Mã trường: BKA
- Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Các ngành đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 -2025 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 cao nhất 28,43 điểm
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 cao nhất 28,29 điểm
- Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 4 năm gần nhất
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website:https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
Thông tin tuyển sinh
1. Thông tin chung
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên
- Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20%
2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30%
3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%
2. Các phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
(2) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).
3. Quy định về Ngoại ngữ
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:
- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình
- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:
+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp |
Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp |
Các phần thi trong bài thi |
K00 |
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề |
5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024
5.1. Cấu trúc bài thi năm 2024
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới.
Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)
TT |
Phần thi |
Hình thức thi |
Thời lượng (phút) |
Điểm tối đa |
1 |
Tư duy Toán học |
TN |
60 |
40 |
2 |
Tư duy Đọc hiểu |
TN |
30 |
20 |
3 |
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề |
TN |
60 |
40 |
Tổng |
150 |
100 |
5.2 Kế hoạch tổ chức thi năm 2024
(1) Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do
(2) Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc
(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính
(4) Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:
- Số đợt thi: 06 đợt
+ Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi)
+ Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)
+ Đợt 3: 9-10/3/2024
+ Đợt 4: 27-28/4/2024
+ Đợt 5: 8-9/6/2024
+ Đợt 6: 15-16/6/2024
- Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:
- Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
- Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
- Các khối ngành y, dược;
- Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất
1. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023
a) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; D07 | 24.60 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; D07 | 24.49 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 22.70 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 21.00 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 23.70 |
6 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07 | 23.04 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | A00; A01; D07 | 22.70 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 23.44 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01 | 24.55 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | A00; A01 | 25.55 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | A00; A01 | 27.57 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 24.47 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00; A01 | 26.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 25.14 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | A00; A01; D01 | 24.98 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01 | 25.39 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.83 |
18 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25.52 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01 | 25.75 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.47 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.69 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | A00; A01 | 26.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00 | 25.04 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.73 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.99 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00; A01 | 23.70 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 26.45 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.30 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 25.45 |
32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) | D01 | 25.17 |
33 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 23.94 |
34 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01 | 29.42 |
35 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 28.29 |
36 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.80 |
37 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.05 |
38 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 27.64 |
39 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.16 |
40 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | A00; A01; D29 | 27.32 |
41 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 26.75 |
42 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 24.96 |
43 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.47 |
44 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | A00; A01 | 23.32 |
45 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.02 |
46 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D28 | 23.85 |
47 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01 | 27.21 |
48 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | A00; A01 | 27.06 |
49 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 23.25 |
50 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; D07 | 26.18 |
51 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; D07 | 23.70 |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | A00; A01; D07 | 21.50 |
53 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 24.28 |
54 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02 | 22.31 |
55 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02 | 24.02 |
56 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 26.48 |
57 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01 | 25.31 |
58 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 25.50 |
59 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.00 |
60 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 23.70 |
61 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 23.70 |
62 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 24.96 |
63 | TX1 | Công nghệ Dệt May | A00; A01; D07 | 21.40 |
b) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 | 51.84 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 | 56.05 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00 | 54.80 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | K00 | 52.95 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | K00 | 50.60 |
6 | CH2 | Hóa học | K00 | 51.58 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | K00 | 53.96 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00 | 55.83 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | K00 | 58.69 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | K00 | 61.27 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | K00 | 72.23 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00 | 56.27 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00 | 68.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 58.29 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | K00 | 53.29 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | K00 | 53.55 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | K00 | 55.58 |
18 | EM4 | Kế toán | K00 | 51.04 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | K00 | 52.45 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00 | 51.42 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00 | 52.57 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | K00 | 66.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 | 56.03 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00 | 62.72 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | K00 | 64.17 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00 | 56.55 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 65.23 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.67 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 | 51.12 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 | 50.60 |
31 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 | 53.84 |
32 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 | 83.90 |
33 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 | 79.22 |
34 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00 | 83.97 |
35 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | K00 | 76.61 |
36 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 72.03 |
37 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | K00 | 79.12 |
38 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | K00 | 69.67 |
39 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 | 65.81 |
40 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 | 57.23 |
41 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00 | 60.00 |
42 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | K00 | 52.45 |
43 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.08 |
44 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00 | 53.95 |
45 | MI1 | Toán-Tin | K00 | 70.57 |
46 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | K00 | 67.29 |
47 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 | 54.37 |
48 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 | 63.66 |
49 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 | 52.51 |
50 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | K00 | 50.40 |
51 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | K00 | 54.68 |
52 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | K00 | 52.56 |
53 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 | 53.02 |
54 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | 64.28 |
55 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 | 56.41 |
56 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 | 60.39 |
57 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00 | 57.40 |
58 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 51.50 |
59 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 51.11 |
60 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 60.12 |
61 | TX1 | Công nghệ Dệt May | K00 | 50.70 |
2. Dự báo điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023
Tối 19-7, Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo mức điểm sàn và dự báo điểm chuẩn năm 2023 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi đánh giá tư duy.
3. Điểm sàn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023
Theo đó, đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội là 20 điểm.
Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy 2023, điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển là 50 (theo thang điểm 100).
Trong đó: Điểm xét = Điểm thi đánh giá tư duy + điểm ưu tiên + điểm thưởng.
Đối với các chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh phải đảm bảo điều kiện có chứng chỉ VSTEP từ B1 trở lên hoặc có chứng chỉ IETLS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ khác tương đương; hoặc có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh năm 2023 đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Điều kiện này không áp dụng đối với thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh được miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh; thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng.
C. Điểm chuẩn giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến 2023
PGS. Trần Trung Kiên, Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm nay dựa trên phổ điểm và xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh
DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023
Điểm chuẩn dự báo các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức điểm thi ĐGTD
Điểm chuẩn dự báo trên thang 100 điểm bao gồm điểm thi Đánh giá tư duy, điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng) và điểm thưởng (IELTS). Ngưỡng đảm bảo chất lượng, hay mức điểm xét tuyển tối thiểu đối với phương thức xét bằng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là 50 điểm.
Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo hoàn toàn có thể tự tin đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của Nhà trường.
Điểm chuẩn dự báo trên không phải điểm sàn mà chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Chính vì vậy, PGS. Trung Kiên cũng khuyên thí sinh có thể đặt nguyện vọng xét tuyển vào các chương trình đào tạo có điểm chuẩn dự báo cao hơn điểm xét tuyển dự kiến của mình. “Thí sinh có điểm xét tuyển là 55-56 hoàn toàn có thể đăng ký nguyện vọng các ngành học có mức điểm chuẩn dự báo cao hơn ví dụ như EE-E8 hay MI1”, Trưởng phòng Tuyển sinh giải thích.
Khoảng điểm dự báo được đưa ra trên cơ sở phổ điểm, số lượng thí sinh từ hai đợt thi và các khảo sát, tính toán về xu thế lựa chọn tổ hợp xét tuyển, mức độ quan tâm ngành học và sự dịch chuyển của các nhóm ngành, lĩnh vực.
Bên cạnh đó, PGS. Trần Trung Kiên cũng dành lời khuyên cho các thí sinh trước khi bước vào giai đoạn đăng ký nguyện vọng (10/7 – 30/7/2023): với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm xét của mình, khoảng điểm chuẩn dự báo để đăng ký một cách “thông minh” nhất, mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên trên.
Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót. Qua đó thí sinh chỉ cần đăng ký Trường (cơ sở giáo dục đại học) và Chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình), không phải quan tâm đến tổ hợp và mã phương thức xét tuyển. Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.
Đối với Đại học Bách khoa Hà Nội, dữ liệu để xét tuyển sẽ gồm danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng, điểm xét theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy và điểm xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Cuối tuần này, ngày 8/7 sẽ diễn ra đợt thi cuối cùng của Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023. Đợt thi này có sự tham gia của gần 9,000 thí sinh, ghi nhận số lượng đăng ký cao nhất trong 3 đợt thi năm nay. Sau khi đóng cổng đăng ký trực tuyến, tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi là gần 11,000 thí sinh với hơn 20,000 lượt thi cho cả 3 đợt.
