Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định phân cấp và quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của liên Bộ Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức, người dân tộc thiếu số quy định tại Điều 11, Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định 611/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 1351/SNV-CCVC ngày 05/9/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn về việc chỉ tiêu tuyển dung viên chức năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
– Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bảo đảm chất lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao;
– Người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu biên chế được giao của từng đơn vị; đảm bảo về số lượng, chất lượng; đúng đối tượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh trong tuyển dụng để lựa chọn được những người có trình độ và năng lực theo yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. SỔ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ CHƯA SỬ DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao: 692 chỉ tiêu.
2. Số lượng người làm việc chưa sử dụng:27 chỉ tiêu.
III. NHU CẦU VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Số lượng cần tuyển: 21 chỉ tiêu
2. Vị trí cần tuyển:
2.1. Tuyển dụng vào vị trí giáo viên: Tổng số 19 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên Trung học phổ thông: 13
– Giáo viên Trung học cơ sở: 06
2.2. Tuyển dụng vào vị trí nhân viên: Tổng số 02 chỉ tiêu, trong đó:
– Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật: 01
– Nhân viên Kế toán: 01
2.3. Các vị trí việc làm thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng: Đối với các môn học cần tuyển dụng giáo viên giảng dạy (theo cấp học) mà có vị trí việc làm tại 02 đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trở lên, gồm:
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử (cấp THPT).
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Tin học (cấp THPT).
– Vị trí việc làm: Giáo viên giảng dạy bộ môn Văn – Sử; Lịch sử và Địa lý (cấp THCS) với trường hợp lựa chọn cùng bộ môn chuyên ngành để thi ở vòng 2.
(Có biểu nhu cầu tuyển dụng viên chức, vị trí việc làm 02 nguyện vọng năm 2024 chi tiết đính kèm).
3. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
IV. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức năm 2024:
– Người dự tuyển có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại mục 2 Phần IV Kế hoạch này;
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng và tiêu chuẩn đào tạo đối với các vị trí công tác
2.1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
2.2. Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
Đối với môn Tin học thí sinh có bằng đại học Công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo Thông tư số 11/2021/TT-BGD&ĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT.
2.3. Đối tượng đăng ký dự tuyển vào vị trí nhân viên
a) Đối với vị trí nhân viên Kế toán: Ngạch kế toán viên – Mã số ngạch: 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
b) Đối với vị trí Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật – Mã số: V.07.06.16.
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
V. TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1 (xét điều kiện dự tuyển):
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đạt yêu cầu thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc kiểm tra tiêu chuẩn, điều kiện của người tham gia dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo triệu tập các thí sinh có đủ điều kiện tham gia xét tuyển tại Vòng 2. Thông báo triệu tập sẽ được niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm
3. Chế độ ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2;
– Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
4. Xác định người trúng tuyển: Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 3 phần V Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a khoản này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
c) Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm b mục 4 phần V Kế hoạch này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm a mục 4 phần V Kế hoạch này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
d) Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
đ) Nếu phát sinh các tình huống khác, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thống nhất và quyết định các hình thức lựa chọn khác đảm bảo khách quan, minh bạch.
VI. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Thông báo tuyển dụng
Thông báo Kế hoạch Tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024 trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, niêm yết tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
2. Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức: Mẫu kèm theo kế hoạch này (Theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP))
– Người đăng ký dự tuyển viên chức chỉ được đăng ký dự tuyển ở một vị trí trong danh mục các vị trí việc làm cần tuyển của một đơn vị có nhu cầu tuyển dụng. Đối với các vị trí việc làm được đăng ký dự tuyển theo nguyện vọng thứ 2 phải đảm bảo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Sau ngày chốt Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ kiểm tra dữ liệu nộp Phiếu đăng ký, nếu người dự tuyển nộp từ 02 vị trí việc làm trở lên tại cùng một đơn vị sẽ bị loại khỏi danh sách và không được tham dự xét tuyển viên chức.
– Người dự tuyển vào vị trí giáo viên THCS được đào tạo 02 chuyên ngành (Ví dụ: Toán – Tin, …) thì đăng ký thi môn nghiệp vụ chuyên ngành 1 trong 2 chuyên ngành đã được đào tạo.
3. Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 16/09/2024 đến 16h30 ngày 15/10/2024.
4. Hình thức nộp phiếu dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, tại địa chỉ: https://dichvucong.backan.gov.vn.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển đang là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước; người làm việc trong các doanh nghiệp Nhà nước,… nếu có nguyện vọng đăng ký tham gia dự tuyển viên chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
Lưu ý: Thông tin hỗ trợ thí sinh đăng ký dự tuyển tại nhóm Zalo Official Account Sở GD&ĐT1
5. Nội dung ôn tập, lịch thi và địa điểm thi: Theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2024 của Sở GD&ĐT Bắc Kạn.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Sở Giáo dục và Đào tạo để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng trước khi ký quyết định tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập (bảng điểm) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cho đi dự tuyển theo quy định tại Khoản 4 nội dung này.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
VII. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Kinh phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định của Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng và dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức; Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Nguồn kinh phí: Tự cân đối từ nguồn thu phí tuyển dụng, trường hợp thu không đủ chi thì Hội đồng tuyển dụng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo để chi cho việc tổ chức kỳ thi tuyển dụng viên chức.
3. Lệ phí tuyển dụng: Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể số tiền ngay sau khi kết thúc thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng theo quy định
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức
2.1. Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành Quyết định thành lập các Ban của Hội đồng bao gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban ra đề và sao in đề thi, Ban coi thi, Ban Phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Tổ thư ký, Tổ giúp việc của Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định.
2.2. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức đảm bảo đúng quy chế và quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.1. Phòng Tổ chức – Đào tạo:
– Tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng viên chức ban hành các văn bản liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
– Thông báo Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn tại địa chỉ: www.backan.edu.vn.
– Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; đề xuất tham mưu cho Giám đốc các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
– Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ tuyển dụng viên chức.
– Thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển.
– Là thường trực Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo dõi, đôn đốc các đơn vị, cá nhân được Chủ tịch Hội đồng phân công thực hiện nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch hội đồng tuyển dụng viên chức phân công.
3.2. Phòng Kế hoạch – Tài chính:
– Phối hợp với phòng Tổ chức – Đào tạo lập dự trù kinh phí và thanh quyết toán kinh phí thực hiện tổ chức tuyển dụng theo quy định hiện hành.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân công.
3.3. Thanh tra Sở:
– Phối hợp Phòng Tổ chức – Đào tạo tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Ban giám sát thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chủ tịch Hội đồng phân công.
3.4. Các phòng liên quan khác thuộc Sở:
– Tham gia đề xuất cử người tham gia các Ban của Hội đồng.
– Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác tuyển dụng theo sự phân công của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
– Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức tại đơn vị.
– Thực hiện một số nhiệm vụ liên quan tuyển dụng theo sự phân công của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn (qua Phòng Tổ chức – Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo) điện thoại 0209 3871 450 để được giải quyết.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: backan.gov.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
-
Địa điểm: Tổ 4, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
-
Liên hệ: 02093870014; Email: [email protected];
-
Website: http://backan.edu.vn
-
Giám đốc: Ma Thế Quyên
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn luôn chú trọng giáo dục thường xuyên về đảm bảo sức khỏe, những hoạt động vui chơi, tổ chức chương trình từ thiện bổ ích cho tất cả các học sinh, sinh viên. Từ đó, các em sẽ được trang bị tất cả những kiến thức bổ ích và được giáo dục từ sớm.
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Nhân viên kế toán là gì?
Nhân viên kế toán, tiếng Anh là Accountant, là người chịu trách nhiệm tiếp nhận, tính toán, xử lý mọi thông tin liên quan đến tài sản và sự thay đổi tài sản của một tổ chức. Từ đó, kế toán giúp đưa ra thông tin có giá trị cho tổ chức giúp đưa ra quyết định về tài chính – kinh tế và đánh giá đo lường hiệu quả hoạt động của tổ chức. Bên cạnh đónhững công việc như Kế toán dịch vụ, Kế toán thuế, Kế toán nội bộ, Kế toán công,...cũng thường đảm nhận những công việc tương.
