94 việc làm
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Khánh Hòa,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
CÔNG TY TNHH SETA INTERNATIONAL VIỆT NAM
Qual Dev
SETA International
3.7
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Blue Belt Technology
AI Engineer (Up to $4000)
Blue Belt Technology
3.2
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM OPSWAT VIỆT NAM (OPSWAT Software Vietnam)
Golang Developer (Middle/Senior)
OPSWAT Software Vietnam
3.7
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Cần Thơ
Đăng 30+ ngày trước
Công ty Cổ Phần CANIFA
Nhân viên Lập trình - Hết hạn
Thời Trang Canifa
2.6
12 - 17 triệu
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
12 - 25 triệu
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng
Đăng 30+ ngày trước
Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas
Senior IT Auditor
MB Ageas Life
2.5
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30 ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Thanh Hóa năm 2024
UBND xã Tân Ninh, Thanh Hóa tuyển hợp đồng làm giáo viên năm học 2025-2026
Công chức Thanh Hóa
110 việc làm 7 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 20/09/2025
Hạn nộp hồ sơ: 20/09/2026
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 11
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
UBND xã Tân Ninh, Thanh Hóa

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư: số 01/2021/TT-BGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT, số
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng ng/ười làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 652/NQ-HĐND, ngày 24/6/2025 của HĐND tỉnh về việc quyết định số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong trong các cơ sở giáo dục mầm non và công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ
kinh phí trong các cơ sở giáo dục Mầm Non và phổ thông công lập trên địa bàn Tỉnh năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 4230/SNV-CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 08/08/2025 của HĐND xã Tân Ninh về giao biên chế sự nghiệp giáo dục và số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND xã Tân Ninh năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 13-TB/VPĐU ngày 04/9/2025 của Văn phòng Đảng ủy xã Tân Ninh thông báo kết luận của Thường trực Đảng ủy xã việc thống nhất với Kế hoạch tuyển lao động hợp đồng giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND xã Tân Ninh theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 05/9/2025 của Chủ tịch UBND xã Tân Ninh về phân bổ chế sự nghiệp giáo dục và số lượng lao động hợp đồng làm giáo viên được hỗ trợ kinh phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc UBND xã Tân Ninh năm học 2025 – 2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ.
Thực hiện Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 13/9/2025 của UBND xã Tân Ninh xét tuyển hợp đồng làm giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc xã Tân Ninh, năm học 2025-2026, UBND xã Tân Ninh thông báo:

I. SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN ĐƯỢC UBND TỈNH GIAO
1. Chỉ tiêu được UBND tỉnh giao: Tổng số: 11 chỉ tiêu, trong đó: Mầm non: 03 chỉ tiêu; Tiểu học: 05 chỉ tiêu; Trung học cơ sở: 03 chỉ tiêu.
2. Số lượng xét tuyển hợp đồng giáo viên theo từng cấp học, bậc học và theo từng phân môn: 11 người, trong đó:
– Mầm non: 03 giáo viên mầm non.
– Tiểu học: 05 giáo viên, trong đó:
+ Giáo viên Văn hoá: 02;
+ Giáo viên Tin học: 01;
+ Giáo viên Tiếng Anh: 02.
– Trung học cơ sở: 03 giáo viên, trong đó:
+ Giáo viên Toán: 01;
+ Giáo viên môn Khoa học tự nhiên (Hóa học): 01;
+ Giáo viên môn Khoa học tự nhiên (Vật lý): 01
Trường hợp sau khi thông báo xét tuyển không có hồ sơ xét tuyển một trong các môn: Toán hoặc Khoa học tự nhiên (Hóa học) hoặc Khoa học tự nhiên (Vật lý) thì UBND xã sẽ thông báo bổ sung xét tuyển thay thế 01 giáo viên môn Mỹ Thuật.
II. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng, tiêu chuẩn và điều kiện xét tuyển
Cá nhân tham gia đăng ký xét tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên theo từng cấp học phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
c) Có đủ sức khỏe để làm việc;
d) Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; đ) Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
e) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
f) Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định tại các thông tư: số 01/2021/TT-BGDĐT, số 02/2021/TT- BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường MN, TH, THCS công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: số 01/2021/TT-BGDĐT, số 02/2021/TT-BGDĐT, số 03/2021/TT-BGDĐT, số
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

