163 việc làm
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Sở GD&ĐT Thanh Hóa tuyển dụng giáo viên THPT năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng
Đăng 13 ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bến Tre
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
UBND Quận 4, TP.HCM tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Thành phố Hồ Chí Minh
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Sở GD&ĐT Thanh Hóa tuyển dụng LĐHĐ năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bến Tre
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Yên Bái
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
Sở GD&ĐT Lạng Sơn tuyển dụng viên chức năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
Thỏa thuận
Lạng Sơn
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Quảng Nam
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh
Phòng GD&ĐT quận 3, TP.HCM tuyển viên chức năm học 2024-2025
Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hồ Chí Minh
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Trà Vinh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Yên Bái
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Phú Yên
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tuyên Quang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Lai Châu
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Vĩnh Phúc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Vĩnh Phúc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Phước
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Định
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Khánh Hòa
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắc Lắc
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Sở GD&ĐT Thanh Hóa tuyển dụng giáo viên THPT năm 2024
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 03/02/2024
Hạn nộp hồ sơ: 03/02/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 68
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Ủy ban nhân dân tỉnh nhận được Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 23/01/2024 của Sở Nội vụ về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng giáo viên Trung học phổ thông công lập năm 2024; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:

1. Đồng ý với đề xuất của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 23/01/2024; giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức đảm bảo theo đúng trình tự, thủ tục quy định với các nội dung sau:

1.1. Số lượng viên chức cần tuyển: 68 người.

1.2. Vị trí việc làm tuyển dụng: Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15), cụ thể như sau:
– Giáo viên Ngữ văn: 12 người;
– Giáo viên Lịch sử: 10 người;
– Giáo viên Địa lý: 04 người;
– Giáo viên Giáo dục công dân: 04 người;
– Giáo viên Tiếng Anh: 12 người;
– Giáo viên Toán: 10 người;
– Giáo viên Tin học: 03 người;
– Giáo viên Sinh học: 02 người;
– Giáo viên Thể dục: 03 người;
– Giáo viên Quốc phòng và An ninh: 02 người;
– Giáo viên Âm nhạc: 03 người;
– Giáo viên Mỹ thuật: 03 người.

1.3. Về điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
a) Điều kiện tiêu chuẩn chung:
Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức, Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
b) Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:
Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên THPT hạng III theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:
– Giáo viên Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Ngữ văn hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Lịch sử: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Lịch sử hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Địa lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Địa lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Giáo dục Công dân: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục pháp luật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Chính trị học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Toán: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Toán học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Toán học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Sinh học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Sinh học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Thể dục: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục thể chất hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Quốc phòng và An ninh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục Quốc phòng – An ninh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Quốc phòng – An ninh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Âm nhạc: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.4. Về hình thức tuyển dụng:
Thực hiện việc xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật, của UBND tỉnh Thanh Hóa. Trong đó:
Ưu tiên xét trúng tuyển trước các đối tượng đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giáo viên Trung học phổ thông tại các Trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội làm giáo viên Trung học phổ thông tại các Trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế; có năng lực, trình độ đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Sau khi thực hiện việc xét trúng tuyển trước đối với các đối tượng nêu trên, nếu vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.

2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, giám sát Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc tuyển dụng viên chức đảm bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung kết quả thẩm định nêu trên./.

Kế hoạch

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THPT công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày
02/02/2021 của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng BHXH từ năm 2015 trở về trước;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Căn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao biên chế cán bộ, công chức, số lượng người làm việc của các sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, năm 2024;
Căn cứ Công văn số 11348/UBND-THKH ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao triển khai Nghị quyết số 406/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 14, HĐND tỉnh khóa XVIII.
Sở GD&ĐT xây dựng Kế hoạch tuyển dụng giáo viên trung học phổ thông (THPT) công lập năm 2024, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích
Tuyển dụng giáo viên THPT để bổ sung giáo viên còn thiếu giảng dạy tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GD&ĐT đúng vị trí việc làm, đảm bảo chất lượng, đúng cơ cấu, khắc phục những bất cập trong quản lý sử dụng biên chế sự nghiệp giáo dục, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng phải đảm bảo về cơ cấu, số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Việc tuyển dụng phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục, đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và theo đúng quy định của pháp luật.

II. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC, NHU CẦU TUYỂN DỤNG, VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG

1. Thực trạng đội ngũ giáo viên THPT tại các trường THPT và THCS&THPT công lập trực thuộc Sở (tính đến ngày 08/01/2024)
– Tổng số biên chế được UBND tỉnh giao năm 2024: 5.512 biên chế.
– Tổng số biên chế được Sở GD&ĐT phân bổ trong tổng chỉ tiêu biên chế được giao 2024: 5.512 biên chế (CBQL 282; GV 4.979; NVHC 248; GVTH 03).
– Tổng số biên chế hiện có: 5.275 biên chế (CBQL 263; GV 4.911; NVHC 98; GVTH 03).
– Tổng chỉ tiêu biên chế còn thiếu: 237 biên chế (CBQL 19; GV 68; NVHC 150).
(Chi tiết cơ cấu giáo viên theo môn như Phụ lục số 01 gửi kèm).
Như vậy: Tổng số chỉ tiêu biên chế giáo viên THPT thiếu so với biên chế được giao: 68 biên chế.
– Lộ trình tinh giản đến năm 2026:
Căn cứ Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh về quản lý biên chế khối chính quyền tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2026; theo đó, đến năm 2026 biên chế giao cho các trường THPT, trường THCS&THPT công lập trực thuộc Sở GD&ĐT là 5.341 biên chế, giảm 316 biên chế so với biên chế giao năm 2024. Tuy nhiên, từ nay đến năm 2026, các trường THPT, trường THCS&THPT công lập trực thuộc Sở GD&ĐT có 198 viên chức nghỉ hưu nên việc xây dựng Kế hoạch tuyển 68 chỉ tiêu vẫn đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh.
(Cân đối giữa biên chế được giao, biên chế hiện có, số người nghỉ hưu và dự kiến tinh giản biên chế so với biên chế được tỉnh giao đến năm 2026 như Phụ lục số 02 gửi kèm).

2. Nhu cầu tuyển dụng: 68 chỉ tiêu giáo viên.

3. Vị trí việc làm tuyển dụng
Giáo viên THPT hạng III (Mã số V.07.05.15): 68 người, cụ thể như sau:
– Giáo viên Ngữ văn: 12 người;
– Giáo viên Lịch sử: 10 người;

– Giáo viên Địa lý: 04 người;
– Giáo viên Giáo dục Công dân: 04 người;
– Giáo viên Tiếng Anh: 12 người;
– Giáo viên Toán: 10 người;
– Giáo viên Tin học: 03 người;
– Giáo viên Sinh học: 02 người;
– Giáo viên Thể dục: 03 người;
– Giáo viên Quốc phòng: 02 người;
– Giáo viên Âm nhạc: 03 người;
– Giáo viên Mỹ thuật: 03 người.

III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Điều kiện chung
Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức, Điều 5 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2. Điều kiện cụ thể của từng vị trí việc làm
Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên THPT hạng III theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:
– Giáo viên Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Ngữ văn hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Lịch sử: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Lịch sử hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Lịch sử và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Địa lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Địa lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Giáo dục Công dân: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục pháp luật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Chính trị học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.

– Giáo viên Tiếng Anh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Tiếng Anh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh, ngôn ngữ Anh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Toán: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Toán học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Toán học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Tin học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Tin học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tin học, Công nghệ thông tin và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Sinh học: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Sinh học hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Sinh học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Thể dục: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục thể chất hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Quốc phòng và An ninh: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Giáo dục Quốc phòng-An ninh hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Quốc phòng-An ninh và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Mỹ thuật: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Mỹ thuật hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Mỹ Thuật và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.
– Giáo viên Âm nhạc: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo sư phạm Âm nhạc hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Âm nhạc và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT theo chương trình do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành hoặc theo Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ GD&ĐT.

IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, cụ thể:

1. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 1 Phần IV thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.

2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng.
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Tổ chức cán bộ, Sở GD&ĐT (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá).

3. Lệ phí tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.

2. Nội dung xét tuyển
Được thực hiện theo 02 vòng như sau:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
+ Hình thức thi: Vấn đáp.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
+ Thang điểm: 100 điểm.

