Để phục vụ nhu cầu công tác, trên cơ sở chỉ tiêu được Lãnh đạo Bộ Ngoại giao phê duyệt, Học viện Ngoại giao cần tuyển 55 viên chức cho 19 vị trí việc làm bằng hình thức xét tuyển và tiếp nhận. Cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển dụng:
TT |
Vị trí việc làm |
Số lượng1
|
Ngành/ Chuyên ngành |
Ngoại ngữ |
Tiêu chuẩn theo đặc thù ngành đối ngoại (ngoài các điều kiện dự tuyển như quy định trong điểm II.1 và II.2 dưới đây) |
|
Trình độ ngoại ngữ2 |
Trình độ chuyên môn3, ngành/chuyên ngành đào tạo4, kinh nghiệm công tác |
|||||
KHOA CHÍNH TRỊ QUỐC TẾ VÀ NGOẠI GIAO |
||||||
1 |
Giảng viên |
05 |
Quan hệ quốc tế |
Tiếng Anh |
Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS (Academic) từ 6.5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên.
|
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Chính trị học, Chính trị học so sánh, Chính sách công, Châu Á học, Đông phương học… |
2 |
Giảng viên |
01 |
Châu Á-Thái Bình Dương học |
Tiếng Nhật |
Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT N1. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Chính trị học, Chính trị học so sánh, Chính sách công, Châu Á học, Đông phương học, Nhật Bản học… |
3 |
Giảng viên |
01 |
Châu Á-Thái Bình Dương học |
Tiếng Hàn |
Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK từ 5 trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Chính trị học, Chính trị học so sánh, Chính sách công, Châu Á học, Đông phương học, Hàn Quốc học… |
4 |
Giảng viên |
01 |
Châu Á-Thái Bình Dương học |
Tiếng Trung |
Chứng chỉ HSK cấp 6 (240 điểm trở lên). |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Chính trị học, Chính trị học so sánh, Chính sách công, Châu Á học, Đông phương học, Trung Quốc học… |
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ |
||||||
5 |
Giảng viên
|
06 |
Kinh tế quốc tế/Kinh doanh quốc tế |
Tiếng Anh /Pháp /Trung / Nhật /Hàn
|
– Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên;
– Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF B2 từ 65 điểm trở lên hoặc DALF C1 từ 50 điểm trở lên; – Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp 6 (240 điểm trở lên); – Tiếng Nhật: Chứng chỉ JLPT N1; – Tiếng Hàn: Chứng chỉ từ TOPIK 5 trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – ngân hàng, Thương mại quốc tế, Logistics… |
KHOA LUẬT QUỐC TẾ |
||||||
6 |
Giảng viên |
05 |
Luật quốc tế/Luật thương mại quốc tế |
Tiếng Anh/ Pháp |
– Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên;
– Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF B2 từ 65 điểm trở lên hoặc DALF C1 từ 50 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Luật quốc tế, Luật thương mại quốc tế, Luật kinh tế… |
KHOA TRUYỀN THÔNG VÀ VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI |
||||||
7 |
Giảng viên |
07 |
Truyền thông quốc tế |
Tiếng Anh /Pháp /Trung /Nhật /Hàn
|
– Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên;
– Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF B2 từ 65 điểm trở lên hoặc DALF C1 từ 50 điểm trở lên; – Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp 6 (240 điểm trở lên); – Tiếng Nhật: Chứng chỉ JLPT N1; – Tiếng Hàn: Chứng chỉ từ TOPIK 5 trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Báo chí, Truyền thông… |
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ |
||||||
8 |
Giảng viên |
02 |
Giáo dục Lý luận chính trị |
Tiếng Anh /Pháp /Trung /Nhật /Hàn
|
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/Pháp/Trung/Nhật/Hàn tương đương với trình độ B1 khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ các ngôn ngữ trên từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Triết học (Mác-Lênin), Chính trị học, Lịch sử Đảng, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo dục Lý luận chính trị… |
KHOA TIẾNG ANH |
||||||
9 |
Giảng viên |
06 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh |
Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 7.5 điểm trở lên hoặc hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 96 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Ngôn ngữ Anh, Giảng dạy tiếng Anh, Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật quốc tế, Chính sách công… |
TRUNG TÂM THÔNG TIN, TƯ LIỆU |
||||||
10 |
Chuyên viên về quản lý Công nghệ thông tin |
04 |
Công nghệ thông tin |
Tiếng Anh |