2. Đối tượng và điểm ưu tiên
– Vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 0,75 điểm vào điểm xét tuyển ở vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 0,5 điểm vào điểm xét tuyển ở vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 0,25 điểm vào điểm xét tuyển ở vòng 02;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 0,15 điểm vào điểm xét tuyển ở vòng 02.
– Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định như trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào điểm xét tuyển ở vòng 02.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
1. Đối với giáo viên Mầm Non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
2. Đối với giáo viên Tiểu học
– Giáo viên Văn hoá tiểu học: Có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm tiểu học.
– Giáo viên Tiếng Anh tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tiếng Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT BGDĐT, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tin học tiểu học: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Tin học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT BGDĐT, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với giáo viên Trung học cơ sở
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo cụ thể như sau:
3.1. Giáo viên Toán: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Toán học, Toán – Lý; …
3.2. Giáo viên Hóa học: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Hóa học, Khoa học tự nhiên, Hóa – Sinh, Lý – Hóa,…
3.3. Giáo viên Vật lý: có bằng tốt nghiệp cử nhân sư phạm: Vật lý, Khoa học tự nhiên, Toán – Lý, Lý – Hóa,…
3.4. Giáo viên Mỹ thuật: có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo sư phạm Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT BGDĐT ngày 02/02/2021, Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/04/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tại Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỢP ĐỒNG LÀM GIÁO VIÊN
1. Thành phần hồ sơ
Mỗi người đăng ký tham gia dự tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên nộp 1 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ như sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển áp dụng theo Mẫu ban hành theo công văn số 4230/SNV-CCVC ngày 11 tháng 8 năm 2025 của Sở Nội vụ Tỉnh Thanh Hóa (có mẫu kèm theo).
b) Bản sao văn bằng, bảng điểm toàn khóa, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
c) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
2. Thời gian thu, nộp hồ sơ: Thí sinh có nhu cầu đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ vào ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6. Thời gian thu, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển là 10 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày 15/9/2025 đến hết ngày 26/9/2025.
UBND xã Tân Ninh thực hiện công khai trên hệ thống loa truyền thanh và trang thông tin điện tử của xã Tân Ninh.
3. Địa điểm thu, nộp hồ sơ: Trụ sở UBND xã Tân Ninh (Trụ sở UBND xã Thái Hòa cũ), xã Tân Ninh, tỉnh Thanh Hóa (nộp trực tiếp tại Phòng Văn hóa
– Xã hội, phụ trách thu hồ sơ: Bà Lê Thị Dinh – Chuyên viên Phòng Văn hoá – Xã hội).
* Lưu ý: Mỗi người chỉ được nộp hồ sơ đăng ký và tham gia xét tuyển 01 vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn xã Tân Ninh.
V. PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
1. Vòng 1: Kiểm tra hồ sơ dự tuyển
Kiểm tra Hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục IV Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 13/9/2025 của UBND xã Tân Ninh và Thông báo này thì người dự tuyển được tham dự xét trúng tuyển ở vòng 2.
2. Vòng 2: Xét trúng tuyển đối với từng trường hợp theo từng môn học có nhu cầu tuyển
a) Trường hợp 1: Ở vị trí việc làm có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển ít hơn hoặc bằng chỉ tiêu xét tuyển thì người dự tuyển là người trúng tuyển.
b) Trường hợp 2: Đối với các vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển cao hơn chỉ tiêu xét tuyển thì Hội đồng xét tuyển sẽ xem xét xét tuyển như sau:
*Đối với hợp đồng làm giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở
Thí sinh được xem xét tính theo điểm trung bình kết quả học tập toàn khóa. Số điểm được xác định dựa trên điểm trung bình xét loại tốt nghiệp được ghi trong bảng điểm (quy đổi theo thang điểm 10). Trường hợp thí sinh không xuất trình được bảng điểm thì điểm học tập được tính theo mức điểm thấp nhất của khung xếp loại ghi trên bằng tốt nghiệp, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm cấp bằng.
*Đối với hợp đồng làm giáo viên Mầm non
– Ưu tiên xét tuyển trước đối với người có bằng cử nhân, trường hợp còn chỉ tiêu mới xét đến người có bằng cao đẳng.
– Thí sinh được xem xét tính điểm trung bình kết quả học tập toàn khóa. Số điểm được xác định dựa trên điểm trung bình xét loại tốt nghiệp được ghi trong bảng điểm (quy đổi theo thang điểm 10). Trường hợp thí sinh không xuất trình được bảng điểm thì điểm học tập được tính theo mức điểm thấp nhất của khung xếp loại ghi trên bằng tốt nghiệp, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm cấp bằng.
* Tổng điểm xét tuyển của thí sinh bao gồm: điểm trung bình toàn khóa + điểm ưu tiên (Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo Mục II Kế hoạch này).
3. Xác định người trúng tuyển
– Người trúng tuyển là người đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Mục IV IV Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 13/9/2025 của UBND xã Tân Ninh và Thông báo này và có tổng điểm xét tuyển cao hơn, được lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng, Chủ tịch UBND xã quyết định người trúng tuyển trên cơ sở xem xét toàn diện hồ sơ và kết quả học tập.
4. Địa điểm xét tuyển: Tại UBND xã Tân Ninh.
5. Kinh phí tổ chức thực hiện: Kinh phí tổ chức xét tuyển hợp đồng làm giáo viên xã Tân Ninh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
VI. THẨM QUYỀN, HÌNH THỨC, THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
1. Thẩm quyền, hình thức
Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên của Chủ tịch UBND xã Tân Ninh. Hiệu trưởng các trường thực hiện ký kết hợp đồng bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thời hạn hợp đồng: Thời hạn ký hợp đồng lao động không quá 12 tháng, từ ngày ký kết hợp đồng đến hết ngày 31/5/2026.
VII. THÀNH PHẦN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN
Thực hiện theo hướng dẫn tại Bước 2 khoản 1 Công văn số 4230/SNV- CCVC ngày 11/8/2025 của Sở Nội vụ về việc thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, năm học 2025-2026 theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Hội đồng xét tuyển có 5 đến 7 thành viên bao gồm:
– Chủ tịch hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND xã;
– Phó chủ tịch hội đồng: Phó chủ tịch UBND xã hoặc Trưởng phòng Văn hóa – Xã hội.
– Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Lãnh đạo hoặc Công chức phòng Văn hóa – Xã hội.
– Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến tổ chức xét tuyển do chủ tịch UBND xã quyết định.
* Hội đồng xét tuyển hợp đồng: Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng xét tuyển.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng xét tuyển
– Kiểm tra về các tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ của người dự tuyển trong hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Đối với các vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển cao hơn chỉ tiêu xét tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để xác định người trúng tuyển.
– Báo cáo Chủ tịch UBND xã, quyết định công nhận kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng.
– Thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử của xã Tân Ninh và gửi thông báo kết quả trúng tuyển lao động hợp đồng làm giáo viên tới người dự tuyển.
– Hội đồng xét tuyển tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Hội đồng xét tuyển được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sau khi thành lập Hội đồng Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hợp đồng sẽ quyết định thành lập các ban:
– Ban kiểm tra hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Các Tổ và bộ phận giúp việc cho Hội đồng xét tuyển.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng xét tuyển hợp đồng làm giáo viên: được thành lập sau khi kết thúc việc thu hồ sơ đăng ký dự tuyển. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Phòng Văn hóa – Xã hội
– Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND xã thành lập Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên; tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng thành lập ban kiểm tra hồ sơ, các bộ phận giúp việc.
– Chủ trì phối hợp với Văn phòng HĐND-UBND xã thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự xét; lịch làm việc của Hội đồng; các mẫu phiếu đăng ký dự tuyển, thành phần hồ sơ và các nội dung đăng ký xét tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng để mọi người được biết và thực hiện.
– Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND xã và Hội đồng xét tuyển chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu; công tác tổ chức thực hiện xét tuyển hợp đồng giáo viên.
3. Văn Phòng HĐND và UBND
Phối hợp với Phòng Văn hóa- Xã hội, các phòng liên quan chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm việc của Hội đồng; thông báo chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển hợp đồng giáo viên, lịch làm việc và các tài liệu liên quan trên trang thông tin điện tử của xã.
4. Phòng Kinh tế: chủ trì, phối hợp với Phòng Văn hóa- Xã hội tổng hợp kinh phí thực hiện hợp đồng lao động làm giáo viên, tham mưu cho UBND xã gửi về Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí theo quy định.
5. Giao các đơn vị sự nghiệp có giáo viên trúng tuyển: ký hợp đồng lao động theo đúng quy định.
6. Đối với các phòng, ban, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch xét tuyển hợp đồng giáo viên đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chất lượng, hiệu quả và đúng pháp luật.
UBND xã, Hội đồng xét tuyển hợp đồng giáo viên xã Tân Ninh sẽ đăng tải mọi thông tin liên quan trên “Trang Thông tin điện tử xã Tân Ninh tại địa chỉ: https://tanninh.thanhhoa.gov.vn”; đề nghị các tổ chức, cá nhân và người đăng ký dự tuyển thường xuyên cập nhật để nắm bắt thông tin và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ về UBND xã Tân Ninh (qua Phòng Văn hóa – Xã hội) để được thông tin, giải đáp./.

