Kiểm toán nhà nước thông báo tổ chức tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước (KTNN) năm 2024 như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tổng số: 100 chỉ tiêu công chức.
2. Đơn vị dự tuyển và vị trí dự tuyển
– Văn phòng KTNN: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học chính trị; Xã hội học
– Vụ Tổng hợp: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Vụ Pháp chế: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính
– KTNN chuyên ngành Ia: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN chuyên ngành Ib: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN chuyên ngành II: 06 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN chuyên ngành III: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường
– KTNN khu vực I: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực II: 04 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực III: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực IV: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực V: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực VI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
– KTNN khu vực VII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực VIII: 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực IX: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– KTNN khu vực X: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực XI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh
– KTNN khu vực XII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường
– KTNN khu vực XIII: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 04 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Cục Công nghệ thông tin: 05 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
II. Điều kiện, tiêu chuẩn và hồ sơ dự tuyển
1. Điều kiện, tiêu chuẩn
1.1. Tiêu chuẩn
a) Tiêu chuẩn chung.
– Có đủ các tiêu chuẩn đối với công chức trong thời kỳ đổi mới được quy định tại Nghị quyết Trung ương 3 (khoá VIII).
– Có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại của Luật Cán bộ, công chức.
– Đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của từng vị trí công tác và tiêu chuẩn cụ thể của từng ngạch chuyên viên.
b) Tiêu chuẩn cụ thể của người dự thi tuyển
– Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển: Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan; đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
– Không thi tuyển đối với người: Không cư trú tại Việt Nam; mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, đã bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
– Trình độ đào tạo:
+ Có bằng tốt nghiệp Đại học chính quy, tập trung trở lên thuộc các chuyên ngành theo vị trí tuyển dụng điểm 2 Mục I nêu trên;
+ Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại 5 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, cụ thể: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được. ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Điều kiện ưu tiên trong tuyển dụng
(1) Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương bình, người hưởng chính sách như thương bỉnh, thương bỉnh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương bình, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương bình, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định tại khoản 1 nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
(2) Ưu tiên trong tuyển dụng của KTNN.
– Những người có học hàm, học vị (Thạc sĩ, tiền sĩ) và có thêm bằng đại học thứ hai phù hợp với nhu cầu chuyên môn, vị trí việc làm.
– Những người tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học ở trong nước (hệ chính quy tập trung); sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước (đại học công lập, hệ chính quy) hoặc loại giỏi trở lên ở nước ngoài được công nhận tương đương về văn đạt giải khuyến khích trở lê trong các kỹ thì lựa chọn học sinh giỏi cắp quốc gia khen trở lên trong các kỳ thỉ lựa chọn học sinh giỏi quốc t thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, tin học) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
– Những người có chứng chỉ Kiểm toán viên quốc tế ACCA, CPA;
– Những người đã có kinh nghiệm thực tiễn công tác 03 năm trở lên phù. hợp vị trí việc làm.
2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (đựng trong túi hồ sơ cỡ 21 cm x 32 em), gồm:
– Phiểu đăng ký dự tuyển;
– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẳm quyền trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển trong trường hợp thí sinh đã có thời gian công tác;
– Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghỉ tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyên đạt loại khá, giỏi, xuất
sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…);
Đối với thí sinh dự tuyển đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hỗ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt
nghiệp chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải nộp bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung, bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kỳ thi.
– Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản sao công chức văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản sao giấy công nhận văn bằng, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
– Bản sao Giấy khai sinh;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong thời hạn ngày tính đến ngày nộp hỗ sơ dự tuyển;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyển chứng thực;
– 03 phong bì thư có đần tem và ghỉ rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển.
III. Nội dung, hình thức, thời gian, và địa điểm thi tuyển
1. Nội dung, hình thức thi tuyển công chức
Thi tuyển công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024 được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; hiểu biết về Kiểm toán nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Kết hợp thi viết và phỏng vấn.
+ Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
+ Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
c) Thang điểm: 100 điểm, tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
* Thời gian và địa điểm thi tuyển công chức
2. Thời gian, và địa điểm thi tuyển
Thời gian thi:
– Vòng 1: Dự kiến ngày 19/10/2024.
– Vòng 2: Dự kiến ngày 09/11/2024.
Thời gian thi cụ thể được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn.
Địa điểm thi: Dự kiến tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng (địa điểm thi cụ thể sẽ thông báo trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn).
IV. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
1. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 26/8/2024 đến hết ngày 26/9/2024 (từ 8h30 đến 11h00 và từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc).
2. Địa điểm nhận hồ sơ
– Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội nhận hồ sơ dự tuyển đối với các vị trí dự tuyển công chức tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
– Văn phòng Kiểm toán nhà nước các KTNN khu vực nhận hồ sơ dự tuyển theo vị trí dự tuyển của đơn vị.