Tiếng Anh: Có Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 65 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính hoặc các lĩnh vực liên quan đến chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo…
|
11 |
Thư viện viên |
02 |
Thông tin-Thư viện |
Tiếng Anh /Pháp /Trung /Nhật /Hàn
|
Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/Pháp/Trung/Nhật/Hàn tương đương trình độ B1 khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) trở lên hoặc theo chứng chỉ ngoại ngữ các ngôn ngữ trên từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên ngành/chuyên ngành Thông tin – Thư viện… |
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ ĐỐI NGOẠI |
||||||
12 |
Chuyên viên Quản lý hoạt động đào tạo |
01 |
Quan hệ quốc tế |
Tiếng Anh
|
Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Quan hệ Quốc tế, Kinh tế Quốc tế, Luật Quốc tế…
– Có kinh nghiệm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, sử dụng thành thạo tin học văn phòng, có kỹ năng viết báo cáo, tờ trình. |
VĂN PHÒNG |
||||||
13 |
Chuyên viên về truyền thông |
03 |
Truyền thông |
Tiếng Anh
|
Ngoại ngữ: Chứng chỉ quốc tế tiếng Anh IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện…
– Có kinh nghiệm/hoặc được đào tạo nghề, có bằng cấp, chứng chỉ về thiết kế đồ họa, thiết kế sản phẩm kỹ thuật số, làm phim kỹ thuật số, có sản phẩm thiết kế đồ họa hoặc sản phẩm kỹ thuật số phục vụ công tác truyền thông. |
BAN ĐÀO TẠO |
||||||
14 |
Chuyên viên quản lý các hoạt động đào tạo |
01 |
Giáo dục thể chất |
Tiếng Anh /Pháp /Trung / Nhật /Hàn |
Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/Pháp/Trung/ Nhật/Hàn tương đương trình độ B1 khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) trở lên hoặc theo chứng chỉ ngoại ngữ các ngôn ngữ trên từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên các ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm như: thể dục, thể thao, võ thuật hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu tuyển dụng, có thành tích trong hoạt động thể dục, thể thao từ cấp thành phố trở lên…
|
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC NGOẠI GIAO |
||||||
15 |
Nghiên cứu viên |
03 |
Quan hệ quốc tế |
Tiếng Anh |
Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên ngành/chuyên ngành Quan hệ Quốc tế.
– Ưu tiên: + Thủ khoa, á khoa, sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc. + Có kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu. |
16 |
01 |
Kinh tế quốc tế |
Tiếng Anh |
Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên. |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên ngành/chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
– Ưu tiên: + Thủ khoa, á khoa, sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc. + Có kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu.
|
|
17 |
01 |
Quan hệ quốc tế |
Tiếng Trung Quốc |
Tiếng Trung Quốc: Chứng chỉ HSK cấp 6 (240 điểm trở lên). |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên ngành/chuyên ngành Quan hệ quốc tế.
– Ưu tiên: + Thủ khoa, á khoa, sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc. + Có kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu. |
|
18 |
01 |
Quan hệ quốc tế |
Tiếng Anh/ Tiếng Pháp |
– Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên;
– Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF B2 từ 65 điểm trở lên hoặc DALF C1 từ 50 điểm trở lên; – Hoặc tốt nghiệp Cử nhân trở lên chương trình được giảng dạy bằng ngôn ngữ đăng ký dự tuyển được Hội đồng Tuyển dụng của Học viện Ngoại giao xem xét và chấp thuận. |
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành Quan hệ quốc tế. – Có kinh nghiệm công tác tối thiểu 05 năm trong lĩnh vực nghiên cứu, biên tập, xuất bản. |
|
VIỆN BIỂN ĐÔNG |
||||||
19 |
Nghiên cứu viên |
04 |
Quan hệ quốc tế/Luật quốc tế |
Tiếng Anh/ Trung Quốc |
Tiếng Anh: Chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 điểm hoặc TOEFL iBT từ 87 điểm trở lên;
Tiếng Trung Quốc: Chứng chỉ HSK cấp 6 (240 điểm trở lên). |
– Tốt nghiệp Cử nhân trở lên ngành/chuyên ngành Quan hệ quốc tế/Luật quốc tế;
– Ưu tiên: + Thủ khoa, á khoa, sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc. + Có kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu. |
(1) Chỉ tiêu tuyển dụng 55 viên chức chung cho cả hai hình thức xét tuyển và tiếp nhận.
(2) Chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn theo quy định của tổ chức cấp chứng chỉ vào thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp thí sinh có chứng chỉ tương đương khác cùng với ngoại ngữ đăng ký dự thi hoặc có bằng Tiến sĩ chương trình được giảng dạy bằng ngoại ngữ dự tuyển hoặc ngoại ngữ khác thì Hội đồng tuyển dụng/Hội đồng kiểm tra, sát hạch của Học viện sẽ xem xét và quyết định.
(3) Ưu tiên thí sinh có bằng Tiến sĩ hoặc có các bài viết liên quan đến ngành/chuyên ngành dự tuyển đăng trên các tạp chí thuộc danh mục ISI và Scopus.
(4) Trên cơ sở hồ sơ đăng ký dự tuyển của các thí sinh, Hội đồng tuyển dụng/Hội đồng kiểm tra, sát hạch của Học viện sẽ xem xét và quyết định các ngành/chuyên ngành học phù hợp khác ngoài những ngành/chuyên ngành đã được nêu trong yêu cầu về trình độ chuyên môn, ngành/chuyên ngành đào tạo đối với các vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển chung
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Các điều kiện dự tuyển cụ thể
– Đáp ứng các tiêu chuẩn chính trị của ngành Ngoại giao;
– Đáp ứng tiêu chuẩn ngoại hình phù hợp với công tác đối ngoại và công tác giảng dạy, không có dị tật ngoại hình, không nói ngọng, nói lắp.
– Ngoài các tiêu chí trên, thí sinh đăng ký dự tuyển bằng hình thức tiếp nhận vào viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Trình độ học vấn từ Thạc sĩ trở lên, tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
+ Có đủ 05 năm công tác trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật.
Thời gian công tác quy định tại điểm này là thời gian làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, không tính thời gian tập sự.
Trường hợp thời gian tập sự, thử việc tại công việc đang làm theo quy định của pháp luật ít hơn thời gian tập sự của công việc được tiếp nhận thì thời gian chênh lệch ít hơn này được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn.
+ Từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền quyết định bằng văn bản chuyển công tác đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhưng vẫn làm công việc phù hợp với vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
+ Tốt nghiệp Tiến sĩ trở lên (được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định) đang làm việc tại cơ quan, tổ chức có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở nước ngoài hoặc tại cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở Việt Nam, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ 03 năm công tác trở lên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
+ Có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, các nghề truyền thống theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Yêu cầu về hồ sơ
Thí sinh chỉ được đăng ký 01 vị trí việc làm (nộp 01 hồ sơ) cho mỗi hình thức xét tuyển hoặc tiếp nhận. Những thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện có thể đăng ký cả hai hình thức xét tuyển và tiếp nhận (nộp 02 hồ sơ).
3.1. Đối với thí sinh đăng ký tiếp nhận
– Phiếu đăng ký tiếp nhận (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo);
– 02 Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo);
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
– Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
3.2. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo);
– 02 Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo);
– Bản chụp (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y) văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm từ bậc Đại học trở lên).
– Bản chụp Chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu;
– Bản chụp Bằng khen, giải thưởng, giấy chứng nhận thành tích (nếu có);
– Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– 04 ảnh cỡ 4x6cm;
– 01 bản chụp căn cước công dân/hộ chiếu Việt Nam.
– 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận (thí sinh dự thi) theo đường bưu điện.
III. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
Theo quy định tại Nghị định số 01/VBHN-BNV của Bộ Nội vụ ngày 08/01/2024 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
IV. Các môn thi và hình thức thi
1. Đối với hình thức tiếp nhận
1.1. Vòng 1: Hội đồng kiểm tra, sát hạch (Hội đồng KTSH) kiểm tra các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của thí sinh theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện thì được tham dự Vòng 2.
1.2. Vòng 2: Hội đồng KTSH tổ chức sát hạch năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết chung của thí sinh và phẩm chất khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và theo đặc thù của ngành đối ngoại, cụ thể như sau:
– Hình thức thi: thực hành, giảng thử, phỏng vấn.
– Nội dung thi: kiểm tra năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết chung của thí sinh theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và theo đặc thù của ngành đối ngoại.
– Yêu cầu:
(i) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí giảng viên: thi giảng thử.
(ii) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí chuyên viên về quản lý Công nghệ thông tin: thi thực hành.
(iii) Đối với các vị trí việc làm khác: thi phỏng vấn.
Thang điểm: 100.
Thời gian thi: 60 phút đối với thi thực hành, giảng thử; 30 phút đối với thi phỏng vấn (thí sinh có tối đa 15 phút chuẩn bị trước khi thi).
2. Đối với hình thức xét tuyển
2.1. Vòng 1: Hội đồng tuyển dụng kiểm tra các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của thí sinh theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện thì được tham dự Vòng 2.
2.2. Vòng 2: Hội đồng tuyển dụng kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và phẩm chất khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và theo đặc thù của ngành đối ngoại.
Thí sinh có bằng Tiến sĩ hoặc có các bài viết liên quan đến ngành/chuyên ngành dự tuyển đăng trong các tạp chí thuộc danh mục ISI và Scopus
– Hình thức thi: kết hợp đánh giá hồ sơ với thực hành, giảng thử, phỏng vấn.
– Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và phẩm chất khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và theo đặc thù của ngành đối ngoại, gồm 2 phần cụ thể như sau:
Phần 1: Đánh giá hồ sơ:
– Yêu cầu: Hội đồng tuyển dụng sẽ đánh giá hồ sơ của các thí sinh (bằng cấp, các bài viết đăng tạp chí thuộc danh mục ISI và Scopus…).
Thang điểm: 60.
Phần 2: Thi thực hành/giảng thử/phỏng vấn
– Yêu cầu:
(i) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí giảng viên: thi giảng thử.
(ii) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí chuyên viên về quản lý Công nghệ thông tin: thi thực hành.
(iii) Đối với các vị trí việc làm khác: thi phỏng vấn.
Thang điểm: 40.
Thời gian thi: 60 phút đối với thi thực hành, giảng thử; 30 phút đối với thi phỏng vấn (thí sinh có tối đa 15 phút chuẩn bị trước khi thi).
Các thí sinh khác có đủ điều kiện tham dự Vòng 2
– Hình thức thi: kết hợp thi viết và thực hành/giảng thử/phỏng vấn.
– Nội dung thi: kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, ngoại ngữ và phẩm chất khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và theo đặc thù của ngành đối ngoại, gồm 2 phần cụ thể như sau:
Phần 1: Thi viết:
– Yêu cầu: Hội đồng tuyển dụng sẽ kiểm tra kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ của người dự tuyển bằng tiếng Việt (đối với thư viện viên, giảng viên Khoa Lý luận chính trị, chuyên viên quản lý các hoạt động đào tạo thuộc Ban Đào tạo) hoặc cả tiếng Việt và ngoại ngữ (đối với các vị trí việc làm còn lại).
Thang điểm: 60.
Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
Phần 2: Thi thực hành/giảng thử/phỏng vấn
– Yêu cầu:
(i) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí giảng viên: thi giảng thử.
(ii) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí chuyên viên về quản lý Công nghệ thông tin: thi thực hành.
(iii) Đối với các vị trí việc làm khác: thi phỏng vấn.
Thang điểm: 40.
Thời gian thi: 60 phút đối với thi thực hành, giảng thử; 30 phút đối với thi phỏng vấn (thí sinh có tối đa 15 phút chuẩn bị trước khi thi);
3. Nguyên tắc xét chọn người trúng tuyển
Học viện Ngoại giao sẽ tiến hành hình thức tiếp nhận trước và xét tuyển sau.
3.1. Đối với hình thức tiếp nhận
– Thí sinh có điểm của bài thi tại Vòng 2 đạt từ 50% thang điểm trở lên sẽ được đưa vào danh sách xét chọn;
– Hội đồng KTSH sẽ chọn trong danh sách nêu trên các thí sinh có điểm cao nhất (theo thứ tự từ cao xuống thấp) trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng đối với từng vị trí việc làm.
3.2. Đối với hình thức xét tuyển
– Thí sinh thi đủ các bài thi theo quy định, có điểm của mỗi bài thi tại Vòng 2 (sau khi đã cộng điểm ưu tiên nếu có) đạt từ 50% thang điểm trở lên sẽ được đưa vào danh sách xét chọn;
– Hội đồng tuyển dụng sẽ chọn trong danh sách nêu trên các thí sinh có điểm cao nhất (theo thứ tự từ cao xuống thấp) trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng đối với từng vị trí việc làm, bao gồm các chỉ tiêu đã được tiếp nhận (nếu có);
3.3. Các nguyên tắc khác
– Sau khi có thông báo kết quả, người trúng tuyển sẽ có thời hạn 30 ngày để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định hiện hành và hướng dẫn cụ thể của Học viện Ngoại giao (các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực, công chứng, sao y; đối với các thí sinh tốt nghiệp cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài hoặc các chương trình liên kết với nước ngoài cần nộp Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)…
– Sau khi nhận hồ sơ của các thí sinh trúng tuyển, Học viện Ngoại giao sẽ phối hợp với các cơ sở cấp chứng chỉ thẩm tra, xác minh tính xác thực của các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Học viện Ngoại giao bảo lưu quyền hủy kết quả tuyển dụng trong trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai hồ sơ đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng các văn bằng, chứng chỉ, các tài liệu khác không đúng quy định để tham gia dự tuyển.
– Học viện Ngoại giao sẽ thực hiện thẩm tra lý lịch chính trị, lý lịch tư pháp cho những thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Kết quả thẩm tra lý lịch chính trị, lý lịch tư pháp là cơ sở cuối cùng quyết định việc tuyển dụng.
– Thí sinh không trúng tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển/tiếp nhận cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
V. Thời gian, địa điểm và phí tuyển dụng
1. Thời gian, địa điểm xét tuyển, tiếp nhận
1.1. Nhận hồ sơ, thu phí tuyển dụng
Thời gian: các ngày 08 và 09/5/2024 (Sáng từ 8h30-11h30, Chiều từ 14h00-17h00).
Địa điểm:
– Nộp hồ sơ trực tiếp: Tại Phòng D301, Nhà D, Học viện Ngoại giao, 69 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
– Nộp hồ sơ qua bưu điện: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Tổ chức – Cán bộ, Học viện Ngoại giao, 69 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội (bên ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ đăng ký tuyển dụng + vị trí việc làm đăng ký dự tuyển).
1.2. Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 2, phát thẻ dự thi và lịch hướng dẫn nội dung thi: Dự kiến từ 22/5/2024 (niêm yết tại Học viện Ngoại giao, đăng trên chuyên mục Tuyển dụng 2024, trang thông tin điện tử Học viện Ngoại giao tại địa chỉ: http://www.dav.edu.vn).
1.3. Thi Vòng 2: dự kiến 30-31/5/2024 tại Học viện Ngoại giao, 69 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Lịch xét tuyển, tiếp nhận có thể thay đổi do những nguyên nhân khách quan. Trong trường hợp đó, Hội đồng tuyển dụng sẽ có thông báo cụ thể trên chuyên mục Tuyển dụng 2024, trang thông tin điện tử của Học viện Ngoại giao tại địa chỉ: http://www.dav.edu.vn.
1.4. Thông báo kết quả tuyển dụng và danh sách người trúng tuyển: Dự kiến tháng 7/2024.
Phí tuyển dụng
– Thực hiện theo quy định của Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Không hoàn trả lại hồ sơ và phí đăng ký dự tuyển.
– Học viện Ngoại giao sẽ có các thông báo cụ thể tiếp theo về các nội dung khác liên quan đến kỳ tuyển dụng, đăng trên trang thông tin điện tử Học viện Ngoại giao tại địa chỉ: http://www.dav.edu.vn, chuyên mục “Tuyển dụng năm 2024”.
VI. Đầu mối liên hệ
Phòng Tổ chức Cán bộ, Học viện Ngoại giao: Địa chỉ: Số 69 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 0833159779 (trong giờ hành chính các ngày làm việc). Fax: 024 38 343 543
Email: [email protected]; Trang thông tin điện tử của Học viện Ngoại giao: http://www.dav.edu.vn.
Nguồn tin: baoquocte.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân Viên R&D là gì?
Nhân viên R&D là người chịu trách nhiệm vận hành, thử nghiệm và bảo trì các thiết bị cơ điện bao gồm các công cụ, động cơ, máy móc. Chính bởi công việc đòi hỏi độ kỹ thuật cao nên kỹ thuật viên cơ điện cần có những yêu cầu về kiến thức chuyên môn nhất định. Bên cạnh đó những công việc như Chuyên viên phát triển sản phẩm, Nhân viên phân tích & nghiên cứu,... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
Mô tả công việc của Nhân viên R&D
Nhân viên R&D thường phụ trách những công việc như sau:
Nghiên cứu thị trường và xu hướng
Công việc này tập trung phân tích và đánh giá các xu hướng mới trong ngành và nhu cầu thị trường nhằm đưa ra các ý tưởng phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện.
Phát triển sản phẩm và công nghệ mới
Công việc này bao gồm lập kế hoạch và thực hiện các dự án nghiên cứu và phát triển. Thực hiện các thí nghiệm, kiểm tra, và phân tích dữ liệu để phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có. Sử dụng các công nghệ và phương pháp nghiên cứu tiên tiến để đạt được kết quả tốt nhất.
Cải tiến quy trình sản xuất
Với những thông tin đã thu thập được, nhân viên R&D phân tích và cải tiến các quy trình sản xuất để tăng hiệu suất, giảm chi phí và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Ứng dụng công nghệ mới vào quy trình sản xuất để nâng cao năng suất và hiệu quả.
Nhân Viên R&D có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
118 - 182 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân Viên R&D
Tìm hiểu cách trở thành Nhân Viên R&D, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân Viên R&D?
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên R&D
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Thường là cần có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ liên quan đến lĩnh vực R&D, chẳng hạn như Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật, Sinh học, Hóa học, hoặc lĩnh vực liên quan. Một số vị trí R&D cao cấp có thể yêu cầu có bằng tiến sĩ.
- Kiến thức chuyên môn: Ứng viên cần có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực R&D cụ thể mà công ty đang hoạt động. Điều này có thể bao gồm kiến thức về công nghệ, phương pháp nghiên cứu, và quy trình phát triển sản phẩm.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng toán học tốt: Kỹ năng toán học và phân tích cơ bản thường là yêu cầu vô cùng quan trọng đối với một Nhân viên R&D. Đặc biệt đối với những công việc liên quan đến việc thu thập và phân tích dữ liệu, thì kỹ năng này lại càng cần thiết.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Nhân viên R&D thường xuyên phải làm việc theo nhóm nên khả năng làm việc trong môi trường nhóm là rất quan trọng. Có được điều này, Nhân viên R&D sẽ có thể cộng tác tốt với nhiều đồng nghiệp và chuyên gia trong các dự án khác nhau.
- Khả năng tư duy và giải quyết vấn đề: R&D thường liên quan đến giải quyết các vấn đề phức tạp, vì vậy khả năng tư duy logic và sáng tạo đối với một Nhân viên R&D là rất cần thiết.
- Khả năng viết: Là một thực tập sinh nên việc làm việc với giấy tờ, văn bản là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, Nhân viên R&D cần có khả năng viết để đảm bảo hoàn thành các đầu việc như viết báo cáo, tài liệu kỹ thuật, viết biên bản họp,...
Các yêu cầu khác
- Sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu, phần mềm R&D, hoặc công cụ thống kê có thể là một lợi thế.
- Tuân thủ quy tắc an toàn và đạo đức nghiên cứu
- Nếu ứng viên có kinh nghiệm trước đó liên quan đến R&D thông qua dự án, công việc tương tự hoặc tham gia vào nhóm nghiên cứu, điều này có thể là một lợi thế lớn.
- Sự đam mê với công việc và sự sáng tạo trong việc đưa ra giải pháp mới có thể là một lợi thế quan trọng cho Nhân viên R&D.
Lộ trình nghề nghiệp của Nhân viên R&D
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 2 năm | Thực tập sinh R&D | 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
2 - 5 năm | Nhân viên R&D | 12.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
Trên 7 năm | Trưởng phòng R&D | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Nhân viên R&D và các ngành liên quan:
- Thực tập sinh R&D: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
- Trade Marketing: 12.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
- Marketing Assistant:10.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng
1. Thực tập sinh R&D
Mức lương: 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Thực tập sinh R&D mới thường tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển dưới sự hướng dẫn của các nhân viên có kinh nghiệm hơn. Họ thường đảm nhận các nhiệm vụ hỗ trợ, thu thập dữ liệu, thực hiện thử nghiệm và phân tích kết quả.
