20 việc làm
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tuyển dụng giáo viên HĐLĐ
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tuyển dụng giáo viên HĐLĐ
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tuyển dụng giáo viên HĐLĐ
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 18 ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
UBND quận Hai Bà Trưng, Hà Nội tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục năm 2024
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 19/10/2024
Hạn nộp hồ sơ: 19/10/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 112
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Tầng 1 – 33 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Thực hiện Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 của UBND quận Hai Bà Trưng về việc phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND quận Hai Bà Trưng năm 2024;
Ủy ban nhân dân quận Hai Bà Trưng thông báo về việc tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc quận Hai Bà Trưng năm 2024 như sau:

A. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng là 112 chỉ tiêu, trong đó:
1. Khối Mẫu giáo – Mầm non: 29 chỉ tiêu
– Giáo viên Mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: 20 chỉ tiêu
– Kế toán viên, mã số 06.031: 09 chỉ tiêu
2. Khối Tiểu học: 43 chỉ tiêu
– Giáo viên Tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29: 39 chỉ tiêu
– Kế toán viên, mã số 06.031: 03 chỉ tiêu
– Văn thư viên trung cấp, mã số 02.008: 01 chỉ tiêu
3. Khối Trung học cơ sở: 40 chỉ tiêu
– Giáo viên Trung học sơ cở hạng III, mã số V.07.04.32: 36 chỉ tiêu
– Kế toán viên, mã số 06.031: 02 chỉ tiêu
– Văn thư viên trung cấp, mã số 02.008: 02 chỉ tiêu
(có biểu chi tiết kèm theo)
B. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHIẾU DỰ TUYỂN
I. Điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển viên chức:
a. Điều kiện chung
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
b. Yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp dự tuyển
– Đối với vị trí Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
– Đối với vị trí Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng Đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng Đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng Đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng Đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đối với vị trí Kế toán viên – Mã số 06.031
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
– Đối với vị trí Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
c. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Toà án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
II. Phiếu đăng ký dự tuyển
1. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ vào một vị trí việc làm tại một trường có chỉ tiêu tuyển dụng (nếu đăng ký tuyển dụng vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi).
– Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu. Các nội dung khai trong phiếu phải đầy đủ, đảm bảo chính xác theo các giấy tờ bản gốc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp, tính đến trước thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp phiếu đăng ký dự tuyển (Khi nộp xuất trình Căn cước công dân hoặc các giấy tờ minh chứng), nếu nộp hộ phải xuất trình giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Người đăng ký dự tuyển không được đổi nguyện vọng sau khi nộp phiếu. Các phiếu điền không đầy đủ thông tin bắt buộc trong phiếu được coi là phiếu không hợp lệ và không đủ điều kiện dự xét tuyển.
– Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải trên cổng thông tin điện tử quận Hai Bà Trưng (http://haibatrung.hanoi.gov.vn).
2. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) …theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
III. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: được cộng 1.5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

IV. Hình thức và nội dung tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức thi tuyển 02 vòng theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính
b) Nội dung thi: gồm 02 phần
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
– Phần II: Môn Ngoại ngữ tiếng Anh, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
+ Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học: ngoại ngữ được xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, tương đương trình độ B1 theo khung Châu Âu.
+ Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng: ngoại ngữ được xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, tương đương trình độ A1 theo khung Châu Âu.
– Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b khoản này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ tiếng Anh cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng Anh ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi:
+ Đối với giáo viên: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng hình thức thực hành. Thời gian thi thực hành căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Đối với nhân viên: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng hình thức vấn đáp. Thời gian thi vấn đáp: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp hoặc thực hành.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
V. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).
Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
– Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
– Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
– Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
– Có thời gian công tác đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc đúng vị trí việc làm nhiều hơn;
– Người dự tuyển là Nữ;
– Người có tuổi đời cao hơn.
3. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển và phí dự tuyển
1. Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 21/10/2024 đến 17h00 ngày 19/11/2024 (trong giờ hành chính; trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định).
2. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Tiếp nhận hồ sơ – Trụ sở HĐND và UBND quận Hai Bà Trưng – Tầng 1 – 33 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3. Phí dự tuyển:
– Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
– Căn cứ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi tuyển. Hội đồng thi tuyển thông báo thời gian, địa điểm, cách thức nộp phí dự tuyển trước khi tổ chức thi tuyển.
VII. Tiến độ thực hiện
(có biểu chi tiết kèm theo)
Trên đây là thông báo kỳ thi tuyển viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc quận Hai Bà Trưng năm 2024. Thông báo này được đăng tải trên Báo Hà Nội mới, Cổng thông tin điện tử quận và niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính quận Hai Bà Trưng, Bảng tin của các trường học công lập thuộc quận.
Mọi thông tin chi tiết về kỳ thi tuyển viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc quận Hai Bà Trưng năm 2024 được đăng tải thường xuyên, công khai theo tiến độ trên Cổng thông tin điện tử của quận Hai Bà Trưng (http://haibatrung.hanoi.gov.vn) để các đơn vị, cá nhân liên quan theo dõi, thực hiện./.