Nguồn tin: tanninh.thanhhoa.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Thanh Hóa năm 2024
Công chức Thanh Hóa Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
Thanh Hóa

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Thanh Hóa. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn


Công việc của Giảng viên tin học là gì?

1. Giảng viên tin học là gì?

Giảng viên tin học (Informatics lecturer) là những người đã hoàn thành chương trình học Sư phạm tin học, có đầy đủ năng lực chuyên môn để tham gia chương trình giảng dạy môn Tin học tại những cơ sở đào tạo như Cao đẳng, Đại học..  Giảng viên tin học sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản, toàn diện và hệ thống khoa học về tin học máy tính, tin học văn phòng, cách xây dựng phần mềm, khối kiến thức về khoa học giáo dục. 

2. Giảng viên tin học cần học những gì?

Theo quy định hiện nay, để trở thành giảng viên tin học, bạn cần có bằng cử nhân hoặc cao học chuyên ngành tin học hoặc các ngành liên quan như công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính, khoa học máy tính… Ngoài ra, bạn cũng cần có chứng chỉ giảng dạy hoặc chứng chỉ chuyên môn trong lĩnh vực tin học để có thể đảm nhiệm công việc giảng dạy.

Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.. Bên cạnh đó là khối kiến thức cơ sở ngành để đáp ứng được việc học các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu cũng như tiếp cận công nghệ mới..

Giáo viên tin học cần nắm vững kiến thức Nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy học để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, biết cách phối hợp những phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy tin học trong nhà trường. Ngoài ra, giáo viên tin học cũng cần có Trình độ ngoại ngữ Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam và những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính, quản lý giáo dục..

Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính tốt nhất Việt Nam hiện nay:

Mỗi trường đại học, cao đẳng sẽ có những chương trình đào tạo khác nhau, chia thành chuyên ngành Sư phạm riêng hoặc đào tạo chung. Tùy vào định hướng nghề nghiệp, việc làm sau này mà bạn sẽ lựa chọn cho mình chuyên ngành phù hợp nhất. Tất nhiên, nếu muốn tìm việc làm giảng viên tin học thì bạn nên ưu tiên chọn chuyên ngành liên quan đến sư phạm.

Vì sao ngành Sư phạm Tin học hút thí sinh những năm gần đây?

