Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-SNV ngày 06/02/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm;
Căn cứ Kế hoạch số 274/KH-UBND ngày 22/01/2024 của UBND huyện Cam Lâm về tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2024.
UBND huyện Cam Lâm thông báo tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2024, cụ thể như sau:
I. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CẦN TUYỂN
Số lượng người làm việc cần tuyển là 118 chỉ tiêu, theo vị trí việc làm cụ thể như sau:
1. Giáo viên
– Giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26) : 61 chỉ tiêu.
– Giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29) : 40 chỉ tiêu, trong đó:
+ Giáo viên tiểu học : 28 chỉ tiêu;
+ Giáo viên (môn Tin học) : 06 chỉ tiêu;
+ Giáo viên (môn Tiếng Anh) : 05 chỉ tiêu;
+ Giáo viên (môn Thể dục) : 01 chỉ tiêu.
– Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32) : 02 chỉ tiêu, trong đó:
+ Giáo viên (môn Địa lý) : 01 chỉ tiêu;
+ Giáo viên (môn Toán) : 01 chỉ tiêu.
2. Nhân viên
– Kế toán viên trung cấp (06.032) : 15 chỉ tiêu.
(Chỉ tiêu tuyển dụng cụ thể theo Phụ lục 1 đính kèm Thông báo này)
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức chung (áp dụng cho tất cả các vị trí việc làm)
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
g) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
2. Điều kiện cụ thể
a) Giáo viên Mầm non hạng III (V.07.02.26)
– Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm (bản cam kết theo Phụ lục 03).
b) Giáo viên Tiểu học hạng III (V.07.03.29)
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm (bản cam kết theo Phụ lục 03).
c) Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (V.07.04.32)
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm (bản cam kết theo Phụ lục 03).
d) Đối với người dự tuyển vào vị trí việc làm Kế toán viên trung cấp (06.032)
Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
3. Những ngƣời sau đây không đƣợc đăng ký dự tuyển viên chức
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
4. Đối tượng và điểm ƣu tiên trong xét tuyển viên chức
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh viên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông báo này);
b) 04 bì thư gửi đảm bảo (có dán tem của bưu điện, ghi đầy đủ thông tin về họ, tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm; trường hợp địa chỉ người nhận không phải là người dự tuyển thì phải ghi rõ thêm thông tin của người dự tuyển (họ, tên, vị trí dự tuyển);
c) Bản cam kết có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ đối với vị trí việc làm giáo viên (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông báo này).
d) Những lưu ý khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển:
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
Để thực hiện việc đối chiếu nội dung được ghi trong Phiếu đăng ký dự tuyển nhằm đảm bảo cơ sở tổng hợp, tham mưu, công bố thí sinh đủ điều kiện dự tuyển theo quy định; trong quá trình nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, trường hợp cần thiết bộ phận chuyên môn có thể yêu cầu người đăng ký dự tuyển phối hợp cung cấp hồ sơ cá nhân, như: Bằng tốt nghiệp; giấy tờ ưu tiên; chứng nhận thành tích;…; hoặc khi đến nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh có thể chủ động mang theo bản chính hoặc bản sao chứng thực các loại giấy tờ đã khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển.
– Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng, nếu người dự tuyển đăng ký từ 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ không được đưa vào danh sách dự tuyển.
– Đến thời điểm hết hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, những trường hợp chưa được cấp bản chính các văn bằng, chứng chỉ sẽ không đủ điều kiện tham gia kỳ tuyển dụng.
2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: 30 ngày, kể từ 08 giờ 00 phút ngày 01/3/2024 (thứ Sáu) đến 17 giờ 00 phút ngày 30/3/2024 (thứ Bảy).
– Địa điểm và phương thức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển đến nộp trực tiếp (trong giờ hành chính, trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định; riêng thứ Bảy (ngày 30/3/2024), UBND huyện vẫn bố trí người tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển) hoặc gửi theo đường bưu chính đến địa chỉ: Phòng Nội vụ huyện Cam Lâm, TDP Tân Hải, thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. Số điện thoại liên hệ: 0258. 3983.868.
IV. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc UBND huyện Cam Lâm được thực hiện thông qua hình thức: Xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển: Được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
2.2. Vòng 2:
a) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí việc làm: Giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở:
– Thí sinh dự tuyển phải tham gia thực hành: Soạn giáo án và thực hành đứng lớp giảng dạy 1 (một) tiết học thực tế theo phân phối chương trình của cấp học. Bài dạy, tiết dạy cụ thể do người dự tuyển bốc thăm.
– Điểm thực hành (đánh giá tiết dạy) được tính theo thang điểm 100.
b) Đối với thí sinh dự tuyển vị trí việc làm kế toán:
– Thí sinh dự tuyển phải tham gia phỏng vấn. Thời gian phỏng vấn: 30 phút (không tính thời gian chuẩn bị).
– Nội dung kiến thức gồm: kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
c) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành và phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục II (nếu có), lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại tiết 2 điểm a khoản 2 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển vòng 1: Kiểm tra điều kiện tại Phiếu đăng ký dự tuyển, thời gian dự kiến ngày 10 tháng 4 năm 2024.
2. Thông báo danh sách người dự tuyển đủ điều kiện, không đủ điều kiện và triệu tập thí sinh tham dự xét tuyển ở vòng 2, thời gian dự kiến ngày 15 tháng 4 năm 2024.
3. Thu lệ phí tuyển dụng, tổ chức bốc thăm tiết dạy: thời gian dự kiến từ ngày 16 tháng 4 năm 2024 đến 19 tháng 4 năm 2024.
4. Xét tuyển vòng 2: thời gian dự kiến từ ngày 22 tháng 4 năm 2024 đến ngày 26 tháng 4 năm 2024.
Địa điểm tổ chức xét tuyển vòng 2: Dự kiến tại một số trường học công lập trên địa bàn huyện (địa điểm thực hành và phỏng vấn cụ thể sẽ có thông báo sau).
5. Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức: Sau khi Sở Nội vụ có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
VI. PHÍ DỰ TUYỂN
Căn cứ số lượng người đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo mức thu phí theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Hội đồng tuyển dụng tổ chức thu phí ngay sau khi công bố những người đủ điều kiện tham gia xét tuyển vòng 2.
Lưu ý:
– Thí sinh đăng ký dự tuyển thường xuyên truy cập vào Cổng thông tin điện tử huyện Cam Lâm tại địa chỉ: https://camlam.khanhhoa.gov.vn để kịp thời cập nhật các thông tin liên quan đến kỳ tuyển dụng viên chức.
– Đề nghị Hiệu trưởng các trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ, Văn phòng HĐND và UBND huyện, UBND các xã, thị trấn đăng tải Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2024 và Thông báo tuyển dụng này trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị trong thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Trên đây là thông báo về tổ chức tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2024 của huyện Cam Lâm.
*****Đính kèm:
Nguồn tin: camlam.khanhhoa.gov.vn
Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa
-
Địa chỉ: Khu liên cơ II. Số 4 Phan Chu Trinh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
-
Điện thoại: (058)3822158 – (058)3817310 - Email: [email protected]
-
Website: http://khanhhoa.edu.vn
-
Người đứng đầu: ông Võ Hoàn Hải
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giảng viên tin học là gì?
Giảng viên tin học (Informatics lecturer) là những người đã hoàn thành chương trình học Sư phạm tin học, có đầy đủ năng lực chuyên môn để tham gia chương trình giảng dạy môn Tin học tại những cơ sở đào tạo như Cao đẳng, Đại học.. Giảng viên tin học sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống khoa học về tin học máy tính, tin học văn phòng, cách xây dựng phần mềm, khối kiến thức về khoa học giáo dục.
Công việc chính của các giảng viên tin học
Công việc chính của giảng viên là dạy học cho học sinh. Tuy nhiên, không phải đối tượng và cấp độ nào cũng có thể dạy được. Tùy vào trình độ chuyên môn, khả năng hiểu biết, kinh nghiệm giảng dạy của từng giảng viên mà lựa chọn đối tượng dạy cho phù hợp.
Giảng dạy lý thuyết và thực hành
Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung và khung chương trình đào tạo; xây dựng giáo trình, bài giảng đầy đủ trước khi lên lớp; giảng dạy, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên; bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo.
Chuẩn bị giáo án, kế hoạch giảng dạy
Chuẩn bị giáo án, kế hoạch giảng dạy với mục tiêu học tập cụ thể và thực hiện các công việc giảng dạy bộ môn theo sự phân công của Khoa. Tổ chức các hoạt động dạy và học theo hướng giúp phát triển năng lực cho học sinh. Tham gia các hoạt động, sự kiện khác của nhà trường (nếu có)
Tham gia quản lý và giám sát cơ sở giáo dục
Được bổ nhiệm chức danh của giảng viên, được phong tặng danh hiệu Nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ngoài ra, ở giai đoạn ôn tập để thi cử, giảng viên tin học sẽ cùng học sinh hệ thống lại kiến thức của cả một học kỳ, ghi chú những kiến thức quan trọng, ôn luyện có hệ thống để đảm bảo đạt kết quả cuối kỳ tốt nhất có thể. Với giảng viên dạy các môn năng khiếu, gia sư sẽ hướng dẫn học sinh làm quen - học - thành thạo từng bước một, từ cơ bản đến nâng cao của lĩnh vực đang phụ trách.
Giảng viên tin học có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
130 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giảng viên tin học
Tìm hiểu cách trở thành Giảng viên tin học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giảng viên tin học?
Yêu cầu của tuyển dụng đối với giảng viên tin học
Giảng viên tin học cần có đầy đủ kiến thức chuyên môn để giảng dạy môn Tin tại các cấp học
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.. Bên cạnh đó là khối kiến thức cơ sở ngành để đáp ứng được việc học các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu cũng như tiếp cận công nghệ mới..
- Giáo viên tin học cần nắm vững kiến thức Nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy học để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, biết cách phối hợp những phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy tin học trong nhà trường.
- Người giáo viên cũng cần có hệ thống kiến thức tin học, đảm bảo giảng dạy có chất lượng môn Tin học cũng như kiến thức để phổ biến việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy các môn học khác ở trường THPT.
- Ngoài ra, giáo viên tin học cũng cần có Trình độ ngoại ngữ Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam và những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính, quản lý giáo dục..
Yêu cầu về kỹ năng
Bên cạnh những kiến thức cơ bản và khối kiến thức chuyên môn, giáo viên tin học cần được trang bị đầy đủ những kỹ năng sau:
- Giáo viên có đầy đủ kỹ năng sư phạm và biết vận dụng các thành tựu mới của khoa học giáo dục để hoàn thành tốt những nhiệm vụ của nhà giáo trong sự nghiệp đổi mới giáo dục;
- Có thể sử dụng thành thạo máy tính với các phần mềm thông dụng, nhất là các phần mềm được đưa vào giảng dạy ở trường THPT, có kĩ năng khai thác các phần mềm mới;
- Biết lắp ráp, bảo trì, nâng cấp hệ thống máy tính, mạng máy tính ở trường phổ thông, các cơ quan, xí nghiệp, công ty cũng như biết cách khai thác, sử dụng tốt các phương tiện dạy học hiện đại.
- Có kỹ năng làm việc nhóm, hợp tác khi giải quyết các vấn đề chuyên môn và kỹ thuật thuộc lĩnh vực CNTT, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, biết gắn kết nội dung giảng dạy với thực tế cuộc sống;
Ngoài ra, giáo viên tin học cũng cần có kỹ năng thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ và chuyển đổi nghề nghiệp.
Các yêu cầu khác
Đối với vị trí giảng viên đòi hỏi các bạn phải có tính kiên nhẫn, khả năng kiềm chế cảm xúc, sự nhanh nhẹn, hoạt bát, nhiệt tình và luôn vui vẻ, hòa đồng, thân thiện tạo bầu không khí chung thoải mái cho các học viên và nhân viên của cơ sở đào tạo.
Lộ trình thăng tiến của giảng viên tin học
Số năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
0 - 2 năm |
Giảng viên Tin học hạng III (Trợ giảng) |
3.000.000 - 6.000.000 đồng/tháng |
2 - 6 năm |
Giảng viên Tin học hạng II (Giảng viên chính) |
8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng |
6 - 15 năm |
Giảng viên Tin học hạng I (Giảng viên cao cấp) |
12.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng |
Mức lương bình quân của Giảng viên tin học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.
- Giáo viên: 11 - 14 triệu đồng/tháng
- Giảng viên: 16 - 31 triệu đồng/tháng
1. Giảng viên hạng III (Trợ giảng)
Mức lương: 3 - 6 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 2 năm
Có bằng Thạc sĩ trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng III. Bạn sẽ tham gia giảng dạy, hướng dẫn đồ án/ khóa luận tốt nghiệp, biên soạn tài liệu giảng dạy,...
2. Giảng viên hạng II (Giảng viên chính)
Mức lương: 8 - 12 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm
Có bằng Thạc sĩ trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng II. Công việc chính của bạn là đứng lớp, phụ trách ít nhất 1 môn chuyên ngành, hướng dẫn khóa luận/ đồ án. Yêu cầu cao hơn thế nữa là bạn sẽ chủ trì (thay vì chỉ tham gia) các dự án nghiên cứu khoa học, đánh giá nghiên cứu,...
3. Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp)
Mức lương: 12 - 15 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 6 - 15 năm
Có bằng Tiến sĩ đúng chuyên ngành giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng I. Khi trở thành giảng viên hạng I, bạn vẫn sẽ thực hiện các công việc chính của giảng viên như giảng dạy, nghiên cứu, đồng thời tham gia biên soạn sách, được chỉ định tham gia các đề án nghiên cứu khoa học cấp cao (ít nhất 2 đề án/ năm), hướng dẫn nghiên cứu sinh,...
>> Xem thêm:
Việc làm Giảng viên tin học tuyển dụng
Việc làm Giảng viên kinh tế tuyển dụng
Việc làm Giảng viên truyền thông mới cập nhật