Sở GDĐT thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở GDĐT năm 2023, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI CẦN TUYỂN ỨNG VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 121 giáo viên
STT |
Môn |
Số giáo viên cần tuyển |
1 |
Toán |
01 |
2 |
Ngữ văn |
10 |
3 |
Lịch sử |
15 |
4 |
Địa lí |
04 |
5 |
Giáo dục công dân/Giáo dục Kinh tế và pháp luật |
05 |
6 |
Giáo dục thể chất |
06 |
7 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
18 |
8 |
Tiếng Anh |
33 |
9 |
Tiếng Pháp |
02 |
10 |
Tin học |
05 |
11 |
Mĩ thuật |
11 |
12 |
Âm nhạc |
11 |
Tổng số |
121 |
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 136 nhân viên
STT |
Vị trí việc làm |
Số nhân viên cần tuyển |
1 |
Thư viện |
26 |
2 |
Thiết bị thí nghiệm |
26 |
3 |
Công nghệ thông tin |
26 |
4 |
Văn thư |
26 |
5 |
Kế toán |
32 |
Tổng số |
136 |
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam/nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Về độ tuổi:
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên đối với người dự tuyển theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
+ Đảm bảo độ tuổi nêu tại tiêu điểm c.1, c.3 mục 1.1 phần III của Thông báo này đối với người dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của vị trí việc làm theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
– Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán năm 2015 đối với vị trí việc làm Kế toán viên trung cấp.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện theo vị trí việc làm tuyển dụng (VTVL giáo viên)
2.1. Vị trí việc làm nhóm hoạt động nghề nghiệp (Chức danh nghề nghiệp – sau đây gọi là CDNN: Giáo viên THPT hạng III – Mã số V.07.05.15.)
2.1.1. Trình độ đào tạo:
– Giáo viên dạy môn Toán: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Toán.
– Giáo viên dạy môn Ngữ văn: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Ngữ văn.
– Giáo viên dạy môn Lịch sử: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Lịch sử.
– Giáo viên dạy môn Địa lý: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Địa lý.
– Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân (Giáo dục Kinh tế và pháp luật): có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Giáo dục công dân, Giáo dục chính trị, Giáo dục pháp luật.
– Giáo viên dạy môn Giáo dục thể chất: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Giáo dục thể chất.
– Giáo viên dạy môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
Đối với trường hợp có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh người dự tuyển đăng ký 1 trong 2 môn Giáo dục thể chất hoặc môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh.
– Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Tiếng Anh.
– Giáo viên dạy môn Tiếng Pháp: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Tiếng Pháp.
– Giáo viên dạy môn Tin học: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Tin học.
– Giáo viên dạy môn Âm nhạc: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngànhđào tạo Sư phạm Âm nhạc.
– Giáo viên dạy môn Mĩ thuật: có Bằng tốt nghiệp Cử nhân trình độ đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo Sư phạm Mỹ thuật.
2.1.2. Trình độ tin học: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
2.1.3. Trình độ ngoại ngữ: sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
2.2. Vị trí việc làm nhóm chuyên môn dùng chung (VTVL nhân viên)
2.2.1. Nhân viên Thư viện hạng IV
– Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên ngành/chuyên ngànhThông tin – Thư viện hoặc trường hợp có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ngành/chuyên ngànhThông tin – Thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2.2.2. Nhân viên thiết bị thí nghiệm
– Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ngành/chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp.
2.2.3. Nhân viên Công nghệ thông tin hạng IV
Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Công nghệ thông tin hoặc ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin (Điện tử – Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử – viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học).
2.2.4. Nhân viên kế toán (Kế toán viên Trung cấp)
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc ngành/chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán, tài chính.
2.2.5. Nhân viên văn thư (Văn thư viên Trung cấp)
Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên với ngành/chuyên ngành: Văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
III. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Tuyển dụng giáo viên
Đợt 1: Tuyển dụng vào làm giáo viên đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
Đợt 2: Tuyển dụng vào làm giáo viên theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với các chỉ tiêu còn lại sau khi tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP (trừ 01 chỉ tiêu giáo viên môn Toán cho trường THPT chuyên Lê Hồng Phong).