– Kiểm toán nhà nước không nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
– Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển.
3. Lệ phí
Lệ phí thi thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thí nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mọi chỉ tiết xin liên hệ phòng 719, Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội (số điện thoại: 024462628616 xin số máy lẻ 0734, 0735 hoặc địa chỉ thư từ [email protected] để được hướng dẫn, giải đáp.
*****Tệp đính kèm:
Công ty Liên hiệp HTX Thương Mại thành phố Hồ Chí Minh, còn được gọi tắt là Saigon Co.op, được thành lập vào ngày 12/5/1989 theo Quyết định của UBND Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ với các thương hiệu nổi tiếng như Co.opmart, Co.opXtra và Co.op Food. Hiện nay, Saigon Co.op đã phát triển thành một trong những tập đoàn bán lẻ lớn nhất tại Việt Nam, có hàng trăm cửa hàng và siêu thị trên toàn quốc. Công ty cũng tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong hệ thống HTX Việt Nam
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng các chế độ bảo hiểm : BHXH, BHYT, BHTN
- Bảo hiểm tai nạn 24/2
Các hoạt động ngoại khóa
- Chế độ nghỉ mát và du lịch, team building hàng năm
- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao dành cho CBNV
- Các chương trình chăm lo cho con em CBCNV: Vui Tết thiếu nhi, Đêm hội trăng rằm, trao tặng học bổng, khen thưởng con CBCNV có thành tích học tập tốt,
Lịch sử thành lập
- Năm 1989, UBND Thành phố Hồ Chí Minh có chủ trương chuyển đổi Ban Quản lý HTX Mua Bán Thành phố trở thành Liên hiệp HTX Mua bán Thành phố Hồ Chí Minh - Saigon Co.op
- Năm 1992-1997, Saigon Co.op đã khởi đầu bằng việc liên doanh liên kết với các công ty nước ngoài để gia tăng thêm nguồn lực cho hướng phát triển của mình. Là một trong số ít đơn vị có giấy phép XNK trực tiếp của Thành phố, hoạt động XNK phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao, góp phần xác lập uy tín, vị thế của Saigon Co.op trên thị trường trong và ngoài nước.
- Năm 1996, ra đời siêu thị đầu tiên của hệ thống siêu thị Co.opmart là Co.opmart Cống Quỳnh
- Năm 1998, ghi dấu ấn một chặng đường phát triển mới của Saigon Co.op. Tái cấu trúc về tổ chức và nhân sự, tập trung mọi nguồn lực của mình để đầu tư mạnh cho công tác bán lẻ
- Năm 2002, thành lập Co.opmart Cần Thơ - Siêu thị tỉnh đầu tiên ra đời
- Năm 2007, thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Saigon Co.op - SCID. Thành lập Công ty Cổ phần Thành Công - SC IMEX. Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển hệ thống phân phối Việt Nam - VDA
- Năm 2008, ra mắt chuỗi cửa hàng thực phẩm an toàn tiện lợi Co.opFood
- Năm 2010, phát triển mô hình bán lẻ trực tuyến qua truyền hình HTV Co.op
- Năm 2012, co.opmart thay đổi Bộ nhận diện Thương hiệu mới.
- Năm 2013, khai trương Đại siêu thị Co.opXtraplus tại Thủ Đức, TPHCM
- Năm 2014, khai trương TTTM SenseCity
- Năm 2015, khai trương Đại siêu thị Co.opXtra Tân Phong
- Năm 2016, hệ thống Co.opmart có 82 siêu thị bao gồm 32 Co.opmart ở TPHCM và 50 Co.opmart
- Năm 2017, Saigon Co.op và cty SCID chính thức đưa Sense Market - là chợ truyền thống kết hợp hiện đại đi vào hoạt động phục vụ nhu cầu mua sắm và giải trí của khách hàng trong và ngoài nước.
- Năm 2018, Ra mắt mô hình cửa hàng tiện lợi 24h - Cheers. Đây là thành quả sau nhiều năm hợp tác của Saigon Co.op (Việt Nam) và NTUC FairPrice (Singapore). Saigon Co.op đạt 100 siêu thị trên cả nước, hơn 600 điểm bán với hơn 1 triệu lượt khách hàng đến tham quan và mua sắm mỗi ngày.
Mission
- Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của khách hàng mục tiêu.
- Luôn đem lại cho khách hàng sự tiện lợi, an toàn và các giá trị tăng thêm
- Luôn đem lại cho khách hàng sự tiện lợi, an toàn và các giá trị tăng thêm
Review SAIGON CO.OP
Thưởng cũng cắt giảm luôn, hầu như không có thưởng nên các bác nào dự định hay có ý định vào đây thì nên cân nhắc.(rv)
Nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. Đồng nghiệp chan hoà, vui vẻ
Nơi làm việc khá thoải mái, chỉ căng thẳng mỗi khi sắp xếp và kiểm tra hạng sử dụng của hàng hóa