tĩnh (static analysis) đối với mã độc là quan trọng để có thể xác định các mối đe dọa và các dấu vết của mã độc.
Yêu cầu về kỹ năng
-
Sự sáng tạo: Nhân viên phân tích mã độc không chỉ làm công việc viết code mà họ còn có trách nhiệm thiết kế, phát triển các tính năng mới cho phần mềm. Bằng cách liên tục đưa ra ý tưởng sáng tạo, Nhân viên phân tích mã độc có thể nâng cao hiệu suất hệ thống và xử lý các sự cố nhanh hơn.
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic: Sự tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc sẽ giúp Nhân viên phân tích mã độc giảm thiểu những sai sót trong quá trình viết code cũng như xây dựng, xử lý sự cố trong hệ thống mạng của doanh nghiệp. Nhờ vậy, bạn sẽ giải quyết công việc hiệu quả hơn.
-
Kỹ năng phân tích và đánh giá: Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau sẽ đảm nhiệm từng phần khác nhau khi phát triển một ứng dụng hay phần mềm. Điều này đòi hỏi các Nhân viên phân tích mã độc phải có kỹ năng phân tích để nhận biết đâu là ngôn ngữ phù hợp nhất
-
Kỹ năng đánh giá vấn đề: Bên cạnh đó, kỹ năng đánh giá tốt sẽ giúp các Nhân viên phân tích mã độc xem xét liệu đoạn mã này đã phù hợp nhất hay chưa, có thể tối ưu thêm nữa được hay không. Đồng thời, việc đánh giá các ứng dụng, phần mềm hiện tại sẽ giúp họ tìm cách cải tiến chúng tốt hơn trong tương lai.
Yêu cầu khác
-
Kinh nghiệm
Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm có liên quan có kinh nghiệm tối thiểu 1 năm về phân tích mã độc, rà tìm mã độc trong hệ thống. Có kiến thức cơ bản về hệ điều hành, mạng máy tính, lập trình (ngôn ngữ ASM,C , C++, C#, python…)…Có sở thích làm về dịch ngược, phân tích mã độc và tham gia các cuộc thi CTF mảng RE, PWN, FORENSIC là một lợi thế.
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên phân tích mã độc
Lộ trình thăng tiến của Nhân viên phân tích mã độc có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
1. Thực tập sinh an ninh mạng
Mức lương: 2 - 5 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Thực tập sinh an ninh mạng là người tham gia vào việc đảm bảo việc hoạt động, kết nối an toàn của thiết bị điện tử với hệ thống mạng internet. Cũng như đảm bảo sự liên kết, tốc độ tải, … cùng rất nhiều vấn đề khác liên quan đến mạng internet nói chung. Làm việc thực tế tại các doanh nghiệp để học hỏi, tích lũy thêm kinh nghiệm về ngành nghề mà mình đã được đào tạo tại trường lớp.
>> Đánh giá: Hiện nay, Công việc an ninh mạng thường được nhấn mạnh như một nghề nghiệp được săn đón. Khi số lượng các cuộc tấn công mạng tiếp tục gia tăng và tội phạm mạng tiếp tục gia tăng, sẽ cần tuyển thêm nhiều việc làm về công việc an ninh mạng để bảo vệ các tập đoàn, chính phủ và công dân khỏi mối đe dọa ngày càng tăng. Điều này tạo ra cho các Thực tập sinh an ninh mạng cơ hội việc làm và nghề nghiệp dễ dàng hơn.
Đọc thêm: Việc làm Thực tập sinh an ninh mạng tuyển dụng
2. Nhân viên phân tích mã độc
Mức lương: 15 - 25 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 1 - 3 năm
Nhân viên phân tích mã độc là người chịu trách nhiệm về việc phân tích và nghiên cứu các mã độc, phần mềm độc hại hoặc các cuộc tấn công máy tính để bảo vệ hệ thống và dữ liệu của tổ chức. Công việc của họ bao gồm việc điều tra và xác định nguồn gốc, cách thức hoạt động và tiềm năng gây hại của các phần mềm độc hại, virus, hoặc mã độc khác. Họ sử dụng kiến thức về an ninh mạng, lập trình, và các công cụ phân tích để phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa mạng.
>> Đánh giá: Có thể nói, ngành an toàn thông tin, phân tích mã độc đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ thông tin và giảm thiểu tối đa những thiệt hại về tài sản của doanh nghiệp, người dùng mạng. Để thành công trong công việc này, người ta phải có cách tiếp cận giải quyết vấn đề, chuyên môn giỏi và có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời.
Đọc thêm: Việc làm Nhân viên phân tích mã độc tuyển dụng
5 bước giúp Nhân viên phân tích mã độc thăng tiến nhanh trong trong công việc
Nâng cao trình độ chuyên môn
Hoàn thành những chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn uy tín như: Certified Information Security Manager (CISM), Certified Information Systems Auditor (CISA), Check Point Certified Security Administrator (CCSA), Check Point Certified Expert (CCSE), khóa đào tạo ISO 27001:2013...Nhiều doanh nghiệp, tổ chức có xu hướng dành nhiều sự ưu ái cho những cá nhân có kinh nghiệm hoặc kiến thức chuyên môn về Internet và bảo mật thông tin.
Tinh thần cầu tiến, yêu thích học hỏi
Ngành công nghệ thông tin luôn thay đổi liên tục. Vì vậy, bạn cần học hỏi không ngừng để có thể cập nhật các kiến thức mới khiến mình không bị lạc hậu. Bên cạnh đó, tinh thần cầu tiến là một trong những yếu tố có thể giúp bạn thăng tiến lên cao hơn khi đảm nhận vai trò Nhân viên phân tích mã độc
Đam mê công nghệ
Với những công việc trong ngành công nghệ thông tin như Nhân viên phân tích mã độc thì sự đam mê rất quan trọng. Bởi, chỉ khi thực sự đam mê, yêu thích khám phá những công nghệ hiện đại bạn mới dễ dàng đạt tới thành công trong ngành này. Hơn nữa, công việc của Nhân viên phân tích mã độc khá khô khan. Đôi khi bạn sẽ phải làm việc hàng giờ đồng hồ hay vài ngày chỉ để giải quyết các vấn đề phát sinh. Do đó, không có đam mê sẽ khiến bạn nhanh chóng từ bỏ và khó theo nghề lâu dài.
Phát triển trình độ ngoại ngữ
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nhu cầu giao tiếp và hợp tác với các đối tác nước ngoài ngày càng tăng cao. Do đó, kỹ năng ngoại ngữ trở thành một yếu tố quan trọng, không thể thiếu đối với Nhân viên phân tích mã độc. Kỹ năng ngoại ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc ứng tuyển vào các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hoặc các công việc không giới hạn về địa lý, khoảng cách. Đây được xem là lợi thế cạnh tranh giúp ứng viên ghi điểm với nhà tuyển dụng và gia tăng cơ hội thành công.
Đầu tư phát triển bản thân
Mỗi người trong chúng ta đều có điểm mạnh và điểm yếu. Điều quan trọng nhất để tạo sự khác biệt so với những cá nhân khác là biết cách tận dụng điểm mạnh và phát huy năng lực. Giữ những thói quen tốt như đọc sách, giao lưu, tập thể dục cũng là một cách phát triển bản thân. Đồng thời, hãy thẳng thắn nhìn nhận những mặt còn hạn chế và không ngừng cải thiện chúng một cách toàn diện.
Đọc thêm: