Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây viết tắt là Nghị định số 140); số 33/2023/NĐ- CP ngày 10/6/2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 33); số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 138); số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 về quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 72);
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ quốc phòng về việc hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 168/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và thưởng khuyến khích tài năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 168);
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên: số 03/2024/QĐ- UBND ngày 11/01/2024 ban hành quy định về cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 33/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 2904/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 04/2022/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 ban hành Quy định về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và khen thưởng khuyến khích tài năng tỉnh Hưng Yên và số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-SNV ngày 31/12/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên về việc giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc UBND huyện Văn Lâm; Công văn số 1558/SNV-XDCQ ngày 08/11/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên về việc thống nhất phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023.
UBND huyện Văn Lâm ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích, yêu cầu
– Việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 nhằm tuyển dụng
những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công tác vững vàng, am hiểu nghề nghiệp, chính sách, pháp luật của Nhà nước để thực thi công vụ; đồng thời bổ sung cho đội ngũ công chức còn thiếu của các xã, thị trấn trong huyện.
– Tuyển chọn được những người đáp ứng yêu cầu công việc, nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn nghiệp vụ, ngạch công chức cần tuyển dụng.
2. Nguyên tắc
– Việc tuyển dụng đảm bảo các nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ, khách quan, chất lượng và đúng quy định của pháp luật.
– Bố trí biên chế chưa sử dụng được nêu tại mục II để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc, có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140. Trường hợp chỉ tiêu tuyển dụng nếu còn thì sẽ điều chỉnh chỉ tiêu và tuyển dụng đối tượng theo Nghị định số 138.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng, chỉ tiêu tuyển dụng được phê duyệt đối với từng vị trí
Tổng số lượng tuyển dụng là 16 người, trong đó:
– Chức danh Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người, làm việc tại UBND xã Chỉ Đạo; – Chức danh công chức Văn phòng- thống kê: 01 người, làm việc tại UBND xã Tân Quang;
– Chức danh công chức Tài chính- kế toán: 01 người, làm việc tại UBND xã Tân Quang;
– Chức danh công chức Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường: 06 người, làm việc tại UBND các xã (Lạc Đạo, Tân Quang, Trưng Trắc, Đình Dù và Việt Hưng);
– Chức danh công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường: 01 người, làm việc tại UBND thị trấn Như Quỳnh;
– Thực hiện đúng các quy định về các đối tượng ưu tiên theo quy định. – Không thực hiện bảo lưu kết quả cho kỳ tuyển dụng lần sau.
– Chức danh công chức Tư pháp- hộ tịch: 03 người, làm việc tại UBND các xã (Tân Quang, Lương Tài, Trưng Trắc);
– Chức danh công chức Văn hóa- xã hội: 03 người, làm việc tại UBND các xã, thị trấn (Như Quỳnh, Trưng Trắc, Lương Tài).
2. Bố trí biên chế tuyển dụng theo chính sách thu hút
UBND huyện Văn Lâm ưu tiên bố trí biên chế chưa sử dụng theo số lượng, chỉ tiêu nêu trên để thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc, có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 140.
3. Điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng
Sau khi có kết quả tuyển dụng theo chính sách thu hút nhân tài thực hiện quy định tại Nghị định 140 mà vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng theo Kế hoạch và Công văn số 1558/SNV-XDCQ ngày 08/11/2023 của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên, UBND huyện sẽ thông báo công khai việc điều chỉnh chỉ tiêu tuyển dụng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 140 sang chỉ tiêu tuyển dụng đối tượng theo quy định tại Nghị định số 138.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển, có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh cần tuyển; – Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; – Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh
2.1. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Công chức cấp xã áp dụng tiêu chuẩn chung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33.
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh công chức cấp xã cần tuyển a) Công chức Văn phòng- thống kê
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê,
Thực hiện theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của
2.3. Tiêu chuẩn chung đối với tất cả các chức danh cần tuyển:
a) Độ tuổi từ 18 tuổi trở lên; kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
b) Công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường (đối với xã)
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Đối với công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường ở phường, thị trấn: Địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường.
Đối với công chức Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường ở xã: Thực hiện như công chức Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường ở phường, thị trấn và thêm các ngành đào tạo về nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
c) Công chức Tài chính- kế toán
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Tài chính- kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính- ngân hàng, kế toán- tin học, kế toán công.
d) Công chức Tư pháp – hộ tịch
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch (đối với công chức theo dõi lĩnh vực hộ tịch).