9 loại kế toán phổ biến trong doanh nghiệp
Kế toán có thể được chia thành nhiều lĩnh vực bao gồm kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán bên ngoài, kế toán thuế và kế toán chi phí. Tương ứng với các lĩnh vực này thì có 9 vị trí kế toán thường gặp trong doanh nghiệp bao gồm: Kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng, kế toán công nợ, kế toán kho, kế toán tài sản, kế toán doanh thu, kế toán thuế, kế toán chi phí, kế toán tổng hợp
Chức danh | Công việc |
Kế toán thanh toán |
- Quản lý các giao dịch thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng và nhân viên. - Thực hiện các giao dịch thu, chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. |
Kế toán ngân hàng |
- Quản lý và theo dõi các liên kết giao dịch đến tài khoản ngân hàng. - Đối số dư tài khoản ngân hàng với sổ kế toán. - Làm hồ sơ vay vốn, thanh toán qua ngân hàng và làm báo cáo về lãi suất, phí ngân hàng. |
Kế toán công nợ |
-Theo dõi, quản lý công nợ phải thu và phải trả. - Lập bảng đối chiếu và xác nhận công nợ cho khách hàng, nhà cung cấp. - Nhắc nhở và đôn đốc các khoản công nợ đến hạn. |
Kế toán kho |
- Theo dõi và quản lý kho tồn tại, nhập - xuất - tồn kho - Kho dữ liệu đối số với kế hoạch và kiểm tra sổ sách - Đảm bảo giá trị và số lượng hàng hoá phù hợp với sổ sách |
Kế toán tài sản |
- Quản lý và theo dõi tài sản cố định, tài sản lưu động. - Kiểm kê tài sản, tính khấu hao, và lập báo cáo tài sản. |
- Ghi nhận và theo dõi doanh thu từ các hoạt động kinh doanh - Lập hóa đơn, theo dõi công nợ phải thu, và lập báo cáo doanh thu. |
|
Kế toán thuế |
- Tính toán và kê khai các loại thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, v.v.)... - Nộp thuế đúng hạn, và lập báo cáo thuế. |
Kế toán chi phí |
- Ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí phát sinh - Phân bổ chi phí, kiểm soát chi phí, và lập báo cáo chi phí. |
Kế toán tổng hợp |
-Tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán khác - Lập báo cáo tài chính, phân tích số liệu tài chính, và hỗ trợ quản lý trong việc ra quyết định. |
Mỗi loại kế toán đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp được quản lý hiệu quả và minh bạch. Trong các loại kế toán doanh nghiệp, vị trí kế toán nào là khó nhất?. Mỗi loại kế toán đều có những thách thức riêng, nhưng có thể nói rằng kế toán tổng hợp thường được coi là khó nhất. Lý do là vì kế toán tổng hợp phải tổng hợp và phân tích số liệu từ tất cả các bộ phận kế toán khác, lập báo cáo tài chính, và hỗ trợ quản lý trong việc ra quyết định. Công việc này đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về tất cả các khía cạnh của kế toán, khả năng phân tích số liệu phức tạp, và kỹ năng quản lý thời gian tốt.
Học gì để trở thành nhân viên kế toán?
Kế toán là công việc liên quan đến việc sao chép, phân tích và báo cáo các hoạt động tài chính của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân. Công việc của kế toán nhằm đảm bảo tính minh bạch, tính chính xác của thông tin tài chính chính, từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định và quản lý tài chính chính. Để trở thành kế toán, bạn cần học những kiến thức và kỹ năng liên quan đến tài chính, kế toán. Các ngành học phù hợp cho nghề kế toán là ngành kế toán hay tài chính, tuy nhiên nếu bạn không học chuyên ngành kế toán lớn, các ngành học gần như Quản trị kinh doanh, Kinh tế hoặc Ngân hàng cũng có thể là nền tảng tốt để bạn chuyển hướng sang kế toán. Những khối thi vào ngành kế toán, tài chính hay kinh tế thường là khối A hoặc khối D, đặc biệt là: A00, A01, D01, D07, A02.
Khối thi | Các môn |
A00 | Toán, Lý, Hóa |
A02 |
Toán, Văn, Lý |
A01 | Toán, Lý, Anh |
D01 | Toán, Văn, Anh |
D07 | Toán, Hóa, Anh |
Các môn học cơ bản về kế toán bao gồm Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế, phân tích tài chính, kinh tế học, luật kinh tế và luật thuế... Ngoài ra để làm tốt công việc kế toán bạn nên học sử dụng các phần mềm phổ biến như QuickBooks, SAP, Oracle, MISA và các phần mềm quản lý tài chính khác sẽ giúp bạn xử lý công việc kế toán chuyên nghiệp hơn.
Các chứng chỉ chuyên môn về kế toán
Bên cạnh việc học các chuyên ngành tài chính hay kế toán để trở thành một nhân viên kế toán bạn cũng có thể học các chứng chỉ và nghiệp vụ để trở thành kế toán. Kế toán là một công việc đòi hỏi nghiệp vụ và kĩ năng cao. 5 chứng chỉ chuyên môn về kế toán là CPA, ACCA, CMA, CFA, CIA
- CPA (Certified Public Account): Chứng chỉ này đã được công nhận quốc tế và được yêu cầu bắt buộc để thực hiện nghề kiểm toán ở nhiều quốc gia.
- ACCA (Hiệp hội Kế toán Công chứng): Một trong những chứng chỉ kế toán uy tín giúp mở rộng cơ hội nghề nghiệp quốc tế.
- CMA (Certified Management Accounting): Chứng chỉ này tập trung vào kế toán quản trị và phù hợp cho những ai muốn làm kế toán trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
-
CFA (Chartered Financial Analyst): CFA là chứng chỉ đánh giá về phân tích tài chính chính và quản lý đầu tư. Dù không phải là chứng chỉ kế toán trí tuệ, nhưng CFA vẫn rất hữu ích cho kế toán viên mong muốn phát triển trong lĩnh vực tài chính chính.
-
CIA (Certified Internal Auditor): Đây là chứng chỉ dành riêng cho nội bộ các kiểm tra viên. CIA giúp nâng cao kỹ năng kiểm tra nội bộ và xử lý rủi ro.
Công việc của kế toán nhằm đảm bảo tính minh bạch, tính chính xác của thông tin tài chính chính, từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định và quản lý tài chính chính. Các chứng chỉ chuyên môn kế toán giúp cho kế toán viên tăng cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp cũng như lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao động và mở rộng cơ hội làm việc toàn cầu. Chứng chỉ chuyên môn là minh chứng rõ ràng về năng lực và kiến thức chuyên môn của bạn, giúp bạn nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng và tạo điều kiện để bạn đảm bảo nhận được vị trí cao hơn nữa, như trưởng phòng kế toán, giám đốc tài chính hoặc quản lý tài chính.
Vai trò của nhân viên kế toán trong doanh nghiệp
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo sự minh bạch, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là một số vai trò chính của kế toán kèm theo ví dụ cụ thể:
1. Quản lý tài chính doanh nghiệp
Kế toán giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý các nguồn tài chính, đảm bảo rằng các khoản thu chi được ghi nhận chính xác. Ví dụ, nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo tài chính hàng tháng để giám đốc có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty.
2. Lập kế hoạch và dự báo về khả năng tài chính doanh nghiệp
Kế toán cung cấp dữ liệu và phân tích để hỗ trợ việc lập kế hoạch tài chính và dự báo tương lai. Ví dụ, nhân viên kế toán sẽ dự báo doanh thu và chi phí cho quý tiếp theo dựa trên dữ liệu hiện tại và xu hướng thị trường.
3. Kiểm soát chi phí doanh nghiệp
Kế toán giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí bằng cách theo dõi các khoản chi và tìm cách tối ưu hóa chi phí. Ví dụ, nhân viên kế toán sẽ phân tích chi phí sản xuất để tìm ra các khoản chi không cần thiết và đề xuất biện pháp cắt giảm.
4. Đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh tuân thủ pháp luật
Kế toán đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và tài chính. Ví dụ, kế toán sẽ kê khai và nộp thuế đúng hạn, tránh các khoản phạt do vi phạm quy định.
5. Hỗ trợ ra quyết định
Kế toán cung cấp thông tin và phân tích để hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc ra quyết định. Ví dụ, kế toán sẽ phân tích lợi nhuận của các dự án khác nhau để giúp giám đốc quyết định đầu tư vào dự án nào.
Như vậy, có thể thấy Kế toán không chỉ là người ghi chép số liệu mà còn là người tư vấn tài chính, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và hiệu quả. Bạn có muốn tìm hiểu thêm về một vai trò cụ thể nào của kế toán không?
Ai nên lựa chọn công việc kế toán?| Hướng nghiệp ngành kế toán
Ngành kế toán là lĩnh vực chuyên về việc ghi chép, phân tích, và báo cáo các thông tin tài chính của một tổ chức hoặc cá nhân. Như vậy, ai nên lựa chọn công việc kế toán? Người phù hợp làm kế toán thường có những đặc điểm và kỹ năng như tỉ mỉ và cẩn thận, kỹ năng phân tích tốt và khả năng chịu áp lực công việc cao. Ngoài ra, để trở thành nhân viên kế toán bạn cũng cần trau dồi các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sắp xếp công việc.
- Tỉ mỉ và cẩn thận: Kế toán cần chú ý đến từng chi tiết nhỏ để đảm bảo số liệu chính xác và tránh sai sót.
- Kỹ năng phân tích: Khả năng phân tích số liệu và đưa ra các kết luận từ dữ liệu tài chính là rất quan trọng.
- Kỹ năng giao tiếp và sắp xếp công việc: Kế toán cần giao tiếp hiệu quả với các bộ phận khác trong doanh nghiệp và giải thích các vấn đề tài chính một cách rõ ràng.. Kế toán phải quản lý nhiều tài liệu và thông tin, do đó kỹ năng tổ chức tốt là cần thiết.
- Khả năng làm việc dưới áp lực: Kế toán thường phải làm việc với các thời hạn chặt chẽ và khối lượng công việc lớn.
Đặc biệt, công việc kế toán sẽ phải làm việc nhiều với con số và các quy định của pháp luật về kê khai tài chính hay thuế nên bạn cần trau dồi kiến thức chuyên môn thật tốt. Các kiến thức chuyên môn về ngành kế toán sẽ giúp bạn có các hiểu biết sâu rộng về nguyên tắc kế toán, luật thuế và quy định tài chính.
Nhân viên kế toán có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
91 - 130 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Nhân viên kế toán
Tìm hiểu cách trở thành Nhân viên kế toán, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Nhân viên kế toán?
Mô tả công việc của nhân viên kế toán
Ở những vị trí, cấp bậc khác nhau người kế toán sẽ đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau. Nhưng nhìn chung công việc của một kế toán viên bao gồm những hoạt động sau đây:
Ghi chép và xử lý nghiệp vụ kế toán
Nhân viên kế toán chủ yếu phụ trách hoàn thành hóa đơn, chứng từ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ghi chép sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nghiệp vụ kế toán còn bao gồm nhiệm vụ hạch toán các khoản thu, chi, chuyển khoản; theo dõi công nợ, công phải trả, lập bảng lương cho nhân viên hay thực hiện các nghiệp vụ kế toán khác theo yêu cầu...
Báo cáo tài chính
Đây cũng là nhiệm vụ quan trọng của phòng kế toán. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ lập các báo cáo tài chính định kỳ (tháng, quý, năm) theo quy định của pháp luật; phân tích báo cáo tài chính, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và cung cấp báo cáo tài chính cho bộ phận liên quan và cơ quan thuế.
Thực hiện các công tác kiểm tra và kê khai thuế
Nhân viên kế toán có nhiệm vụ kê khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp. Họ cũng phải giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế và cần phải cập nhật thông tin về luật thuế mới. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra cũng do nhân viên kế toán phụ trách như kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ; rà soát các khoản thu, chi, phát hiện và sửa chữa sai sót trong công tác kế toán...
Yêu cầu tuyển dụng của Nhân viên kế toán
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên cần tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành liên quan. Ngoài ra, nhân viên kế toán còn phải có các chứng chỉ như chứng chỉ kiểm toán nội bộ, chứng chỉ về thuế giá trị gia tăng, chứng chỉ về thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Kiến thức chuyên môn: Nhân viên kế toán phải có kiến thức chuyên môn về nguyên tắc kế toán, quy trình kế toán, báo cáo tài chính, thuế, luật kế toán và các quy định về kế toán.... để có thể hoàn thành các công việc của phòng kế toán, không để bỏ sót thông tin.
- Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Điều này cũng vô cùng quan trọng để giúp Nhân viên kế toán có thể đảm bảo các công tác khai và báo thuế...
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng làm việc dưới áp lực: nghề kế toán rất áp lực và mọi sai sót đều có thể dẫn tới hậu quả và thiệt hại to lớn cho bản thân bạn và công ty, thậm chí bạn có thể vướng vào vòng lao lý nếu xảy ra sai lầm nghiêm trọng. Vì thế hãy đảm bảo có một “tinh thần thép” khi hành nghề kế toán.
- Kỹ năng tin học văn phòng: Nhân viên kế toán phải biết sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm kế toán như FAST, 3TSoft hoặc MISA,...
- Kỹ năng quan sát, tư duy phân tích, tổng hợp: Đây là kỹ năng quan trọng đối với nhân viên kế toán, để thực hiện xử lý, thu thập thông tin dữ liệu, sổ sách kế toán,... trong quá trình làm việc, tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
- Kỹ năng lập kế hoạch: Điều này sẽ giúp công việc sổ sách, giấy tờ, tài chính được giải quyết một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Tránh tình trạng tồn đọng công việc gây trễ lương, đóng thuế muộn,...
Các yêu cầu khác
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán từ 1 năm trở lên
- Có các chứng chỉ hành nghề kế toán
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản hoặc các ngôn ngữ khác
Lộ trình nghề nghiệp của Nhân viên kế toán
Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
2 - 4 năm | Nhân viên kế toán | 8.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng |
5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Nhân viên kế toán và các ngành liên quan:
- Kế toán dịch vụ: 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
- Kế toán công: 8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
- Kế toán thanh toán: 8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
Lộ trình thăng tiến của Thực tập sinh kế toán có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này:
1. Thực tập sinh kế toán
Mức lương: 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Thực tập sinh kế toán thường là bước đầu tiên cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu trong lĩnh vực kế toán. Thực tập sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức học được trong môi trường thực tế và học hỏi từ những chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm. Thời gian thực tập thường kéo dài từ vài tháng đến một năm.
>> Đánh giá: Việc làm Thực tập sinh kế toán là vị trí chủ yếu dành cho sinh viên năm cuối của các trường đại học với chuyên ngành kế toán. Với vị trí này, họ chủ yếu hỗ trợ các công tác liên quan đến kế toán dưới sự hướng dẫn của các nhân viên kế toán có thâm niên hơn, chứ chưa được trực tiếp tự mình xử lý các công việc. Mục tiêu chính của thực tập sinh vẫn là học hỏi nên mức lương sẽ không cao.
2. Nhân viên kế toán
Mức lương: 8.000.000 - 18.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm kinh nghiệm
Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể ứng tuyển vào các bộ phận kế toán của các công ty, doanh nghiệp với vai trò là Nhân viên kế toán. Ở giai đoạn này, vì còn thiếu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn còn yếu nên đảm nhiệm ở một mảng nhất định như kế toán kho, kế toán thanh toán,… sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bạn có thể tham gia thêm các khóa học nghiệp vụ kế toán nâng cao để bổ trợ thêm kiến thức cho mình.
>> Đánh giá: Nhân viên kế toán sẽ là vị trí đầu tiên sau khi các bạn được chấp nhận lên chính thức. Vị trí này sẽ phụ trách đảm nhiệm các công việc của phòng kế toán dưới sự phân công của lãnh đạo. Việc làm Nhân viên kế toán có tỉ lệ cạnh tranh khá cao khi nguồn nhân lực dồi dào.