3. Lương của Giảng viên tin học tính thế nào?

Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Giảng viên tin học, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Giảng viên tin học. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Giảng viên tin học theo số năm kinh nghiệm:

Số năm kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

0 - 2 năm

Giảng viên Tin học hạng III

3.000.000 - 6.000.000 đồng/tháng

2 - 6 năm

Giảng viên Tin học hạng II 

8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng

6 - 15 năm

Giảng viên Tin học hạng I

12.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Mức lương Giảng viên Tin học hạng III (Trợ giảng)

Giảng viên Tin học hạng III (Trợ giảng) là người hỗ trợ cho giảng viên đứng lớp, dạy chính trong buổi học. Họ sẽ điều phối, quản lý lớp, theo dõi, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc cho sinh viên xuyên suốt quá trình học. Với mức lương từ 5.000.000 - 10.000.000 triệu/tháng. Mức lương của trợ giảng thường thấp hơn các vị trí khác do đây là cấp bậc khởi đầu, yêu cầu ít kinh nghiệm và thường vẫn trong quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng giảng dạy.

Mức lương Giảng viên Tin học hạng II (Giảng viên chính)

Giảng viên Tin học hạng II (Giảng viên chính) là người có bằng Thạc sĩ trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng III. Bạn sẽ tham gia giảng dạy, hướng dẫn đồ án/ khóa luận tốt nghiệp, biên soạn tài liệu giảng dạy,... Với mức lương khá cao từ 3.000.000 - 6.000.000 triệu/tháng. Với kinh nghiệm từ 2 năm, mức lương của giảng viên có xu hướng tăng đáng kể. Lý do là vì họ đã tích lũy đủ kiến thức và kinh nghiệm để đảm nhận trách nhiệm giảng dạy chính thức, cùng với việc có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu khoa học.

Mức lương Giảng viên Tin học hạng I (Giảng viên cao cấp)

Giảng viên Tin học hạng I (Giảng viên cao cấp) là vị trí thăng tiến sau chuyên viên, với vị trí quản lý làm công việc lãnh đạo và quản lý nhóm Nhân viên An ninh, phát triển và triển khai chiến lược an ninh tổ chức, và tham gia vào quản lý tổng thể của an ninh. Theo khảo sát mức lương của Giảng viên Tin học hạng I từ  8.000.000 - 12.000.000 triệu/tháng.

Mức lương Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp)

Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp)  là người có bằng Tiến sĩ đúng chuyên ngành giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng I. Khi trở thành giảng viên hạng I, bạn vẫn sẽ thực hiện các công việc chính của giảng viên như giảng dạy, nghiên cứu, đồng thời tham gia biên soạn sách, được chỉ định tham gia các đề án nghiên cứu khoa học cấp cao (ít nhất 2 đề án/ năm), hướng dẫn nghiên cứu sinh,...Với mức lương khá cao từ 12.000.000 - 15.000.000 triệu/tháng.

4. Công việc chính của các giảng viên tin học

Công việc chính của giảng viên là dạy học cho học sinh. Tuy nhiên, không phải đối tượng và cấp độ nào cũng có thể dạy được. Tùy vào trình độ chuyên môn, khả năng hiểu biết, kinh nghiệm giảng dạy của từng giảng viên mà lựa chọn đối tượng dạy cho phù hợp.

Giảng dạy lý thuyết và thực hành

Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung và khung chương trình đào tạo; xây dựng giáo trình, bài giảng đầy đủ trước khi lên lớp; giảng dạy, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên; bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo.

Chuẩn bị giáo án, kế hoạch giảng dạy

Chuẩn bị giáo án, kế hoạch giảng dạy với mục tiêu học tập cụ thể và thực hiện các công việc giảng dạy bộ môn theo sự phân công của Khoa. Tổ chức các hoạt động dạy và học theo hướng giúp phát triển năng lực cho học sinh. Tham gia các hoạt động, sự kiện khác của nhà trường (nếu có)

Tham gia quản lý và giám sát cơ sở giáo dục

Được bổ nhiệm chức danh của giảng viên, được phong tặng danh hiệu Nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ngoài ra, ở giai đoạn ôn tập để thi cử, giảng viên tin học sẽ cùng học sinh hệ thống lại kiến thức của cả một học kỳ, ghi chú những kiến thức quan trọng, ôn luyện có hệ thống để đảm bảo đạt kết quả cuối kỳ tốt nhất có thể. Với giảng viên dạy các môn năng khiếu, gia sư sẽ hướng dẫn học sinh làm quen - học - thành thạo từng bước một, từ cơ bản đến nâng cao của lĩnh vực đang phụ trách.