Kỳ thi Đánh giá tư duy được tổ chức tại 9 cụm thi: Hà Nội (10 trường đại học, học viện); Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng. Kết quả của kỳ thi có thể được sử dụng để xét tuyển đại học vào 32 trường ĐH, học viện trên cả nước và có giá trị trong vòng 2 năm.
Ngày 1/6/2023, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2023. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi (Tốt nghiệp THPT và Đánh giá tư duy).
D. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 3 năm gần nhất
TT | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT | ||
2020 | 2021 | 2022 | ||
1 | Công nghệ giáo dục | 23,8 | 24,8 | 23,15 |
2 | Quản trị kinh doanh | 25,75 | 26,04 | 25,35 |
3 | Phân tích kinh doanh (chương trình tiên tiến) | 25,3 | 25,55 | 24,18 |
4 | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) | 22,5 | 23,25 | 23,4 |
5 | Tài chính - Ngân hàng | 24,6 | 25,83 | 25,2 |
6 | Kế toán | 25,2 | 25,76 | 25,2 |
7 | Hệ thống thông tin quản lý | 27,56 | 27 | 26,54 |
8 | Kỹ thuật sinh học | 26,2 | 25,34 | 23,25 |
9 | Hoá học | 24,16 | 24,96 | 23,03 |
10 | Toán tin | 27,56 | 27 | 26,45 |
11 | CNTT: Khoa học máy tính | 29,04 | 28,43 | Không xét |
12 | Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) | 28,65 | 25,5 | 25,15 |
13 | CNTT: Kỹ thuật máy tính | 25 | 28,1 | 28,29 |
14 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến) | 28,65 | 28,04 | Không xét |
15 | An toàn không gian số - Cyber Security (chương trình tiên tiến) | - | 27,44 | Không xét |
16 | Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | 27,24 | 27,19 | Không xét |
17 | Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | 27,98 | 27,4 | 27,25 |
18 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 28,38 | 27,85 | Không xét |
19 | Kinh tế công nghiệp | 24,65 | 25,65 | 24,3 |
20 | Quản lý công nghiệp | 25,05 | 25,75 | 23,3 |
21 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến) | 25,85 | 26,3 | 24,51 |
22 | Kỹ thuật cơ khí | 26,51 | 25,78 | 23,5 |
23 | Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Australia) | 23,9 | 23,88 | 23,36 |
24 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 27,49 | 26,91 | 26,33 |
25 | Kỹ thuật Cơ điện tử (chương trình tiên tiến) | 26,75 | 26,3 | 24,28 |
26 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 24,2 | 25,16 | 23,29 |
27 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 24,5 | 24,88 | 23,21 |
28 | Kỹ thuật nhiệt | 25,8 | 24,5 | 23,26 |
29 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 26,46 | 25,7 | 24,16 |
30 | Kỹ thuật Hàng không | 26,94 | 26,48 | 24,23 |
31 | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | 23,88 | 24,76 | 23,55 |
32 | Kỹ thuật ôtô | 27,33 | 26,94 | 26,41 |
33 | Kỹ thuật ôtô (Chương trình tiên tiến) | 26,75 | 26,11 | 24,06 |
34 | Kỹ thuật in | 24,51 | 24,45 | 23,03 |
35 | Kỹ thuật điện | 27,01 | 26,5 | 23,05 |
36 | Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | - | 25,71 | 23,55 |
37 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 27,3 | 26,8 | 24,5 |
38 | Kỹ thuật y sinh | - | - | 23,15 |
39 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (chương trình tiên tiến) | 27,15 | 26,59 | 24,19 |
40 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (chương trình tiên tiến | 27,51 | 26,93 | 24,14 |
41 | Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 23,85 | 25,13 | 23,15 |
42 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (chương trình tiên tiến) | - | 26,59 | 24,71 |
43 | Kỹ thuật y sinh (chương trình tiên tiến) | 26,5 | 25,88 | 23,89 |
44 | Kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá | 25,2 | 27,46 | 27,61 |
45 | Kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (chương trình tiên tiến) | 27,43 | 27,26 | 25,99 |
46 | Tin học công nghiệp và Tự động hoá (Chương trình Việt - Pháp) | 25,68 | 26,14 | 23,99 |
47 | Kỹ thuật hoá học | 25,26 | 25,2 | 23,03 |
48 | Kỹ thuật hoá dược (chương trình tiên tiến) | 26,5 | 26,4 | 23,7 |
49 | Kỹ thuật vật liệu | 25,18 | 24,65 | 23,16 |
50 | KHKT Vật liệu (chương trình tiên tiến) | 23,18 | 23,99 | 23,16 |
51 | Kỹ thuật môi trường | 23,85 | 24,01 | 23,03 |
52 | Vật lý kỹ thuật | 26,18 | 25,64 | 23,29 |
53 | Kỹ thuật hạt nhân | 24,7 | 24,48 | 23,29 |
54 | Vật lý y khoa | - | 25,36 | 23,29 |
55 | Kỹ thuật thực phẩm | 26,6 | 25,94 | 23,35 |
56 | Kỹ thuật thực phẩm (chương trình tiên tiến) | 25,94 | 24,44 | 23,35 |
57 | Kỹ thuật Dệt - May | 23,04 | 23,99 | 23,1 |