>> Đánh giá: Thực tập sinh R&D là vị trí dành cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu muốn tìm hiểu về lĩnh vực R&D và trau dồi kinh nghiệm thực tế trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Việc làm Thực tập sinh R&D với mức lương không quá cao, nhưng nguồn nhân lực thì lại vô cùng dồi dào cũng khá cạnh tranh để có thể trở thành Nhân viên chính thức.
2. Nhân viên R&D
Mức lương: 12.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 5 năm kinh nghiệm
Nhân viên R&D là người có kinh nghiệm cơ bản và năng lực chuyên môn trong công việc nghiên cứu và phát triển. Họ có khả năng tham gia vào việc thiết kế, phân tích dữ liệu, đánh giá kỹ thuật và đưa ra giải pháp. Nhân viên ở giai đoạn này có thể đảm nhận vai trò lãnh đạo nhóm nhỏ hoặc hướng dẫn nhân viên mới.
>> Đánh giá: Nhân viên R&D sẽ là vị trí đầu tiên sau khi các bạn được chấp nhận lên chính thức ở các công ty R&D. Vị trí này sẽ phụ trách đảm nhiệm các công việc liên quan đến thiết kế cơ bản dưới sự phân công của lãnh đạo. Việc làm Nhân viên R&D có tỉ lệ cạnh tranh cũng khá cao khi nguồn nhân lực dồi dào.
3. Trưởng phòng R&D
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm kinh nghiệm
Trưởng phòng R&D hoặc Kỹ sư R&D cao cấp là những chuyên gia có kinh nghiệm rộng và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển. Họ có khả năng định hướng chiến lược cho phòng R&D, lãnh đạo các dự án quan trọng và quản lý nhóm công việc. Ngoài ra, họ cũng có thể đóng vai trò là chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực kỹ thuật và đóng góp vào việc định hình chiến lược phát triển của công ty.
>> Đánh giá: Là một Nhân viên R&D có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Trưởng phòng R&D. Việc làm Trưởng phòng R&D với mức lương cao hơn nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
5 bước giúp Nhân viên R&D thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao năng lực chuyên môn
Nắm vững kiến thức chuyên môn liên quan đến lĩnh vực R&D mà bạn ứng tuyển, tham gia các khóa học chuyên sâu, đào tạo ngắn hạn để nâng cao kỹ năng chuyên môn, tham gia các dự án nghiên cứu khoa học, các cuộc thi khoa học kỹ thuật để trau dồi kinh nghiệm thực tế.
Rèn luyện và nâng cấp kỹ năng mềm
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm hiệu quả, nâng cao khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và sáng tạo, trau dồi kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng, công cụ nghiên cứu chuyên dụng, học thêm ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh để có thể giao tiếp và tiếp cận nguồn tài liệu chuyên ngành phong phú hơn.
Tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm
Tìm kiếm cơ hội tham gia thực tập tại các doanh nghiệp trong lĩnh vực R&D để tích lũy kinh nghiệm thực tế, tham gia các hoạt động ngoại khóa, tình nguyện liên quan đến lĩnh vực R&D để mở rộng mối quan hệ và trau dồi kỹ năng mềm, tham gia các hội nhóm, cộng đồng về R&D để học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước.
Hoàn thành tốt các công việc được giao
Thể hiện thái độ tự tin, chủ động, trách nhiệm trong công việc, tìm tòi, sáng tạo và đề xuất giải pháp mới cho các vấn đề trong công việc, hoàn thành tốt các báo cáo, kết quả nghiên cứu được giao. Tự tin đề xuất ý tưởng mới, tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến trong các cuộc họp, tham gia các hội thảo, hội nghị chuyên ngành để chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi từ những người khác, viết bài báo, chia sẻ kiến thức trên các trang web, diễn đàn chuyên ngành để xây dựng thương hiệu cá nhân.
Tích cực tham gia các hoạt động chung của nhóm
Thường xuyên tích cực tham gia các hoạt động chung của nhóm như chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với các thành viên khác trong nhóm, hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thành tốt công việc, góp ý xây dựng môi trường làm việc hiệu quả và tích cực.
Xem thêm:
Việc làm Nhân viên phân tích và nghiên cứu đang tuyển dụng