Tổng chỉ tiêu 02 đợt: 121 chỉ tiêu, theo VTVL Giáo viên quy định mục 1 phần I Thông báo này.
1.1. Tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
1.1.1. Tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng
a) Tiêu chuẩn điều kiện chung: theo mục 1 phần II Thông báo này.
b) Tiêu chuẩn về trình độ, ngành/chuyên ngành đào tạo: theo mục 2.1 phần II Thông báo này.
c) Đối tượng:
c.1. Sinh viên tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi (theo Điều 1 Luật Thanh niên) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
c.1.1. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
c.1.2. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c.1.3. Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ GDĐT công nhận.
c.2. Người có trình độ Thạc sĩ trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
– Đạt tiêu chuẩn quy định tại tiểu điểm c.1.1. hoặc tiểu điểm c.1.2. hoặc tiểu điểm c.1.3. thuộc điểm c.1 nêu trên;
– Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
c.3. Người có trình độ Tiến sĩ dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển (theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản c.2 nêu trên.
1.1.2. Trình tự, thủ tục tuyển dụng thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
1.1.3. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
1.1.4. Nội dung xét tuyển
– Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển theo các quy định tại mục 1.1.1 nêu trên.
– Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyểntheo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
1.1.5. Xác định người trúng tuyển
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
1.2. Tuyển dụng theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
1.2.1. Số lượng: là số chỉ tiêu còn lại tương ứng với từng môn sau khi có kết quả trúng tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
1.2.2. Tiêu chuẩn, điều kiện: theo mục 1, mục 2.1 phần II Thông báo này.
1.1.3. Trình tự, thủ tục tuyển dụng thực hiện theo Điều 14, 15, 16, 17, 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
1.2.4. Hình thức: Thi tuyển, thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
– Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung
+) Đề thi gồm 60 câu hỏi về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành giáo dục và đào tạo.
+) Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ
+) Đề thi gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc (theo đăng kí của người dự tuyển).
+)Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học
+) Đề thi gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+) Thời gian thi 30 phút.
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định về nội dung thi nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thực hành.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển).
– Thời gian thi: 45 phút (trước khi thi thực hành, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
1.2.4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
– Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Tuyển dụng nhân viên
2.1. Thời gian: Tuyển dụng cùng với đợt tuyển dụng vào làm giáo viên đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
2.2. Chỉ tiêu tuyển dụng: theo mục 2 phần I Thông báo này.
2.3. Tiêu chuẩn, điều kiện: theo mục 1, mục 2.2 phần II Thông báo này.
2.4. Hình thức: Xét tuyển, thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.4.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển (nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển).
– Thời gian thi: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
2.5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức nhân viên
– Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
3.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức
3.1.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3.1.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3.1.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
3.2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3.3. Không thực hiện ưu tiên đối với những người tham gia dự tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
IV. ĐĂNG KÝ, TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN, PHÍ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
1.1. Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đầy đủ các nội dung, yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm Thông báo này) tính đến ngày nộp phiếu dự tuyển. Phiếu đăng kí dự tuyển trên khổ giấy A4, không được tẩy xoá, sửa chữa, cuối mỗi trang kí và ghi rõ họ tên người dự tuyển.
1.2. Mỗi đợt tuyển, người đăng kí dự tuyển chỉ được đăng kí dự tuyển 01 (một) vị trí việc làm phù hợp ngành, chuyên ngành được đào tạo và chỉ được nộp 01 (một) phiếu đăng kí dự tuyển kèm theo hồ sơ diện ưu tiên; văn bằng, hồ sơ miễn thi Ngoại ngữ, Tin học (nếu có), văn bằng, hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đảm bảo tính pháp lý; kèm theo hồ sơ dự tuyển là 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, người nhận, số điện thoại để liên hệ.
1.3. Người đăng kí dự tuyển không thực hiện đúng các quy định tại điểm 1.1, 1.2 nêu trên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
1.4. Với những người hiện đang làm việc, làm hợp đồng tại các cơ quan, đơn vị yêu cầu phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị cho phép tham gia tuyển dụng viên chức ngành giáo dục tỉnh Nam Định năm 2023.