58 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 24,1 | 26,39 | 23,06 |
59 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 24,1 | 26,11 | 23,06 |
60 | Quản lý tài nguyên và môi trường | - | 23,53 | 23,03 |
61 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | - | - | - |
62 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | - | - | - |
63 | Kỹ thuật sinh học | - | - | - |
Học phí
1. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 - 2025
Áp dụng có mức học phí chương trình đại học chuẩn từ 17 - 22 triệu đồng/năm học.
Chương trình EliTECH - Tiên tiến tương đương 1,3 - 1,5 lần học phí chương trình đại học chuẩn cùng ngành.
Riêng chương trình tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2) và Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10) học phí gấp đôi chương trình chuẩn.
Đối với chương trình đào tạo quốc tế có mức học phí từ 25 - 30 triệu đồng/học kỳ.
Học phí của các chương trình đào tạo quốc tế do Đại học Bách khoa Hà Nội cấp bằng nằm trong khoảng 25 - 30 triệu đồng/học kỳ.
2. Học phí Đại học Bách khoa năm 2023 - 2024
Học phí 35 chương trình đại trà
16 chương trình có mức thu từ 23 - 29 triệu đồng/năm học như sau:
19 chương trình có mức thu từ 23 - 26 triệu đồng/năm học:
Học phí các chương trình chất lượng cao, ELITECH
Học phí các chương trình này từ 33 - 42 triệu đồng/nămhọc. Riêng các chương trình khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10), logistics và quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 57 - 58 triệu đồng/năm học.
Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2)
Học phí 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).
Chương trình quốc tế, liên kết đào tạo quốc tế
Là các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng), mức học phí từ 25 - 30 triệu đồng/học kỳ. Phần lớn chương trình có 2 học kỳ/năm học, triêng chương trình TROY-BA và TROY-IT có 3 học kỳ/năm học.
3. Học phí Đại học Bách khoa năm 2022 - 2023
Học phí: Đối với khoá nhập học năm 2022 (K67), học phí của năm học 2022-2023 dự kiến như sau:
- Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từngngành);
- Các chương trình ELITECH: 35 đến 40 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí khoảng 60 triệu đồng/năm học;
- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 - 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);
- Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ);
Ghi chú: Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.
4. Học phí Đại học Bách khoa năm 2021 - 2022
a. Chương trình Đào tạo chuẩn: 22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học
b. Chương trình ELITECH: khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học
c. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x)
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x)
d. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm
e. Chương trình Đào tạo quốc tế học phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học
f. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học
h. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
- Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.
5. Học phí Đại học Bách khoa năm 2020 - 2021
a. Học phí chương trình đào tạo chuẩn:
- Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học
- Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh)
b. Học phí chương trình ELITECH
- Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học
- Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học
c. Học phí chương trình đào tạo quốc tế
- Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ).
d. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
Chương trình đào tạo
Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:
- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình
- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:
+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp |
Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp |
Các phần thi trong bài thi |
K00 |
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề |
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay:
- Ứng tuyển việc làm Nhân viên IT mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kỹ thuật viên Điện tử mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kỹ sư Tự động hóa mới nhất 2024
- Ứng tuyển việc làm Kỹ sư Cơ khí mới nhất 2024
- Mức lương của nhân viên IT mới ra trường là bao nhiêu?