đ) Công chức Văn hóa- xã hội
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn hóa, văn hóa – thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, tôn giáo, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, tài chính- kế toán (có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ về lao động, thương binh, xã hội).
e) Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; Trong diện được quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (độ tuổi quy hoạch từ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên); ngành về quân sự; các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên. Phải đáp ứng được có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
3. Tiêu chuẩn đối với người dự tuyển theo Nghị định số 140
Người đăng ký dự tuyển theo chính sách thu hút nhân tài quy định tại Nghị định số 140 phải đáp ứng các quy định nêu tại mục III.1 và III.2 ở trên, khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 168 đồng thời thuộc đối tượng, tiêu chuẩn tại Điều 2 Nghị định 140, cụ thể như sau:
3.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
3.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c nêu tại 3.1 mục này;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
3.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b nêu tại 3.2 mục này.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Toà án mà chưa được xoá án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính như đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Phiếu đăng ký dự tuyển
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được UBND huyện đăng công khai cùng
Thông báo tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của huyện tại địa chỉ: https://vanlam.hungyen.gov.vn.
1.1. Đối với đối tượng dự tuyển quy định tại Nghị định số 140
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140. 1.2. Đối với đối tượng dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 138
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138. 1.3. Yêu cầu về Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển phải kê khai đúng, đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình. Nếu có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì UBND huyện sẽ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
– Người dự tuyển trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, nộp bổ dung bản sao có công chứng hoặc chứng thực các văn bằng chứng chỉ, bảng điểm, giấy tờ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) và Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp…, đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu, kiểm tra.
– Phiếu đăng ký dự tuyển được đựng trong bì hồ sơ kích thước 25cm x 34cm, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.
– Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi hoặc xét tuyển lần sau.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND huyện.
– Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận Một cửa) của UBND huyện.
3. Lệ phí tuyển dụng
Phí tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
– Người đăng ký dự tuyển theo Nghị định số 140 đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn được tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển.
– Người dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn vào chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã được tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 138.
– Người dự tuyển đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn vào chức danh: Văn phòng- thống kê, Tài chính- kế toán, Văn hóa- xã hội, Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường đối với xã (Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường đối với thị trấn) được tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển theo quy định tại Nghị định số 138.
2. Nội dung tuyển dụng
2.1. Tuyển dụng theo quy định tại Nghị định 140
a) Xét kết quả học tập của người dự tuyển theo các điều kiện, tiêu chuẩn tại mục III.3 nêu trên.
b) Phỏng vấn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của người được dự tuyển.
2.2. Tuyển dụng theo Nghị định 138
a) Xét tuyển đối với người dự tuyển vào chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã được thực hiện theo 2 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Thi tuyển đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức: Văn phòng- thống kê, Tài chính- kế toán, Văn hóa- xã hội, Địa chính- nông nghiệp- xây dựng và môi trường đối với xã (Địa chính- xây dựng- đô thị và môi trường đối với thị trấn) và được thực hiện theo 2 vòng thi, như sau:
– Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi không có quá 15 phút để
chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
– Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung. Hình thức thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi gồm 03 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị- xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
+ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu vị trí việc làm về tiếng Anh. Thời gian thi 30 phút;
+ Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian 30 phút.
– Miễn thi phần ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học, công nghệ thông tin;
Kết quả thi vòng 01 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định đã nêu ở trên. Nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ Quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức, khi tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành. Hình thức thi: Phỏng vấn.
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thang điểm được tính theo thang điểm 100.
3. Đối tượng và ưu tiên trong tuyển dụng
Trường hợp người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định tại Nghị định
– Thời gian: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi không có quá 15 phút để chuẩn bị) ;
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sỹ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
– Trường hợp người dự thi tuyển hoặc xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
VI. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Đối với người dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 140
Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về tuyển dụng công chức
2. Đối với người dự tuyển theo quy định tại Nghị định số 138
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, thi tuyển công chức được nêu ở mục V.2 phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại mục V.3 của Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn quy định cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi tuyển, xét tuyển lần sau.
2.4. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã là người đạt các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định và theo đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự huyện.
VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
1. Ban hành thông báo tuyển dụng
– Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 sẽ được ban hành ngay sau khi Kế hoạch tuyển dụng được triển khai, UBND huyện sẽ thông báo sau.
– Nội dung thông báo thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức.
– Thông báo được công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện.
2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng và các bộ phận giúp việc của Hội đồng; thông báo kết quả …
Thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyển dụng công chức.
3. Tổ chức tuyển dụng
– Tuyển dụng công chức cấp xã dự kiến vào tháng 02 năm 2024; – Địa điểm tổ chức: Có thông báo cụ thể sau.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
– Tham mưu giúp UBND huyện thực hiện ký hợp đồng đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023; – Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị các nội dung, điều kiện, phương tiện đảm bảo kỳ tuyển dụng được thực hiện theo đúng Kế
hoạch này và theo quy định của pháp luật;
– Tập hợp hồ sơ và lập danh sách đối tượng dự tuyển, tham mưu trình UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng theo đúng quy định.
2. Phòng Tài chính- Kế hoạch
Phối hợp với phòng Nội vụ tham mưu UBND huyện cấp kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng đối với công chức cấp xã theo Kế hoạch này.
3. Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
Tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch trên phương tiên thông tin đại chúng để các cơ quan, đơn vị, mọi người dân và các cá nhân có nhu cầu được biết, phối hợp thực hiện.
4. Ban Chỉ huy Quân sự huyện:
Phối hợp với Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có liên quan và Phòng Nội vụ huyện xem xét, thống nhất trình Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã đối với người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã năm 2023.
5. Các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện tốt kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 đảm bảo đúng quy định hiện hành.
6. Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn
– Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng, Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2023 trên Đài Truyền thanh và niêm yết tại trụ sở UBND xã, thị trấn và các công việc khác liên quan; tổng hợp, báo cáo UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) kết quả và những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
– UBND các xã, thị trấn có liên quan thống nhất với Ban Chỉ huy quân sự huyện trình Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã đối với người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã năm 2023.
– Chịu trách nhiệm tiếp nhận, phân công công tác, quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với những người trúng tuyển theo quyết định tuyển dụng của Chủ tịch UBND huyện.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã huyện Văn Lâm năm 2023. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo về UBND huyện (qua phòng Nội vụ) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
Nguồn tin: vanlam.hungyen.gov.vn
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông được thành lập ngày 10 tháng 6 năm 1996 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hiện tại, ngân hàng có 95 Chi nhánh/Phòng Giao Dịch có mặt tại 23 tỉnh, thành phố tại Việt Nam, với đội ngũ cán bộ nhân viên hơn 2.000 người tính đến năm 2012.
OCB niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HoSE) ngày 28/1/2021
Chính sách bảo hiểm
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Khám sức khỏe định kỳ
Các hoạt động ngoại khóa
- Hoạt động văn, thể, mỹ
Lịch sử thành lập
- Ngày 10/06/1996, Ngân hàng TMCP Phương Đông chính thức đi vào hoạt động
- Năm 2007, Hợp tác chiến lược với BNP Paribas. Tăng tổng tài sản vốn lên 11.000 tỷ đồng.
- Năm 2008, Triển khai hệ thống ngân hàng lõi tốt nhất thế giới.
- Năm 2013, Nâng tổng giá trị tài sản lên 33.000 tỷ đồng
- Năm 2015, Khởi động dự án Basel II dưới sự tư vấn của DBS Singapore
- Năm 2017, Nâng tổng giá trị tài sản lên đến gần 85.000 tỷ đồng. Hoàn thành dự án Basel II đầu tiên
- Năm 2019, Đạt giải thưởng “ doanh nghiệp xuất sắc nhất Châu Á”
- Năm 2020, Đạt chứng nhận Thương hiệu quốc gia. Top 4 trong 10 Ngân hàng TMCP kinh doanh hiệu quả nhất trên thị trường. Chào đón nhà đầu tư chiến lược - Ngân hàng Aozora
- Năm 2021, OCB niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HoSE) ngày 28/1/2021
Mission
Hỗ trợ hiện thực hóa ước mơ và tham vọng của người tiêu dùng, doanh nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam, giúp họ đạt được sự tăng trưởng, và hoài bão như kỳ vọng.
Review Ngân hàng Oricombank - OCB
Môi trường tốt để bắt đầu phát triển bản thân
Chính sách có vấn đề
Process làm việc không rõ ràng, sếp trên push sếp dưới sếp dưới push nhân viên