*****Tệp đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

– Chỉ tiêu khối THCS

– Chỉ tiêu khối Tiểu học

– Chỉ tiêu khối MN

– Lịch tổ chức thi tuyển

Nguồn tin: haibatrung.hanoi.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:
81 Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội

  • Địa điểm: 81 Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

  • Điện thoại: 024.39421429 (giờ hành chính), 024.39421420 (ngoài giờ hành chính).

  • Email: [email protected]; [email protected]

  • Website: http://www.hanoi.edu.vn

  • Giám đốc: ông Trần Thế Cương

Sở GD&ĐT Hà Nội được thành lập từ năm 2008. Đây là nơi hiện chức năng tham mưu giúp UBND Thành phố quản lý

nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Sở GD&ĐT Hà Nội luôn đề ra định hướng

tương lai tốt nhất cho học sinh, sinh viên về tất cả những kỹ năng, giáo dục toàn diện và phát triển nhân cách.

Công việc của Giáo viên địa lý là gì?

Giáo viên địa lý là  giáo viên chuyên môn giảng dạy môn học địa lý, nơi học sinh khám phá và hiểu biết về đa dạng văn hóa, kinh tế, và tự nhiên của thế giới. Nhiệm vụ của họ không chỉ là truyền đạt kiến thức về bản đồ, dãy núi, hay dòng sông mà còn mở rộng tầm nhìn về tác động của các yếu tố địa lý đến cuộc sống hàng ngày. Giáo viên địa lý thường kết hợp phương pháp giảng dạy trực quan, thực tế, và thảo luận để tạo nên một môi trường học tập sáng tạo. Họ giúp học sinh phát triển kỹ năng nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề, từ đó khuyến khích sự tò mò và sáng tạo. 

Mô tả công việc của Giáo viên địa lý

Giảng dạy kiến thức địa lý

Giáo viên Địa lý chịu trách nhiệm giảng dạy các khái niệm về địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, và địa lý kinh tế cho học sinh. Họ phải soạn giáo án phù hợp với chương trình học và hướng dẫn học sinh khám phá các vấn đề như địa hình, khí hậu, dân cư, và kinh tế của các khu vực trên thế giới. Bên cạnh việc giảng dạy lý thuyết, giáo viên Địa lý cũng hướng dẫn học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, hình vẽ, và các phương pháp thu thập thông tin địa lý. Việc giảng dạy phải đảm bảo truyền tải kiến thức rõ ràng, hấp dẫn và khuyến khích học sinh tư duy sáng tạo.

Tổ chức hoạt động thực hành và ngoại khóa

Giáo viên Địa lý thường tổ chức các hoạt động thực hành như vẽ bản đồ, nghiên cứu môi trường địa phương, hoặc khảo sát thực tế. Điều này giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tiễn và hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh. Các hoạt động ngoại khóa như tham quan di tích lịch sử, du lịch địa lý hoặc dự án nghiên cứu cộng đồng cũng là một phần quan trọng của quá trình dạy học. Những trải nghiệm này giúp học sinh phát triển kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề môi trường trong thực tế.

Đánh giá và phát triển kỹ năng học sinh

Giáo viên Địa lý cần đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các bài kiểm tra, thuyết trình, và dự án nhóm. Bên cạnh đó, họ còn phải theo dõi quá trình học tập của từng học sinh để đảm bảo mọi người đều nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng cần thiết. Giáo viên cũng đóng vai trò cố vấn, hỗ trợ học sinh trong việc lựa chọn nghề nghiệp liên quan đến địa lý như quản lý tài nguyên, quy hoạch đô thị, hay nghiên cứu môi trường. Việc phát triển tư duy phản biện và kỹ năng nghiên cứu là một phần quan trọng của công việc giảng dạy.

Giáo viên địa lý có mức lương bao nhiêu?

39-156 triệu /năm
Tổng lương
36-144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
3-15 triệu
/năm

Lương bổ sung

39-156 triệu

/năm
39 M
156 M
32,5 M 180 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên địa lý

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên địa lý, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên địa lý
39-156 triệu/năm
Giáo viên địa lý

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
42%
2 - 4
32%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên địa lý?

Yêu cầu tuyển dụng Giáo viên địa lý 

Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Bằng cấp: Bạn cần có ít nhất bằng cử nhân sư phạm Địa lý hoặc các ngành liên quan đến khoa học địa lý. Bằng cấp này giúp bạn có đủ nền tảng kiến thức để giảng dạy các khía cạnh khác nhau của địa lý như địa lý tự nhiên, địa lý kinh tế và xã hội. Ngoài ra, việc có bằng cấp cao hơn như thạc sĩ sẽ là một lợi thế, đặc biệt khi bạn muốn thăng tiến trong sự nghiệp hoặc làm việc tại các trường học uy tín. Một số trường có thể yêu cầu bạn có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu bạn không tốt nghiệp ngành sư phạm.

  • Kiến thức chuyên môn: Bạn cần nắm vững kiến thức về các lĩnh vực địa lý như địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, và các mối quan hệ giữa con người và môi trường. Khả năng hiểu và giảng dạy các khái niệm như bản đồ học, quy hoạch không gian, và tác động của khí hậu là rất quan trọng. Ngoài ra, bạn cũng cần cập nhật kiến thức về các vấn đề địa lý hiện đại như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, và các thách thức môi trường toàn cầu. Kiến thức chuyên môn vững vàng sẽ giúp bạn truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và khuyến khích học sinh tìm tòi, nghiên cứu.

 

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giảng dạy và truyền đạt thông tin: Bạn cần khả năng truyền đạt các khái niệm địa lý một cách rõ ràng và dễ hiểu để học sinh dễ dàng tiếp thu. Sử dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng như bài giảng, thảo luận nhóm, và sử dụng công nghệ hỗ trợ sẽ giúp làm bài học thêm sinh động. Kỹ năng này cũng bao gồm khả năng tạo môi trường học tập tích cực và khuyến khích học sinh tham gia tích cực.
  • Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Bạn cần có khả năng phân tích các dữ liệu địa lý và giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường và xã hội. Kỹ năng này giúp bạn hướng dẫn học sinh thực hiện các dự án nghiên cứu, vẽ bản đồ, và phân tích các hiện tượng địa lý. Khả năng này cũng hỗ trợ bạn trong việc thiết kế các hoạt động thực hành và dự án ngoại khóa để nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức của học sinh.
  • Kỹ năng giao tiếp và tổ chức: Bạn cần khả năng giao tiếp tốt để tương tác hiệu quả với học sinh, phụ huynh và đồng nghiệp. Kỹ năng tổ chức giúp bạn quản lý lớp học, lên kế hoạch cho các hoạt động học tập và ngoại khóa, và theo dõi tiến trình học tập của học sinh. Khả năng giao tiếp và tổ chức tốt sẽ giúp bạn duy trì một môi trường học tập hiệu quả và hỗ trợ sự phát triển toàn diện của học sinh. Ngoài ra bạn có thể làm Gia sư môn Địa lý ngay từ khi còn đang đi học để có thêm nhiều kỹ năng mềm.

Các yêu cầu khác

  • Tinh thần cầu tiến và học hỏi liên tục: Bạn cần luôn cập nhật kiến thức và xu hướng mới trong lĩnh vực địa lý để duy trì sự hiện đại và chính xác trong giảng dạy. Việc tham gia các khóa đào tạo chuyên môn và hội thảo sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và cải thiện kỹ năng giảng dạy.

  • Khả năng làm việc nhóm và hợp tác: Bạn cần có khả năng làm việc hiệu quả với đồng nghiệp để phối hợp trong các dự án giảng dạy và nghiên cứu. Hợp tác tốt với các bộ phận khác trong trường cũng giúp bạn tổ chức các hoạt động ngoại khóa và triển khai các dự án học tập.