3. Phó phòng kế toán
Mức lương: 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Phó phòng kế toán, Ở cấp bậc này bạn đã có kinh nghiệm làm việc từ 5 đến 7 năm, có trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng tổng hợp bao quát các hoạt động kế toán của doanh nghiệp, có thể phối hợp số liệu từ các bộ phận để lập ra báo cáo tài chính.
>> Đánh giá: Là một kế toán có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Phó phòng kế toán. Cơ hội Việc làm Phó phòng kế toán có mức lương cũng sẽ cao hơn nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
4. Kế toán trưởng
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm kinh nghiệm
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của một doanh nghiệp, là người hướng dẫn, chỉ đạo công việc của các kiểm toán viên sao cho hợp lý nhất và làm nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo về tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Đây có thể được coi là vị trí cao nhất của một người làm nghề kế toán.
>> Đánh giá: Kế toán trưởng là vị trí vô cùng quan trọng nên thường giao cho những người thực sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao. Với vai trò nặng nề và nguồn nhân lực hạn chế nên mức lương cho vị trí này khá cao. Việc làm Kế toán trưởng có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
5 bước giúp Nhân viên kế toán thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao kiến thức chuyên môn
Những kiến thức về lĩnh vực kế toán luôn được thay đổi và cập nhật từng giây từng phút. Vì vậy, là một nhân viên kế toán, bạn cần phải liên tục nâng cao kiến thức chuyên môn thông qua việc tham gia các khóa học, đào tạo hoặc chương trình đào tạo nâng cao dành cho nhân viên kế toán. Phát triển và cải thiện kỹ năng làm việc với các công nghệ, phần mềm kế toán mới nhất cũng là một điều vô cùng cần thiết để bắt kịp xu hướng làm việc của lĩnh vực này. Ngoài ra, bạn cũng nên xây dựng và phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu cho mình, sử dụng công cụ phân tích kinh doanh sẽ giúp công việc hiệu quả hơn.
Xây dựng các mối quan hệ
Trong bất kỳ một lĩnh vực, nghề nghiệp nào, quan hệ vẫn là một yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định khá lớn đến sự thăng tiến của một cá nhân. Để xây dựng được các mối quan hệ cho mình, bạn cần phải thường xuyên tham gia vào các cộng đồng, hội nghị ngành kế toán để mở rộng mạng lưới quan hệ và tạo ra các cơ hội mới. Bên cạnh đó cũng cần phải xây dựng mối quan hệ với các chuyên gia và nhà quản lý trong ngành để nhận được hỗ trợ, khuyến khích động viên. Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tích cực với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới để tạo tiền đề tốt cho sự thăng tiến.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao
Làm kế toán thường liên quan tới rất nhiều con số vì vậy người làm kế toán cần thực sự cẩn thận, tỉ mỉ là những yếu tố quan trọng hàng đầu. Vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đã gây tổn thất và ảnh hưởng rất nhiều đến doanh nghiệp cũng như bản thân mình. Với tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao, hiệu suất của bạn cũng sẽ luôn được đảm bảo, đây sẽ cơ sở để lãnh đạo nhìn nhận năng lực cá nhân của một nhân viên kế toán, từ đó, cất nhắc lên các vị trí cao hơn.
Có khả năng phân tích làm việc với con số tốt
Như đã nói ở trên kế toán làm việc với rất nhiều số cho nên bạn cần nhanh nhạy, phân tích tốt. Vì đặc trưng nghề nghiệp là tính toán, cộng trừ nhân chia liên miên nên nếu muốn trở thành một Nhân viên kế toán tốt, bạn buộc phải nhanh nhạy trong câu chuyện này.
Tính minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực công việc
Ngoài ra, để có thể thăng tiến nhanh và thành công trong công việc, thì tính cách minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực là một điều vô cùng cần thiết. Vấn đề về tài chính luôn nhạy cảm vì vậy làm kế toán cần phải đổi hỏi tính trung thực tuyệt đối. Công việc kế toán thường cũng sẽ rất áp lực vì vậy đòi hỏi nhân viên kế toán phải chịu được áp lực với cường độ làm việc cao.