5. Những khó khăn của công việc Giảng viên tin học

Áp lực xã hội

Khi xã hội ngày càng phát triển về kinh tế và công nghệ thì việc giảng dạy học sinh của thầy cô giáo cũng gặp không ít khó khăn của nghề giáo viên. Mọi lỗi sai, hay các phát biểu, ý kiến không đúng chuẩn mực đều có thể được phát tán lên trên các trang mạng xã hội. 

Soạn giáo án vất vả

Có thể nói đây là khó khăn của nghề giáo viên từ trước tới nay vẫn còn tồn tại. Bên cạnh các khó khăn về mặt tinh thần, thì nghề nhà giáo còn có khó khăn trong việc soạn giáo án và các bài giảng trước khi lên lớp. Để có thể giúp cho học sinh nắm bài nhanh và sâu thì các thầy cô thường chuẩn bị giáo án thật kỹ tối hôm trước để bài giảng được tốt nhất. Thông thường, công việc này thường được các thầy cô thực hiện sau giờ dạy. Do đó, có thể nói đây là một trong những nhược điểm, khó khăn của nghề giáo viên. 

Khắt khe về chuẩn mực

Nhắc đến những thuận lợi và khó khăn của nghề giáo viên thì không thể không nhắc tới khó khăn về mặt chuẩn mực của người làm nghề giáo. Mọi người luôn quá khắt khe về chuẩn mực đặt ra đối với nghề giáo. Các chuẩn mực có thể được kể đến ở đây như: cách ăn mặc, đi đứng, quan hệ xã hội, hôn nhân gia đình, tình cảm,… 

Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí 

Bên cạnh những yêu cầu về phẩm chất đạo đức thì kiến thức chuyên môn liên quan đến vị trí việc làm là điều quan trọng. Đối với những vị trí việc làm khác nhau thì đòi hỏi những chuyên môn cũng khác nhau. Ví dụ như giảng viên tin học thì cần được đào tạo về giảng viên tin học để phù hợp với vị trí việc làm của mình …

Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Sự phát triển là luôn luôn tất yếu do đó giáo viên cần phải cập nhật và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của mình để thực hiện tốt các công việc của mình và đảm bảo được chất lượng giảng dạy.

Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp

Sức khỏe là một vấn đề vô cùng quan trọng nên để thực hiện được công việc của mình thì giáo viên cần đảm bảo yếu tố sức khỏe để phục vụ cho công việc của mình. Nghề giáo thường đi kèm với khối lượng công việc khổng lồ, bao gồm việc chuẩn bị giáo án, bài giảng, và kiểm tra, đánh giá học sinh. Việc này đòi hỏi giáo viên phải dành nhiều thời gian và công sức để đảm bảo mỗi bài học đều chất lượng và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

>> Xem thêm: Việc làm Giảng viên tin học tuyển dụng 

>> Xem thêm: Việc làm Giảng viên kinh tế tuyển dụng 

>> Xem thêm: Việc làm Giảng viên truyền thông mới cập nhật

Giảng viên tin học có mức lương bao nhiêu?

130 - 260 triệu /năm
Tổng lương
120 - 240 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
10 - 20 triệu
/năm

Lương bổ sung

130 - 260 triệu

/năm
130 M
260 M
65 M 650 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giảng viên tin học

Tìm hiểu cách trở thành Giảng viên tin học, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giảng viên tin học
130 - 260 triệu/năm
Giảng viên tin học

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
32%
2 - 4
42%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giảng viên tin học?

Yêu cầu của tuyển dụng đối với giảng viên tin học 

Giảng viên tin học cần có đầy đủ kiến thức chuyên môn để giảng dạy môn Tin tại các cấp học

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

  • Nắm vững kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.. Bên cạnh đó là khối kiến thức cơ sở ngành để đáp ứng được việc học các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu cũng như tiếp cận công nghệ mới..
  • Giáo viên tin học cần nắm vững kiến thức Nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận và phương pháp dạy học để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, biết cách phối hợp những phương pháp dạy học tích cực vào giảng dạy tin học trong nhà trường.
  • Người giáo viên cũng cần có hệ thống kiến thức tin học, đảm bảo giảng dạy có chất lượng môn Tin học cũng như kiến thức để phổ biến việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong giảng dạy các môn học khác ở trường THPT.
  • Ngoài ra, giáo viên tin học cũng cần có Trình độ ngoại ngữ Bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam và những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính, quản lý giáo dục..

Yêu cầu về kỹ năng

Bên cạnh những kiến thức cơ bản và khối kiến thức chuyên môn, giáo viên tin học cần được trang bị đầy đủ những kỹ năng sau:

  • Giáo viên có đầy đủ kỹ năng sư phạm và biết vận dụng các thành tựu mới của khoa học giáo dục để hoàn thành tốt những nhiệm vụ của nhà giáo trong sự nghiệp đổi mới giáo dục;
  • Có thể sử dụng thành thạo máy tính với các phần mềm thông dụng, nhất là các phần mềm được đưa vào giảng dạy ở trường THPT, có kĩ năng khai thác các phần mềm mới;
  • Biết lắp ráp, bảo trì, nâng cấp hệ thống máy tính, mạng máy tính ở trường phổ thông, các cơ quan, xí nghiệp, công ty cũng như biết cách khai thác, sử dụng tốt các phương tiện dạy học hiện đại.
  • Có kỹ năng làm việc nhóm, hợp tác khi giải quyết các vấn đề chuyên môn và kỹ thuật thuộc lĩnh vực CNTT, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, biết gắn kết nội dung giảng dạy với thực tế cuộc sống;

Ngoài ra, giáo viên tin học cũng cần có kỹ năng thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ và chuyển đổi nghề nghiệp.

Các yêu cầu khác 

Đối với vị trí giảng viên đòi hỏi các bạn phải có tính kiên nhẫn, khả năng kiềm chế cảm xúc, sự nhanh nhẹn, hoạt bát, nhiệt tình và luôn vui vẻ, hòa đồng, thân thiện tạo bầu không khí chung thoải mái cho các học viên và nhân viên của cơ sở đào tạo.

Lộ trình thăng tiến của giảng viên tin học

Số năm kinh nghiệm

Vị trí

Mức lương

0 - 2 năm

Giảng viên Tin học hạng III (Trợ giảng)

3.000.000 - 6.000.000 đồng/tháng

2 - 6 năm

Giảng viên Tin học hạng II (Giảng viên chính)

8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng

6 - 15 năm

Giảng viên Tin học hạng I (Giảng viên cao cấp)

12.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Mức lương bình quân của Giảng viên tin học có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.

1. Giảng viên hạng III (Trợ giảng)

Mức lương: 3 - 6 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 2 năm

Có bằng Thạc sĩ trở lên, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng III. Bạn sẽ tham gia giảng dạy, hướng dẫn đồ án/ khóa luận tốt nghiệp, biên soạn tài liệu giảng dạy,...

>> Đánh giá: Giảng viên hạng III (Trợ giảng) có nhiều cơ hội thăng tiến nếu họ tích cực cải thiện trình độ học vấn và kỹ năng chuyên môn. Họ có thể thăng tiến lên hạng Giảng viên II hoặc I bằng cách hoàn thành chương trình đào tạo, tham gia nghiên cứu khoa học, và đóng góp tích cực vào giảng dạy. Tham gia vào các dự án nghiên cứu và hợp tác quốc tế, cùng với việc cải thiện kỹ năng giảng dạy và tích cực hoạt động trong các tổ chức chuyên môn, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự thăng tiến.

2. Giảng viên hạng II (Giảng viên chính)

Mức lương: 8 - 12 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm

Có bằng Thạc sĩ trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh giảng viên hạng II. Công việc chính của bạn là đứng lớp, phụ trách ít nhất 1 môn chuyên ngành, hướng dẫn khóa luận/ đồ án. Yêu cầu cao hơn thế nữa là bạn sẽ chủ trì (thay vì chỉ tham gia) các dự án nghiên cứu khoa học, đánh giá nghiên cứu,...

>> Đánh giá: Giảng viên hạng II (Giảng viên chính) sẽ học được cách nâng cao kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu và quản lý trong môi trường giáo dục. Họ sẽ học cách phát triển và áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến, tổ chức và dẫn dắt các dự án nghiên cứu, cũng như tham gia vào việc xây dựng chương trình học và phát triển giáo trình. Đồng thời, họ cũng sẽ cải thiện khả năng lãnh đạo và quản lý nhóm nghiên cứu, tham gia vào các hoạt động chuyên môn và công tác quản lý học thuật, mở rộng mối quan hệ trong cộng đồng học thuật và nghề nghiệp.

3. Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp)

Mức lương: 12 - 15 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 6 - 15 năm

Có bằng Tiến sĩ đúng chuyên ngành giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng I. Khi trở thành giảng viên hạng I, bạn vẫn sẽ thực hiện các công việc chính của giảng viên như giảng dạy, nghiên cứu, đồng thời tham gia biên soạn sách, được chỉ định tham gia các đề án nghiên cứu khoa học cấp cao (ít nhất 2 đề án/ năm), hướng dẫn nghiên cứu sinh,...

>> Đánh giá: Giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp) có sức hút lớn nhờ vai trò lãnh đạo và ảnh hưởng trong môi trường học thuật. Họ không chỉ là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy, mà còn có khả năng định hình chương trình học và chiến lược phát triển giáo dục của cơ sở đào tạo. Sự công nhận từ cộng đồng học thuật, cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu quốc tế, và khả năng dẫn dắt các nhóm nghiên cứu hoặc bộ môn lớn đều là những yếu tố thu hút. Ngoài ra, giảng viên cao cấp còn có cơ hội đóng góp vào chính sách giáo dục và nâng cao uy tín cá nhân trong ngành.

5 bước giúp Giảng viên tin học thăng tiến nhanh trong trong công việc

Nâng cao trình độ chuyên môn

Đầu tiên, giảng viên cần liên tục cập nhật và nâng cao kiến thức về các công nghệ và xu hướng mới trong lĩnh vực tin học. Tham gia các khóa học chuyên sâu, chứng chỉ công nghệ mới và các hội thảo chuyên ngành giúp duy trì sự cạnh tranh và chuyên môn.

Tích cực tham gia nghiên cứu và xuất bản

Đóng góp vào các nghiên cứu khoa học và công bố các bài báo trên các tạp chí uy tín là rất quan trọng. Tham gia vào các dự án nghiên cứu hoặc hợp tác nghiên cứu với các tổ chức trong và ngoài nước không chỉ nâng cao uy tín cá nhân mà còn mở rộng cơ hội nghề nghiệp.

Cải thiện kỹ năng giảng dạy và phát triển chương trình học

Đầu tư vào việc phát triển kỹ năng giảng dạy, áp dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo và công nghệ giáo dục mới. Đề xuất và xây dựng chương trình học, giáo trình mới và cập nhật kiến thức để đáp ứng nhu cầu của sinh viên và xu hướng của ngành.

Tham gia vào hoạt động quản lý và lãnh đạo

Tìm kiếm cơ hội để đảm nhận các vai trò quản lý trong khoa hoặc trường, chẳng hạn như trưởng bộ môn, trưởng khoa hoặc các ủy ban giáo dục. Kinh nghiệm trong quản lý và lãnh đạo giúp nâng cao khả năng và tạo điều kiện thuận lợi cho sự thăng tiến.

Xây dựng mối quan hệ chuyên môn và tham gia cộng đồng

Tích cực tham gia vào các tổ chức chuyên môn, hiệp hội ngành và các hoạt động cộng đồng. Xây dựng mạng lưới quan hệ với đồng nghiệp, chuyên gia và cựu học viên để mở rộng cơ hội hợp tác và học hỏi, cũng như nâng cao uy tín cá nhân trong ngành.

>> Xem thêm: 

Việc làm Giảng viên tin học tuyển dụng 

Việc làm Giảng viên kinh tế tuyển dụng 

Việc làm Giảng viên truyền thông mới cập nhật

Việc làm Giảng viên quản lý giáo dục đang tuyển dụng

Việc làm Giảng viên kinh tế đang tuyển dụng

Nhắn tin Zalo