  • Tính sáng tạo và linh hoạt: Bạn cần có khả năng sáng tạo trong việc thiết kế các hoạt động học tập và giải quyết các vấn đề phát sinh trong lớp học. Tính linh hoạt giúp bạn thích ứng với các thay đổi trong chương trình học và nhu cầu của học sinh, đồng thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy để phù hợp với từng lớp học.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên địa lý

Trong các trường công lập, mức lương của giáo viên địa lý thường được xác định bởi các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong khi đó, ở các trường tư thục hoặc quốc tế, mức lương có thể cao hơn do có sự cạnh tranh và yêu cầu chất lượng cao. Dưới đây là lộ trình thăng tiến của Giáo viên Địa lý để bạn có thể tham khảo, bao gồm các bước từ cấp độ cơ bản đến các vị trí quản lý cao hơn trong hệ thống giáo dục. Quy trình thăng tiến này giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội nghề nghiệp và các yêu cầu cần đạt được để phát triển sự nghiệp giảng dạy trong lĩnh vực Địa lý.

Số năm kinh nghiệm

Vị trí 

Mức lương 

Dưới 1 năm 

Giáo viên Địa lý thực tập

Khoảng 4-6 triệu đồng/tháng

Từ 2 - 6 năm

Giáo viên Địa lý

Khoảng 8 - 12 triệu đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn Địa lý

Khoảng 15 triệu - 20 triệu đồng/tháng

1. Giáo viên Địa lý thực tập

Mức lương: Khoảng 4-6 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm 

Bạn sẽ hỗ trợ các giáo viên chính trong việc chuẩn bị bài giảng và tài liệu học tập. Bạn sẽ có cơ hội quan sát và tham gia vào các hoạt động giảng dạy dưới sự hướng dẫn của giáo viên kỳ cựu. Công việc của bạn cũng bao gồm việc hỗ trợ trong các hoạt động ngoại khóa và đánh giá học sinh. Đây là giai đoạn để bạn tích lũy kinh nghiệm thực tế và làm quen với môi trường giảng dạy.

>> Đánh giá: Bạn sẽ có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng giảng dạy cơ bản trong môi trường giáo dục. Tuy nhiên, mức lương và trách nhiệm còn hạn chế, và bạn cần thời gian để chứng minh năng lực và sự phù hợp với công việc.

2. Giáo viên Địa lý

Mức lương: Khoảng 8 - 12 triệu đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Từ 2 - 6 năm

Khi trở thành giáo viên chính thức, bạn sẽ giảng dạy các môn Địa lý theo chương trình học, chuẩn bị bài giảng và tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh. Bạn sẽ theo dõi và đánh giá kết quả học tập của học sinh, tham gia vào các dự án nghiên cứu và tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Ngoài ra, bạn có thể tham gia vào việc phát triển chương trình giảng dạy và hỗ trợ đồng nghiệp.

>> Đánh giá: 

3. Trưởng bộ môn Địa lý

Mức lương: Khoảng 15 triệu - 20 triệu đồng/thán

Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm

Sau nhiều năm có kinh nghiệm giảng dạy chính thức, bạn có thể thăng chức thành Trưởng bộ môn Địa lý, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành bộ môn Địa lý, bao gồm việc phát triển và cải tiến chương trình giảng dạy. Bạn sẽ hướng dẫn và hỗ trợ các giáo viên trong bộ môn, tổ chức các hoạt động học tập và nghiên cứu lớn, và tham gia vào các hội đồng khoa học hoặc ban giám hiệu. Bạn cũng sẽ đảm nhận trách nhiệm quản lý ngân sách và nguồn lực của bộ môn.

>> Đánh giá: Vị trí này yêu cầu bạn có khả năng lãnh đạo và quản lý, cùng với kiến thức chuyên môn vững vàng. Mức lương cao hơn và trách nhiệm lớn hơn, giúp bạn có cơ hội ảnh hưởng sâu rộng đến chất lượng giảng dạy và phát triển chương trình học.

Xem thêm:

Việc làm Giáo viên Địa lý đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên Lịch sử hấp dẫn

Việc làm Giáo viên Tiếng Anh

Việc làm Giáo viên Công nghệ

Việc làm Giáo viên Tiếng Việt

Tìm việc theo nghề nghiệp