3. Cách xác định người trúng tuyển

3.1. Nguyên tắc chung
– Điểm xét tuyển = Điểm vấn đáp (vòng 2) + Điểm ưu tiên (nếu có).
– Điểm vấn đáp (vòng 2) phải đạt từ 50 điểm trở lên thì mới được đưa vào danh sách để xét trúng tuyển.
– Xét trúng tuyển theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 2 người trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển, theo quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ- CP thì Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định người trúng tuyển (do việc tuyển dụng thực hiện thông qua hình thức xét tuyển không có kết quả thi phần kiến thức chung tại vòng 1).
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

3.2. Thực hiện xét trúng tuyển
Ưu tiên xét trúng tuyển trước các đối tượng đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giáo viên THPT tại các Trường THPT, THCS&THPT công lập trực thuộc Sở GD&ĐT, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội làm giáo viên THPT tại các Trường THPT, THCS&THPT công lập trực thuộc Sở GD&ĐT trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế; có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Sau khi thực hiện việc xét trúng tuyển trước đối với các đối tượng nêu trên, nếu vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
Xét trúng tuyển đối với từng đối tượng trên thực hiện theo nguyên tắc chung tại điểm 3.1, mục 3 nêu trên.

VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
Trình tự, thủ tục tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.

1. Thông báo tuyển dụng
Sau khi có văn bản chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng, Sở GD&ĐT sẽ thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng: Báo in, báo viết, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Cơ quan Sở GD&ĐT Thanh Hoá.

2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát, Ban đề, Ban Kiểm tra sát hạch, Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và Tổ Giúp việc
– Giám đốc Sở GD&ĐT ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Quyết định thành lập Ban giám sát.
– Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề (để ra đề vấn đáp); Ban kiểm tra, sát hạch (để thực hiện phỏng vấn); thành lập Tổ thư ký giúp việc (nếu xét thấy cần thiết).

3. Tổ chức xét tuyển
– Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc Cơ quan Sở GD&ĐT Thanh Hoá.
– Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển (vòng 1), Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.

4. Thông báo kết quả tuyển dụng
– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Thanh Hoá và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

5. Phê duyệt kết quả trúng tuyển, quyết định tuyển dụng

5.1. Giám đốc Sở GD&ĐT ban hành Quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển, quyết định tuyển dụng viên chức sau khi có ý kiến thẩm tra kết quả tuyển dụng bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.

5.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc Sở GD&ĐT đồng ý gia hạn.

5.3. Trường hợp người được tuyển dụng không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định như trên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Sở GD&ĐT hủy bỏ quyết định tuyển dụng.

5.4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại điểm 5.2 mục 5, Giám đốc Sở GD&ĐT thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của Cơ quan Sở GD&ĐT và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định, để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định người trúng tuyển theo quy định.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận Kế hoạch tuyển dụng, Sở GD&ĐT sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật./.

***** Đính kèm:

– Phụ lục chi tiết

– Phiếu đăng ký dự tuyển

Nguồn tin: qppl.thanhhoa.gov.vn

Khu vực
Báo cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa

  • Địa chỉ: số 2, Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa

  • Điện thoại: 02373.852.328 - Fax: 02373.850.236

  • Email: [email protected]

  • Website: http://thanhhoa.edu.vn/

  • Giám đốc: ông Trần Văn Thức

Bên cạnh việc nâng cao chất lượng dạy và học. Sở GD&ĐT Thanh Hóa luôn luôn đẩy mạnh và quan tâm đến giáo dục các bậc mầm non, tiểu học và trung học phổ thông một cách toàn diện nhất. Chú trọng nâng cao kiến thức cho trẻ em, học sinh về cách chăm sóc sức khỏe, giáo dục giới tính, kỹ năng sống, kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp, tệ nạn xã hội và bảo vệ môi trường

Công việc của Trợ giảng Ngữ Văn là gì?

Trợ giảng (Teaching Assistant) là người hỗ trợ cho giáo viên đứng lớp, dạy chính trong buổi học. Họ sẽ điều phối, quản lý lớp, theo dõi, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc cho học sinh và phụ huynh xuyên suốt quá trình học.

