






















































































Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật số 52/2019/QH14, ngày 25 tháng 11 năm 2019, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật cán bộ, công chức và luật viên chức;
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ quyết định 53/2021/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý rừng phòng hộ Long Thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đồng Nai;
Thực hiện kế hoạch số 44A/KH – BQLRPHLT ngày 26/01/2024 của Ban QLR Phòng hộ Long Thành về việc tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2024 được phê duyệt tại Quyết định số 37/ QĐ – SNN ngày 07/2/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT Đồng Nai.
Ban quản lý rừng Phòng hộ Long Thành thông báo tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2024 như sau:
I. Điều kiện, nhu cầu, hình thức tuyển dụng và đối tượng ưu tiên
1. Điều kiện dự tuyển:
a. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
b. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự đang chấp hành bản án, Quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Nhu cầu tuyển dụng:
T T |
Vị trí việc làm |
Chức danh nghề nghiệp |
Trình độ |
Số lượng |
|||
Hạng |
Mã số |
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
|||
1 |
Vị trí Bảo vệ rừng; Quản lý bảo vệ rừng |
Hạng IV
trở lên (Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng trở lên) |
V.03.10.3 0
V.03.10.2 9 |
Tốt nghiệp Trung cấp trở lên, chuyên ngành Lâm nghiệp hoặc các chuyên ngành đào tạo khác theo yêu cầu của vị trí |
Sử dụng được ngoại ngữ |
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
04 |
2 |
Nhân viên phòng Hành chính
– Tổng hợp (Thực hiện công việc hành chính, văn thư điện tử …) |
Chuyên viên (Hạng III) |
01.003 |
Đại học Luật, Hành chính hoặc quản trị văn phòng |
Sử dụng được ngoại ngữ |
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
01 |
3. Hình thức tuyển dụng: Theo hình thức xét tuyển
II . Nội dung tuyển dụng
1. Trình tự các bước xét tuyển
a. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển tham dự vòng 2
b. Vòng 2: Kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển bằng hình thức thi viết, thời gian là 180 phút (không kể thời gian chép đề). Điểm thi viết được tính theo thang điểm 100.
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển:
Người trúng tuyển kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi viết cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người
có kết quả điểm thi viết vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển. Nếu vẫn không xác định được thì Giám đốc quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức, không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho kỳ xét tuyển sau.
3. Đối tượng ưu tiên trong xét tuyển viên chức
Áp dụng theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 85/2020/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính Phủ quy định đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển viên chức.
a. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao Động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
b. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp sĩ quan dự bị, đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao Động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
d. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Hình thức đăng ký tuyển.
Căn cứ Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 và Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Nghị định Số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính Phủ thì người đăng ký dự tuyển viên chức được đăng ký 02 nguyện vọng và nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định Số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính Phủ tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính (có thể đồng thời gởi bản scan qua số Zalo: 0356848568 hoặc Email: [email protected]).
III. Thời gian, địa điểm phát hành và tiếp nhận hồ sơ
1. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong ngày, giờ hành chính, từ ngày thông báo đến hết ngày: 20/3/2024. Thông báo được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên bảng thông báo cơ quan.
2. Địa điểm phát hành hồ sơ: Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Quản lý rừng Phòng hộ Long Thành: Số 14, đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Phòng Hành chính – Tổng hợp, Ban Quản lý rừng Phòng hộ Long Thành: Số điện thoại liên hệ: (0251)3 844127.
4. Lệ phí tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính.
Sau khi tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển, Ban QLRPH phòng hộ Long Thành thông báo mức thu phí tuyển dụng đến các thí sinh, cụ thể:
– Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần
– Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần
5. Danh sách người đủ điều kiện dự tuyển được niêm yết tại trụ sở làm việc của Ban QLRPH Long Thành kể từ ngày: 20/3/2024.
6. Địa điểm tổ chức tuyển dụng: Ban Quản lý rừng phòng hộ Long thành.
7. Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp ông Hà Duy Cường, chức vụ: Trưởng phòng Hành chính – Tổng hợp, Số điện thoại: 0356848568 để được hướng dẫn chi tiết.
Hội đồng tuyển dụng viên chức Ban QLRPH Long Thành thông báo tuyển dụng viên chức đợt 1 năm 2024 để người dự tuyển biết, thực hiện./.
Nguồn tin: sonongnghiep.dongnai.gov.vn

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Đồng Nai. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kỹ thuật viên là gì?
1. Kỹ thuật viên là gì?
Kỹ thuật viên là một người có chuyên môn về lĩnh vực công nghiệp, kỹ thuật hoặc công nghệ. Công việc của họ liên quan đến việc thiết lập, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị, máy móc, hệ thống kỹ thuật trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kỹ thuật viên thường phải có kiến thức vững về các nguyên lý kỹ thuật, sử dụng các công cụ và thiết bị kỹ thuật cũng như nắm vững các quy trình tiêu chuẩn. Công việc của họ đóng góp quan trọng vào việc duy trì và phát triển các hệ thống công nghiệp, đồng thời đảm bảo sự hoạt động ổn định và hiệu quả của các thiết bị kỹ thuật.
2. Kỹ thuật viên lương bao nhiêu?
Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Kỹ thuật viên, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Kỹ thuật viên. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Kỹ thuật viên theo số năm kinh nghiệm:
Số năm kinh nghiệm | Vị Trí | Mức lương |
0 - 1 năm | Thực tập sinh Kỹ thuật | 5.000.000 - 7.000.000 triệu/tháng |
1 – 3 năm | Kỹ thuật viên | 8.000.000 - 15.000.000 triệu/tháng |
3 – 6 năm | Chuyên viên Kỹ thuật | 12.000.000 - 20.000.000 triệu/tháng |
Trên 6 năm | Quản lý Kỹ thuật | 20.000.000 - 35.000.000 triệu/tháng hoặc cao hơn. |
Bên cạnh mức lương cơ bản, Kỹ thuật viên còn được thưởng theo lợi nhuận, số thời gian làm việc. Kỹ thuật viên càng nhiều thời gian sẽ có mức lương càng cao. Các quyền lợi BHXH, BHYT, BHTN, chính sách phúc lợi đầy đủ theo quy định của công ty và pháp luật.
Đó là thống kê khái quát về mức lương Kỹ thuật viên được chúng tôi thống kê lại, những thông tin trên hy vọng sẽ mang đến rất nhiều điều thú vị để giúp cho các bạn nhận được những điều tuyệt vời và thú vị nhất để giúp cho mình có được một công việc có mức lương ổn định và đủ để trang trải cho cuộc sống.
3. Mô tả các công việc kỹ thuật viên phổ biến
Vị trí | Mô tả công việc | Mức lương |
Chịu trách nhiệm kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các loại máy móc, thiết bị làm việc và các loại tài sản khác của công ty, doanh nghiệp. |
8.000.000 – 9.000.000 đồng/tháng |
|
|
Là một chuyên gia chuyên nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin và máy tính. Nhiệm vụ chính của họ là hỗ trợ, bảo trì, và sửa chữa các thiết bị và hệ thống máy tính. Kỹ thuật viên máy tính có khả năng phân tích và giải quyết sự cố phần cứng và phần mềm, cũng như cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn cho người dùng cuối. |
7.000.000 – 12.000.000 đồng/tháng |
Kỹ thuật viên sửa chữa ô tô | Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa các vấn đề về động cơ, hệ thống điện, hệ thống truyền động, hệ thống treo,.. | 11.000.000 - 22.000.000 triệu/tháng. |
Kỹ thuật viên bảo trì | Thực hiện các cuộc kiểm tra định kỳ trên các thiết bị và hệ thống để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động đúng cách, thực hiện các biện pháp sửa chữa cần thiết,.. | 15.000.000 - 25.000.000 triệu/tháng |
Kỹ thuật viên SMT | Lắp ráp các linh kiện điện tử lên PCB theo hướng dẫn, hàn các linh kiện điện tử vào PCB,... | 10.000.000 - 30.000.000 triệu/tháng |
4. Kỹ thuật viên và kỹ sư khác nhau thế nào?
Đôi khi, các kỹ thuật viên và kỹ sư được sử dụng đồng nghĩa; tuy nhiên có một số khác biệt đáng kể giữa hai. Về cơ bản, một kỹ sư là trưởng nhóm của một nhóm kỹ sư, trong khi đó, các kỹ thuật viên là người thực hiện và thực hiện. Kỹ thuật viên tập trung vào các yếu tố thực tế của công việc và là nhóm hỗ trợ cho các kỹ sư.
Trình độ học vấn và bằng cấp:
- Kỹ sư thường có trình độ học vấn cao hơn so với kỹ thuật viên. Họ thường phải tốt nghiệp từ các trường đại học với bằng cấp chính thức trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ hoặc ngành liên quan.
- Kỹ thuật viên có thể có trình độ học vấn từ trung cấp đến đại học, và bằng cấp của họ có thể linh động hơn.
Quyền hạn và trách nhiệm:
- Kỹ sư thường có quyền hạn và trách nhiệm lớn hơn. Họ thường đảm nhận vai trò quản lý dự án, đưa ra quyết định chiến lược và chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng.
- Kỹ thuật viên thường thực hiện công việc cụ thể hơn, tập trung vào thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể dưới sự giám sát của kỹ sư hoặc người quản lý cao cấp.
Kỹ năng lãnh đạo và quản lý:
- Kỹ sư thường được đào tạo và mong đợi phải có kỹ năng lãnh đạo và quản lý dự án để có thể thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.
- Kỹ thuật viên thường không đảm nhận vai trò quản lý, mặc dù có thể được giao nhiệm vụ lãnh đạo nhóm nhỏ hoặc thực hiện các công việc cụ thể.
Khả năng đưa ra quyết định:
- Kỹ sư thường phải có khả năng đưa ra quyết định chiến lược và quản lý rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
- Kỹ thuật viên thường thực hiện theo hướng dẫn và chỉ thực hiện công việc theo yêu cầu được đặt ra.
Kiến thức chuyên sâu:
- Kỹ sư thường có kiến thức chuyên sâu rộng và sâu trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
- Kỹ thuật viên thường có kiến thức chuyên sâu hơn so với người không chuyên, nhưng không đạt đến mức độ của kỹ sư.
Mức lương và cơ hội nghề nghiệp:
- Kỹ sư thường nhận được mức lương cao hơn và có cơ hội nghề nghiệp lớn hơn, bao gồm cả khả năng thăng tiến lên các vị trí quản lý cao cấp.
- Kỹ thuật viên thường có mức lương thấp hơn và có cơ hội nghề nghiệp giới hạn hơn so với kỹ sư.
5. Những khó khăn thường gặp của công việc kỹ thuật viên
- Công nghệ mới hay thay đổi: Ngành công nghiệp công nghệ thay đổi nhanh chóng, vì vậy việc theo kịp xu hướng mới và học các công nghệ mới là một thách thức lớn. Cách giải quyết: Liên tục nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia các khóa học trực tuyến, đọc sách và theo dõi các blog, diễn đàn chuyên ngành.
- Vấn đề kỹ thuật phức tạp: Đôi khi, các vấn đề kỹ thuật có thể rất phức tạp và khó khăn để tìm ra giải pháp. Cách giải quyết: Tiếp cận vấn đề một cách có hệ thống, sử dụng nguyên tắc phân tích và kiểm tra từng bước một.
-
Áp lực thời gian: Kỹ thuật viên thường phải hoàn thành nhiều dự án trong thời gian ngắn hoặc phải xử lý sự cố một cách nhanh chóng. Cách giải quyết: Quản lý thời gian hiệu quả, ưu tiên công việc quan trọng và ứng phó với tình huống khẩn cấp.
-
Tiềm ẩn rủi ro về sức khỏe: Kỹ thuật viên ai mà làn về mảng điện tử thường phải làm việc nhiều giờ liên tục trên bàn giấy, đồng thời thường phải ngồi ở vị trí cố định trong nhiều giờ mỗi ngày. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về sức khỏe như đau lưng, đau cổ, đau vai và bệnh lý về mắt như căng thẳng mắt, mỏi mắt, và khô mắt.
-
Nguy cơ Stress: Việc làm việc trong môi trường công nghệ có thể mang lại áp lực và stress đặc biệt từ việc giải quyết các vấn đề khẩn cấp. Thời gian làm việc dài hạn và áp lực không ngừng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần kỹ thuật viên máy tính.
>> Xem thêm:
Kỹ thuật viên có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
172 - 256 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kỹ thuật viên
Tìm hiểu cách trở thành Kỹ thuật viên, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kỹ thuật viên?
Yêu cầu tuyển dụng của Kỹ thuật viên
Yêu cầu tuyển dụng cho một vị trí Kỹ thuật viên thường bao gồm các tiêu chí sau:
Kiến thức chuyên môn
- Hiểu biết về lĩnh vực công việc: Kỹ thuật viên cần phải có kiến thức sâu về lĩnh vực công nghệ hoặc ngành công nghiệp mà họ sẽ làm việc. Ví dụ, nếu đó là lĩnh vực IT, họ cần hiểu biết về hệ điều hành, mạng, phần mềm, phần cứng, và các công nghệ liên quan khác.
- Kiến thức về kỹ thuật và công nghệ: Kỹ thuật viên cần phải có kiến thức vững về các công cụ và phần mềm liên quan đến lĩnh vực công việc của họ. Điều này có thể bao gồm các phần mềm chuyên dụng, ngôn ngữ lập trình, các nền tảng phát triển, vv.
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng giao tiếp: Kỹ thuật viên cần phải có khả năng giao tiếp tốt, bao gồm việc truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và hiểu được các yêu cầu công việc.
- Giải quyết vấn đề: Kỹ thuật viên cần có khả năng phân tích vấn đề, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp hiệu quả.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Điều này quan trọng để có thể quản lý công việc và ưu tiên nhiệm vụ một cách hiệu quả.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ thuật viên thường sẽ làm việc trong một nhóm hoặc làm việc với khách hàng và cần có khả năng hợp tác và làm việc cùng nhau.
Tùy thuộc vào ngành công nghiệp và lĩnh vực cụ thể, các yêu cầu có thể có sự biến đổi. Tuy nhiên, những tiêu chí trên đây thường là cơ bản cho một vị trí Kỹ thuật viên.
Lộ trình nghề nghiệp của Kỹ thuật viên
1. Thực tập sinh kỹ thuật
Mức lương: 8 - 11 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 0 - 1 năm
Đánh giá: Thực tập sinh kỹ thuật là một bước khởi đầu quan trọng cho sự nghiệp kỹ thuật. Đây là cơ hội để các sinh viên và những người mới tốt nghiệp học hỏi từ thực tế, phát triển kỹ năng và tạo dựng nền tảng vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Dù có thể gặp phải nhiều thách thức, nhưng với sự nỗ lực và tận tâm, thực tập sinh kỹ thuật có thể thu được nhiều kinh nghiệm quý báu và tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực của mình.
2. Trợ lý kỹ thuật
Mức lương: 15 - 22 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 2 - 4 năm
Đánh giá: Trợ lý kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ các kỹ sư và chuyên gia kỹ thuật trong việc thực hiện các dự án, bảo trì thiết bị và giải quyết các vấn đề kỹ thuật. Đây là một vị trí đa năng, đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và khả năng quản lý công việc.
3. Kỹ thuật viên
Mức lương: 13 - 40 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 2 - 5 năm
Đánh giá: Đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, đến y tế và nhiều lĩnh vực khác, kỹ thuật viên thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật và bảo trì, đảm bảo rằng các hệ thống và thiết bị hoạt động hiệu quả và an toàn.
4. Trưởng phòng kỹ thuật
Mức lương: 17 - 45 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: 4 - 8 năm
Đánh giá: Vị trí này đòi hỏi sự kết hợp giữa kỹ năng kỹ thuật xuất sắc, khả năng quản lý và lãnh đạo, cùng với kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch.Để trở thanh Trưởng phòng kỹ thuật bạn phải có tích lũy đủ kinh nghiệm, kiến thức.
5. Giám đốc Kỹ thuật
Mức lương: 30 - 65 triệu/ tháng
Kinh nghiệm: từ 8 - 10 năm hoặc hơn
Đánh giá: Giám đốc Kỹ thuật là một vai trò lãnh đạo quan trọng, đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng lãnh đạo và khả năng lập chiến lược. Đây là một cơ hội tuyệt vời cho những ai muốn định hình và thúc đẩy sự phát triển công nghệ của công ty.
Xem thêm:
Việc làm Kỹ thuật viên đang tuyển dụng