Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023 – 2026;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh Sơn La về việc giao bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập ngành giáo dục và đào tạo chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-SNV ngày 31/3/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc UBND huyện Sông Mã;
Căn cứ Quyết định số 3513/QĐ-SNV ngày 23/5/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc UBND huyện Sông Mã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 25/4/2024 của UBND huyện Sông Mã về việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
UBND huyện Sông Mã Thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024, như sau:
I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng: 60 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu cử tuyển: 0 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số: 0 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng ngoài cử tuyển: 60 chỉ tiêu, trong đó:
+ Giáo viên Mầm non hạng III: 13 chỉ tiêu.
+ Giáo viên Tiểu học hạng III: 25 chỉ tiêu (giáo viên văn hóa: 17, giáo viên Tiếng Anh: 05, giáo viên Tin học: 01, giáo viên Thể dục: 02).
+ Giáo viên THCS hạng III: 22 chỉ tiêu (giáo viên Toán học: 04, giáo viên Tiếng Anh: 05, giáo viên Sinh học: 02, giáo viên Ngữ văn: 06, giáo viên Vật lý: 01, giáo viên Âm nhạc: 02, giáo viên Giáo dục công dân: 02).
TT |
Vị trí việc làm cần tuyển dụng/ Hạng chức danh nghề nghiệp |
Mã số chức danh nghề nghiệp |
Chỉ tiêu tuyển dụng |
Đơn vị tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Tổng |
Chia ra |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
TỔNG SỐ |
||||||
1 |
Giáo viên Mầm non hạng III |
V.07.02.26 |
13 |
1 |
Trường Mầm non Anh Đào Chiềng Sơ |
|
2 |
Trường Mầm non Ban Mai Huổi Một |
|||||
1 |
Trường Mầm non Bình Minh Mường Hung |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Lan Nậm Ty |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Phượng Đỏ Bó Sinh |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hương Sen Chiềng Cang |
|||||
1 |
Trường Mầm non Hoa Đào Mường Cai |
|||||
1 |
Trường Mầm non Sơn Ca Chiềng Phung |
|||||
2 |
Trường Mầm non Hoa Cúc Đứa Mòn |
|||||
2 |
Trường Mầm non Hoa Sữa Pú Bẩu |
|||||
2 |
Giáo viên Tiểu học hạng III |
V.07.03.29 |
25 |
Trường Tiểu học thị trấn Sông Mã |
Giáo viên văn hóa |
|
1 |
Trường Tiểu học Hương Nghịu xã Nà Nghịu |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Chiềng Sơ |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Chiềng Khoong |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Hải Sơn xã Chiềng Khoong |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường PTDTBT Tiểu học Nà Nghịu |
Giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Ty |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường Tiểu học Chiềng Khương |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tin học |
||||
3 |
Trường Tiểu học Chiềng Cang |
02 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Mường Cai |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
1 |
Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Một |
Giáo viên văn hóa |
||||
1 |
Trường Tiểu học Bản Mé xã Nà Nghịu |
Giáo viên văn hóa |
||||
2 |
Trường Tiểu học Yên Hưng |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường Tiểu học Mường Hung |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Thể dục |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học Đứa Mòn |
01 giáo viên văn hóa, 01 giáo viên Thể dục |
||||
2 |
Trường Tiểu học và THCS Pú Bẩu |
Giáo viên văn hóa |
3 |
Giáo viên THCS hạng III |
V.07.04.32 |
22 |
1 |
Trường PTDTBT THCS Mường Cai |
Giáo viên Toán học |
1 |
Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn |
Giáo viên Âm nhạc |
||||
1 |
Trường PTDTBT THCS Nậm Ty |
Giáo viên Ngữ văn |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Bó Sinh |
01 giáo viên Sinh học, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
2 |
Trường THCS Chiềng Khương |
01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
3 |
Trường THCS Chiềng Sơ |
01 giáo viên Sinh học, 02 giáo viên Ngữ văn |
||||
4 |
Trường THCS thị trấn Sông Mã |
01 giáo viên Toán học, 01 giáo viên Vật lý, 01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh |
||||
5 |
Trường THCS Chiềng Cang |
02 giáo viên Toán học, 01 giáo viên Ngữ văn, 01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên Âm nhạc |
||||
1 |
Trường THCS Mường Hung |
Giáo viên Giáo dục công dân |
||||
2 |
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Mường Sai |
01 giáo viên Giáo dục công dân, 01 giáo viên Tiếng Anh |
2. Vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng: Không có vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d, Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm 2.1 mục 2 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
1. Vị trí việc làm Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Vị trí việc làm Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
– Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Vị trí việc làm Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
– Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
IV. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA BỘ PHẬN ĐƯỢC PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tuyến Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ tại địa chỉ https://dichvucong.sonla.gov.vn/vi/trangchu; trường hợp không thể nộp trực tuyến, người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển để được hỗ trợ hoặc gửi theo đường bưu chính 01 Phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị, người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển (trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày Phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã).
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 29/5/2024 đến 17h30′ ngày 27/6/2024 (trong giờ hành chính, trừ thứ 7 và chủ nhật).
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, địa chỉ: Tổ dân phố 5 thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với phòng Nội vụ huyện Sông Mã qua số điện thoại 0212.3836.770 hoặc số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Sông Mã qua số điện thoại 02123.838.469 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
1.1. Hình thức tuyển dụng: Thông qua hình thức xét tuyển; xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2
+ Hình thức thi: Vấn đáp.
+ Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi vấn đáp.
1.2. Cách xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
2. Thời gian và địa điểm tổ chức vòng 2 (vấn đáp): UBND huyện Sông Mã sẽ thông báo trong giấy triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2024.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: songma.sonla.gov.vn
Concentrix là một công ty hàng đầu thế giới của Mỹ trong lĩnh vực dịch vụ chăm sóc khách hàng có mặt ở trên 44 quốc gia với tổng số nhân sự lên tới trên 250.000 nhân viên. Luôn kết nối thường xuyên với nhân viên, tạo môi trường tốt để lắng nghe và tôn trọng tiếng nói nhân viên cũng như giá trị tập thể.
Giải thưởng cao quý này là sự ghi nhận cho những nỗ lực của Gia đình Concentrix! Chúng tôi không quên gửi lời chân thành Cảm ơn sâu sắc tới đội ngũ Ban Lãnh đạo, Ban Quản lý cùng hơn 1000 nhân viên đã luôn nhiệt huyết, nỗ lực và đồng hành cùng Concentrix.
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng các chế độ bảo hiểm : BHYT, BHXH, BHTN
- Hưởng quyền lợi bảo hiểm 24/7
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch hàng năm
- Team building theo quý
- Các hoạt động vui chơi, giải trí, ca hát thường xuyên
- Thể thao: Đá bóng, bóng chuyền,..
Lịch sử thành lập
- Công ty được thành lập năm 2018
Mission
Với sứ mệnh luôn chú trọng con người là nhân tố chủ lực, chính điều này đã trở thành một trong các yếu tố quan trọng giúp chúng tôi chiến thắng với giải thưởng cao quý và uy tín " Công ty có môi trường làm việc tốt nhất Châu Á năm 2020" – Được bình chọn bởi Tạp chí HR Asia - Là một trong những ấn phẩm hàng đầu Châu Á dành cho Hiệp hội Nhân sự.
Review Concentrix Việt Nam
Môi trường làm việc tốt, chế độ phúc lợi và mức lương ổn, công việc ổn định (ID)
Chăm chỉ lương sẽ cao
Lương ổn, văn phòng đẹp