Trợ giảng Ngữ Văn là tên một trợ giảng cụ thể cho môn tiếng anh, ngoài ra còn rất nhiều các trợ giảng khác như trợ giảng tiếng Đức, trợ giảng Ngữ Văn, trợ giảng Toán…

Mô tả công việc của Trợ giảng ngữ văn

Hỗ trợ giảng dạy và chuẩn bị tài liệu học tập

Trợ giảng ngữ văn sẽ hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị và tổ chức các tiết học, bao gồm việc soạn thảo và biên tập tài liệu học tập, chuẩn bị các bài tập và tài liệu tham khảo. Công việc này bao gồm việc cập nhật và chỉnh sửa tài liệu giảng dạy để đảm bảo phù hợp với chương trình học, giúp giáo viên tổ chức các hoạt động giảng dạy một cách hiệu quả.

Hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập

Trợ giảng sẽ làm việc trực tiếp với học sinh để giải đáp thắc mắc, hướng dẫn và cung cấp hỗ trợ thêm trong các bài tập và dự án. Công việc này bao gồm việc tổ chức các buổi học bổ trợ, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động thảo luận nhóm và đảm bảo rằng tất cả học sinh đều có cơ hội để nâng cao kỹ năng ngữ văn của mình.

Theo dõi và đánh giá tiến trình học tập của học sinh

Trợ giảng ngữ văn có trách nhiệm theo dõi sự tiến bộ của học sinh, đánh giá kết quả học tập và cung cấp phản hồi cho học sinh và giáo viên. Công việc này bao gồm việc ghi chép và phân tích kết quả kiểm tra, bài tập và các hoạt động học tập khác, giúp giáo viên hiểu rõ hơn về hiệu quả giảng dạy và điều chỉnh phương pháp dạy học khi cần thiết.

 

Trợ giảng Ngữ Văn có mức lương bao nhiêu?

78 - 130 triệu /năm
Tổng lương
72 - 120 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
6 - 10 triệu
/năm

Lương bổ sung

78 - 130 triệu

/năm
78 M
130 M
65 M 260 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Trợ giảng Ngữ Văn

Tìm hiểu cách trở thành Trợ giảng Ngữ Văn, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Trợ giảng Ngữ Văn
78 - 130 triệu/năm
Trợ giảng Ngữ Văn

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
42%
2 - 4
32%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Trợ giảng Ngữ Văn?

Yêu cầu tuyển dụng trợ giảng

Trợ giảng Ngữ văn cùng là một vị trí quan trọng sẽ đóng góp vào chất lượng đào tạo của các cơ sở vì vậy khi tuyển dụng trợ giảng, mỗi trung tâm và cơ sở đào tạo sẽ có những yêu cầu riêng. Tuy nhiên, nhìn chung các tiêu chí thường có sẽ bao gồm:

Yêu cầu bằng cấp và chuyên môn

  • Bằng cấp và chuyên môn liên quan đến ngữ văn: Ứng viên cần có bằng cử nhân hoặc cao hơn trong ngành Ngữ văn, Văn học, hoặc một lĩnh vực liên quan. Bằng cấp này chứng tỏ ứng viên có nền tảng kiến thức vững chắc về ngữ pháp, văn học, và các lý thuyết văn học, từ đó có khả năng hỗ trợ giáo viên và hướng dẫn học sinh hiệu quả trong các hoạt động học tập và giảng dạy.

  • Kinh nghiệm và kỹ năng giảng dạy: Ứng viên nên có kinh nghiệm giảng dạy hoặc trợ giảng, hoặc tham gia vào các hoạt động giáo dục trong lĩnh vực ngữ văn. Kinh nghiệm này giúp ứng viên phát triển kỹ năng hướng dẫn học sinh, quản lý lớp học, và chuẩn bị tài liệu giảng dạy. Kỹ năng giao tiếp và khả năng giải thích khái niệm phức tạp một cách rõ ràng và dễ hiểu là rất quan trọng để hỗ trợ học sinh hiệu quả.

Yêu cầu kỹ năng

  • Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Trợ giảng cần có khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả để truyền đạt kiến thức cho học sinh và hỗ trợ giáo viên trong việc giải thích các chủ đề ngữ văn. Kỹ năng giảng dạy bao gồm khả năng trình bày thông tin một cách dễ hiểu, sử dụng các phương pháp và công cụ giảng dạy phù hợp để hỗ trợ học sinh trong việc học tập.

  • Kỹ năng viết và biên tập: Việc biên tập và soạn thảo tài liệu học tập là một phần quan trọng trong công việc của trợ giảng. Kỹ năng viết tốt, khả năng chỉnh sửa văn bản và tạo ra nội dung học tập chất lượng là cần thiết. Trợ giảng cần có khả năng viết rõ ràng, mạch lạc và chính xác để tạo ra các tài liệu học tập, bài tập, và đề kiểm tra hiệu quả.

  • Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian: Trợ giảng cần có khả năng tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả để hỗ trợ giáo viên trong việc chuẩn bị lớp học, theo dõi sự tiến bộ của học sinh, và tổ chức các hoạt động bổ trợ. Kỹ năng quản lý thời gian giúp trợ giảng xử lý nhiều nhiệm vụ cùng lúc và đảm bảo các công việc được thực hiện đúng hạn.

  • Kiến thức vững về ngữ văn: Trợ giảng cần có nền tảng vững chắc về ngữ văn, bao gồm kiến thức về văn học, ngữ pháp, và các phương pháp phân tích văn bản. Sự hiểu biết sâu rộng về các chủ đề ngữ văn sẽ giúp trợ giảng cung cấp hỗ trợ chính xác và hiệu quả cho học sinh và giáo viên.

  • Kỹ năng hỗ trợ và tư vấn học sinh: Khả năng lắng nghe và tư vấn cho học sinh khi họ gặp khó khăn trong việc học là rất quan trọng. Trợ giảng cần có khả năng tạo ra một môi trường học tập hỗ trợ và khuyến khích, giúp học sinh vượt qua những khó khăn và phát triển kỹ năng ngữ văn của mình. Kỹ năng này bao gồm khả năng nhận biết nhu cầu của học sinh và cung cấp hướng dẫn và phản hồi hữu ích.

  • Kỹ năng sử dụng công nghệ giáo dục: Thành thạo trong việc sử dụng các công cụ và phần mềm giáo dục như bảng tương tác, phần mềm soạn giáo án, và các ứng dụng học tập trực tuyến. Kỹ năng này giúp trợ giảng hỗ trợ giáo viên trong việc tổ chức lớp học và triển khai các hoạt động học tập kỹ thuật số.

Lộ trình thăng tiến của Trợ giảng Ngữ văn

Số năm kinh nghiệm Vị Trí Mức lương
0 - 3 năm

Giám sát lớp học

5.000.000 - 7.000.000 đồng/tháng
3 – 5 năm

Trợ giảng chính

8.000.000  - 11.000.000 đồng/tháng

5 – 6 năm

Giảng viên

10.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
6 - 8 năm 

Quản lý đào tạo

15.000.000 - 20.000.000 đồng/t

Mức lương bình quân của Trợ giảng Ngữ văn có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động.

1. Giám sát lớp học

Mức lương: 5 - 7 triệu/ tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 3 năm

Trong giai đoạn này, bạn sẽ bắt đầu với vị trí giám sát lớp học. Nhiệm vụ chính của giám sát lớp học là thực hiện các công việc hỗ trợ học viên hàng ngày, như kiểm tra bài tập, hướng dẫn thêm cho học sinh hay giải đáp các thắc mắc. Bạn sẽ học cách làm việc trong môi trường giáo dục và xây dựng kỹ năng cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ hằng ngày.

2. Trợ giảng chính

Mức lương: 8 - 11 triệu/ tháng

Kinh nghiệm làm việc: 3 - 5 năm

Với kinh nghiệm và hiểu biết tích lũy sau 3 - 5 năm làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Trợ giảng. Với nhiệm vụ hỗ trợ giảng viên chính trong quá trình giảng dạy cũng như hoàn  thành các công việc liên quan ở lớp học.. Bạn sẽ tham gia vào việc đánh giá và cải thiện bài giảng hằng ngày, hỗ trợ trực tiếp cùng giảng viên để đạt được kết quả tốt nhất.

3. Giảng viên 

Mức lương: 10 - 15 triệu/ tháng

Kinh nghiệm làm việc: 5 - 6 năm

Tiếp đó, bạn có thể tiến lên vị trí Giảng viên, sau khi tích được 5 - 6 năm kinh nghiệm. Trách nhiệm của bạn là giảng dạy trực tiếp với học viên. Với vai trò là giảng viên bạn sẽ là người chịu trách nhiệm trực tiếp với bài giảng của mình. Cùng với đó là tích cực tạo dựng môi trường đào tạo tốt, văn hóa lớp học, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.  

4. Quản lý đào tạo

Mức lương: 15 - 20 triệu/ tháng

Kinh nghiệm làm việc: 6 - 8 năm

Với kinh nghiệm và thành tựu trong quá trình làm việc, bạn có thể tiến lên vị trí Quản lý đào tạo. Vai trò của Quản lý đào tạo là quản lý các hoạt động hàng ngày của lớp học, đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy trình và quy định. Bạn sẽ tham gia vào quyết định chiến lược và phát triển của nhà trường, cùng với việc quản lý các sinh viên, giảng viên và tăng cường mối quan hệ với các đối tác quan trọng.

5 bước giúp Trợ giảng ngữ văn thăng tiến nhanh trong công việc

Nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn

Để thăng tiến trong sự nghiệp, trợ giảng ngữ văn nên không ngừng mở rộng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình. Điều này có thể đạt được bằng cách tham gia các khóa học bổ sung, các chương trình đào tạo chuyên sâu về ngữ văn, hoặc theo học các chứng chỉ và bằng cấp liên quan. Sự đầu tư vào việc nâng cao trình độ học vấn không chỉ giúp cải thiện khả năng giảng dạy mà còn tạo ra cơ hội để đảm nhận các vai trò và trách nhiệm cao hơn trong lĩnh vực giáo dục.

Phát triển kỹ năng giảng dạy và quản lý lớp học

Kỹ năng giảng dạy là yếu tố quan trọng giúp trợ giảng ngữ văn nổi bật trong công việc. Việc học và áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, kỹ thuật quản lý lớp học hiệu quả, và các chiến lược động viên học sinh có thể cải thiện chất lượng bài giảng và tạo ra một môi trường học tập tích cực. Thực hiện các buổi đào tạo và workshops về kỹ năng giảng dạy cũng là một cách hiệu quả để phát triển chuyên môn và tăng cường khả năng lãnh đạo trong lớp học.

Tham gia vào nghiên cứu và phát triển chương trình giảng dạy

Để chứng tỏ khả năng và nâng cao giá trị của mình trong tổ chức, trợ giảng ngữ văn có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu hoặc phát triển chương trình giảng dạy. Tham gia vào việc thiết kế, đánh giá và cải tiến các chương trình giảng dạy giúp không chỉ cải thiện kỹ năng chuyên môn mà còn tạo cơ hội để thể hiện năng lực sáng tạo và tư duy phân tích. Điều này có thể mở ra cơ hội để trở thành một giảng viên chính thức hoặc một chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục ngữ văn.

Xây dựng mối quan hệ mạng lưới chuyên nghiệp

Mở rộng mối quan hệ mạng lưới trong cộng đồng giáo dục có thể tạo ra nhiều cơ hội thăng tiến cho trợ giảng ngữ văn. Tham gia các hội thảo, hội nghị, và các tổ chức giáo dục là cách hiệu quả để kết nối với các chuyên gia trong ngành và cập nhật các xu hướng mới. Mối quan hệ mạng lưới này không chỉ cung cấp cơ hội học hỏi từ những người khác mà còn có thể dẫn đến các cơ hội nghề nghiệp mới hoặc các vị trí cao hơn trong tương lai.

Thực hiện các dự án cá nhân và đóng góp cho cộng đồng

Chủ động thực hiện các dự án cá nhân liên quan đến ngữ văn, chẳng hạn như viết sách, tạo nội dung giáo dục, hoặc tổ chức các sự kiện văn học, có thể nâng cao danh tiếng và sự công nhận của trợ giảng ngữ văn trong cộng đồng giáo dục. Đồng thời, việc đóng góp cho các tổ chức cộng đồng hoặc các hoạt động ngoại khóa có thể giúp xây dựng hình ảnh tích cực và tạo dựng uy tín cá nhân, từ đó mở ra cơ hội thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp.

Xem thêm: 

Việc làm của Trợ giảng Ngữ Văn mới cập nhật

Việc làm Giáo viên tiếng Việt lương cao

Việc làm Gia sư Tiếng Việt mới cập nhật

Việc làm Giảng viên mới nhất

Việc làm Trợ giảng mới cập nhật

Tìm việc theo nghề nghiệp