2. Hình thức, thời hạn, địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
2.1. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu dự tuyển một trong ba hình thức sau:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công, xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định, địa chỉ số 40 Mạc Thị Bưởi, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định: Nộp trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
– Nộp theo đường bưu chính: thời gian nộp căn cứ theo dấu của bưu điện đóng trên phong bì đựng Phiếu đăng ký dự tuyển và được gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định.
– Nộp trực tuyến (chỉ nộp 01 lần duy nhất đối với mỗi đợt tuyển) qua Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT tỉnh Nam Định tại địa chỉ https://namdinh.edu.vn (vào banner Tuyển dụng 2023).
2.2. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Đợt 1: trong 30 ngày kể từ ngày Thông báo này được công khai trên Báo Nam Định điện tử, Đài Phát thanh – Truyền hình Nam Định, Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT, niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT, các trường Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở GDĐT Nam Định.
– Đợt 2: Sở GDĐT thông báo sau khi tuyển đợt 1.
3. Phí dự tuyển
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và các văn bản khác có liên quan.
Thời gian, hình thức nộp phí tuyển dụng Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau. Trường hợp đủ điều kiện dự tuyển nhưng không nộp phí tuyển dụng sẽ không được tham gia dự tuyển.
V. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT, người trúng tuyển phải đến Sở GDĐT để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) kèm theo bản gốc để đối chiếu.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
– Đợt 1: Dự kiến tháng 12 năm 2023.
– Đợt 2: Dự kiến tháng 01 năm 2024.
– Thời gian và địa điểm cụ thể trong đợt 1, đợt 2: Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo sau.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở GDĐT năm 2023. Thông báo này được công khai trên Báo Nam Định điện tử, Đài Phát thanh – Truyền hình Nam Định, Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT, niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT Nam Định, các trường Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở GDĐT Nam Định. Sau Thông báo tuyển dụng công khai theo quy định, Hội đồng tuyển dụng đăng tải các Thông báo tiếp theo liên quan đến kỳ tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT Nam Định và niêm yết công khai tại cơ quan Sở GDĐT Nam Định.
Mọi thông tin chi tiết về kỳ tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các trường Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở GDĐT năm 2023 đề nghị xem trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT Nam Định hoặc liên hệ với Phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT qua số điện thoại 0915.301.758 hoặc 0912.443.634.
*****Đính kèm:
Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định
-
Địa điểm: Số 165 – đường Hùng Vương, TP Nam Định.
-
Điện thoại: 0228-3648234 - Email: [email protected]
-
Website: http://namdinh.edu.vn
-
Giám đốc: ông Cao Xuân Hùng
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Chuyên viên Công nghệ Thông tin là gì?
Chuyên viên Công nghệ Thông tin là một chuyên gia có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin (CNTT). Công việc của họ tập trung vào việc áp dụng và quản lý các công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề và nhiệm vụ liên quan đến hệ thống máy tính và mạng, phần mềm, dữ liệu, bảo mật thông tin và các ứng dụng CNTT khác. Họ sẽ đảm bảo hoạt động suôn sẻ của toàn bộ công ty trên các thiết bị PC. Bên cạnh đó, những vị trí như Chuyên viên kiểm thử xâm nhập, Kỹ sư an toàn thông tin, Kỹ sư triển khai mạng cũng thường đảm nhận các công việc tương tự.
Mô tả công việc của vị trí Chuyên viên Công nghệ Thông tin
Giải quyết các vấn đề kỹ thuật hệ thống
Chuyên viên Công nghệ thông tin giúp người dùng cuối (nhân viên hoặc khách hàng) giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến máy tính, phần mềm, và thiết bị công nghệ thông tin khác. Họ sẽ phân tích và xử lý sự cố, cung cấp hướng dẫn và giải pháp cho người dùng. Liên lạc với các nhà cung cấp thiết bị và phần mềm để mua sắm, nâng cấp, hoặc sửa chữa thiết bị và phần mềm cũng là một phần quan trọng của công việc IT.
Quản lý kỹ thuật hệ thống
Chuyên viên Công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, cấu hình, và duy trì hệ thống máy tính và mạng. Điều này bao gồm cài đặt phần mềm, bảo mật, cập nhật hệ điều hành, và kiểm tra tính khả dụng của mạng. Bảo mật thông tin cũng là một phần quan trọng của công việc IT. Chuyên viên Công nghệ thông tin phải đảm bảo rằng hệ thống và dữ liệu quan trọng được bảo vệ khỏi các mối đe dọa và tấn công mạng bằng cách thiết lập và duy trì các biện pháp bảo mật.
Hỗ trợ đào tạo nhân viên
Họ có thể tham gia vào việc đào tạo và hỗ trợ người dùng trong việc sử dụng công nghệ thông tin mới hoặc phần mềm cụ thể. Họ cũng có thể tư vấn về việc nâng cấp hệ thống và thiết bị. Thường cần theo dõi các xu hướng công nghệ mới và tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển để nâng cao hiệu suất và tích hợp các công nghệ mới vào tổ chức.
Cải tiến quy trình quản trị hệ thống thông tin
Bên cạnh việc xem xét, bạn còn phải biết điều chỉnh chiến lược quản lý hệ thống khi cần thiết, dựa trên đánh giá hiệu suất và thay đổi trong môi trường tổ chức. Nhờ đó, bạn có thể duy trì sự ổn định và tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Không những thế, thường xuyên báo cáo về tiến trình quản trị hệ thống cũng sẽ giúp bạn giữ được cái nhìn toàn diện về hoạt động của hệ thống và điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Chuyên viên Công nghệ Thông tin có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
143 - 196 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Chuyên viên Công nghệ Thông tin
Tìm hiểu cách trở thành Chuyên viên Công nghệ Thông tin, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Chuyên viên Công nghệ Thông tin?
Yêu cầu tuyển dụng của Chuyên viên Công nghệ Thông tin
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, Chuyên viên Công nghệ Thông tin cần sở hữu những kiến thức, chuyên môn vững vàng và thành thạo những kỹ năng mềm liên quan:
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Kiến thức chuyên môn: Đòi hỏi ứng viên phải có bằng cử nhân hoặc cao hơn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin hoặc các ngành liên quan như Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, hoặc Quản trị Cơ sở dữ liệu.Chứng chỉ/ chứng nhận: Kỹ sư hệ thống Microsoft Certified (MCSE); Microsoft Certified System Administrator (MCSA); Mạng Cisco Certified Associate (CCNA).
-
Thuần thục hệ điều hành Linux: Nhờ lớp bảo mật mạnh mẽ, ít để lại footprint, v.v là một trong số ít lý do hệ điều hành Linux được sử dụng rộng rãi tạo các công ty về tài chính, ngân hàng, thương mại điện tử, v.v. Từ đó, nhu cầu tuyển dụng nhân sự am hiểu hệ điều hành này luôn cao.
-
Kiến thức lập trình và phát triển ứng dụng: Đây được xem là một kỹ năng quan trọng mà bất kỳ Quản lý quản trị hệ thống nào cũng cần sở hữu. Điều này giúp đảm bảo website của doanh nghiệp luôn an toàn và đầy đủ các tính năng.
-
Hiểu biết về mô hình điện toán đám mây: Nhiều công ty lựa chọn đám mây để lưu trữ phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và dịch vụ để tối ưu hóa thời gian hoạt động, năng lực truy cập và mở rộng. Quản trị kỹ thuật hệ thống có hiểu biết về mô hình điện toán đám mây sẽ thuận tiện trong việc thực hiện hoạt động lưu trữ như Active Directory, Mail, v.v. Hay ảo hóa các phần mềm và thiết bị bằng Microsoft Azure, hay Amazon Website Services, v.v.
Yêu cầu về kỹ năng
-
Khả năng dự đoán rủi ro tiềm ẩn: Mỗi khi hệ thống mạng hoặc máy tính gặp sự cố, trách nhiệm của chuyên viên quản trị hệ thống lại trở nên nặng nề hơn rất nhiều. Thậm chí nếu quá trình làm việc của nhân viên bị gián đoạn lâu sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả và doanh thu chung của công ty. Do đó, khả năng phán đoán tốt cũng như bình tĩnh trước áp lực là kỹ năng không thể thiếu nếu bạn muốn theo đuổi vị trí này.
-
Kỹ năng bảo mật thông tin: Nhằm đảm bảo sự an toàn cho hệ thống mạng và máy tính của doanh nghiệp, Chuyên viên Công nghệ Thông tin cần thành thạo kỹ năng liên quan đến bảo mật thông tin. Chuyên viên Công nghệ Thông tin sẽ thực hiện tìm kiếm và phát hiện lỗ hổng trong các phần mềm để khắc phục lỗi kịp thời, giảm thiểu khả năng lộ thông tin của doanh nghiệp và tác động đến tiến độ làm việc của mọi người.
- Kỹ năng đọc: Không giống với các ngành khác, ngành CNTT thay đổi trong từng giây, nhân viên IT phải cập nhật kiến thức liên tục nhưng không phải lúc nào cũng có trường lớp để bạn theo học, bạn cần phải tự học, tự đọc nếu muốn phát triển lâu dài trong ngành này.
-
Có tư duy logic: Đây là khả năng suy nghĩ và giải quyết vấn đề một cách có hệ thống, logic và chính xác. Bao gồm việc sử dụng các quy tắc và nguyên tắc để đưa ra những suy luận và phân tích đúng đắn. Ngoài ra, nó còn liên quan đến khả năng đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả dựa trên những suy nghĩ có hệ thống.
Các yêu cầu khác
-
Kinh nghiệm
Tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong môi trường Công việc về Công nghệ thông tin. Đã trực tiếp tham gia triển khai các hệ thống mạng LAN, mạng WAN, Internet, cài đặt các máy chủ Windows Server, Linux, Sun Solaris, ESX Server,SAN Storage, SAN Switch, triển khai các dịch vụ Công nghệ thông tin cơ bản như Active Directory, DNS, DHCP, WebServer, File Server, Mail Server, hệ thống máy chủ ảo, hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu, hệ thống Proxy.
Lộ trình thăng tiến của Chuyên viên Công nghệ Thông tin
Lộ trình thăng tiến của Chuyên viên Công nghệ Thông tin có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này.
1. Thực tập sinh quản trị hệ thống
Mức lương: 3 - 6 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm
Thực tập sinh quản trị hệ thống là người mới thực tập thuộc chuyên ngành Công nghệ thông tin. Có nhiệm vụ thiết lập và bảo trì hệ thống mạng, máy tính của một văn phòng hay công ty, doanh nghiệp. Cụ thể, họ cần đảm bảo thời gian hoạt động, hiệu suất, tài nguyên và bảo mật của hệ thống máy tính đáp ứng được nhu cầu người dùng trong phạm vi nguồn ngân sách cho phép.
>> Đánh giá: Công việc chính ở vị trí này là sẽ hỗ trợ công việc khác nhau cho công ty tùy vào từng vị trí và theo sự hướng dẫn của doanh nghiệp. Tuy không phải là công việc chính thức nhưng là cơ hội để các bạn được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp nhằm tích lũy kinh nghiệm. Đây cũng là môi trường mang tính cạnh tranh cao đòi hỏi các ứng viên thực tập sinh phải có nền tảng kiến thức vững chắc.
>> Xem thêm: Việc làm Thực tập sinh quản trị hệ thống mới ra trường
2. Chuyên viên công nghệ thông tin
Mức lương: 15 - 25 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 5 năm
Chuyên viên Công nghệ Thông tin là một chuyên gia có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin (CNTT). Công việc của họ tập trung vào việc áp dụng và quản lý các công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề và nhiệm vụ liên quan đến hệ thống máy tính và mạng, phần mềm, dữ liệu, bảo mật thông tin và các ứng dụng CNTT khác.
>> Đánh giá: Công việc của Chuyên viên Công nghệ Thông tin đòi hỏi họ phải trực tiếp đứng ra khắc phục mọi sự cố liên quan đến mạng và máy tính để đảm bảo công việc của mọi người không bị gián đoạn. Công việc khá áp lực và đòi hỏi luôn phải trong trạng thái sẵn sàng làm việc. Bù lại, mức lương lý tưởng chính là sự đền đáp xứng đáng cho những người làm công việc này.
>> Xem thêm: Việc làm Chuyên viên Công nghệ thông tin hiện tại
3. Quản lý kỹ thuật hệ thống
Mức lương: 28 - 33 triệu/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 8 năm
Quản lý kỹ thuật hệ thống là người chịu trách nhiệm việc thiết lập mạng, bảo trì máy chủ hàng, thực hiện nghiên cứu về mối quan hệ của quá trình hoạt động của doanh nghiệp với các hệ thống thông tin.. Dựa trên yêu cầu của tổ chức và cơ sở hạ tầng liên quan đến công nghệ thông tin (CNTT) khác, Quản lý kỹ thuật hệ thống sẽ cung cấp môi trường làm việc đáng tin cậy, đặc biệt là trong trường hợp máy tính của các nhân viên trong công ty dùng liên kế mạng LAN.
>> Đánh giá: Tính chất công việc gắn liền với máy móc nên bạn cũng phải vận dụng đầu óc sáng tạo để xây dựng kế hoạch mới, ước lượng thời gian sản xuất cho từng sản phẩm trên dây chuyền. Đồng thời, bạn còn phải có tư duy logic và khoa học để tiết kiệm thời gian lẫn nguồn lực tài chính cho doanh nghiệp. Vì thế, ngoài kiến thức được tích lũy khi còn ngồi trên ghế nhà trường và trong quá trình làm việc, quản lý kỹ thuật cần không ngừng chủ động học hỏi, cập nhật thông tin mới để năng cao kiến thức cho bản thân.
>> Xem thêm: Việc làm Quản lý kỹ thuật hệ thống tuyển dụng
5 bước giúp Chuyên viên Công nghệ Thông tin thăng tiến nhanh trong trong công việc
Phát triển chuyên môn
Năng lực chuyên môn là yếu tố cần được ưu tiên và không thể thiếu để trở thành một Chuyên viên Công nghệ Thông tin tài ba. Trong quá trình tuyển dụng, mỗi doanh nghiệp sẽ có các yêu cầu về chuyên môn khác nhau cho vị trí Chuyên viên Công nghệ Thông tin. Do đó, ứng viên tham gia vào công việc này cần trang bị cho mình những kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật. Kiến thức cho công việc này không chỉ riêng trên sách vở mà còn qua quá trình tích lũy của bản thân.
Đạt được nhiều chứng chỉ chuyên môn
Tối thiểu có chứng chỉ CCNA hoặc MCSA, ưu tiên có các chứng chỉ cao hơn như CCNP (Quản trị mạng), MCSE (Quản trị hệ thống), LPI (Quản trị Linux), SCNA, CEH (An ninh bảo mật), OCA, OCP (Quản trị Hệ cơ sở dữ liệu) thì sẽ dễ có cơ hội thăng tiến cao hơn
Luôn học hỏi, trau dồi kỹ năng
Bạn hãy luôn cập nhật kiến thức và kỹ năng mới để cải thiện năng suất và hiệu quả công việc của bản thân bằng cách học hỏi từ đồng nghiệp hoặc tham gia các khóa đào tạo, chương trình học tập để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng cá nhân.
Mở rộng mạng lưới quan hệ
Hãy cố gắng kết nối với các đồng nghiệp, cấp trên và người khác trong ngành nghề của bạn. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành nghề của mình, tìm kiếm cơ hội mới và có thể được giới thiệu cho những vị trí mới.
Tạo dựng mối quan hệ tốt với cấp trên
Việc tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với cấp trên và đồng nghiệp là điều bạn nên làm. Với mục tiêu vì một doanh nghiệp phát triển vững mạnh, các thành viên trong công ty cần kết nối với nhau để trao đổi kinh nghiệm. Sự kết nối giữa cấp trên và cấp dưới sẽ mang lại môi trường làm việc tốt, các quyết định đưa ra chính xác hơn.
Đọc thêm: