Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 01/2021/TT- BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 01/2021/TTBGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
Căn cứ Văn bản số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên của UBND các huyện, huyện năm 2023; Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của UBND huyện Sông Lô giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên của UBND huyện Sông Lô năm 2023;
Căn cứ Thông báo số 655-TB/HU, ngày 29/11/2023 của Thường trực Huyện uỷ Sông Lô về chủ trương tuyển dụng giáo viên, nhân viên trường học và điều chuyển cán bộ quản lý trường học năm 2023.
Căn cứ Công văn số 296/SNV-CCVC ngày 01/3/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc về việc thẩm định kế hoạch tuyển giáo viên huyện Sông Lô; Công văn số 184/SGDĐT-TCCB-CTTT ngày 07/02/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ý kiến về chỉ tiêu cơ cấu tuyển dụng giáo viên huyện Sông Lô;
Ủy ban nhân dân huyện Sông Lô ban hành Kế hoạch tuyển dụng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở huyện Sông Lô năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đủ tiêu chuẩn; nhằm kịp thời bổ sung đội ngũ, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu giáo viên, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo huyện.
2. Yêu cầu
– Việc tuyển dụng giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được giao và đúng cơ cấu, chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Công tác tuyển dụng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng quy định pháp luật hiện hành.
II. HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CHỈ TIÊU, CƠ CẤU, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức thi tuyển.
2. Vị trí việc làm, chỉ tiêu tuyển dụng, cơ cấu tuyển dụng:
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 62 chỉ tiêu, gồm 29 chỉ tiêu giáo viên mầm non, 29 chỉ tiêu giáo viên tiểu học, 04 chỉ tiêu giáo viên trung học cơ sở, cụ thể:
a) Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V07.02.26: 29 chỉ tiêu.
b) Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V07.03.29: 29 chỉ tiêu. Trong đó:
– Giáo viên Văn hóa: 20 người;
– Giáo viên tiếng Anh: 09 người;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V07.04.32: 04 chỉ tiêu.
– Giáo viên Vật lí: 02 người.
– Giáo viên Tin học: 02 người.
(Có biểu chỉ tiêu, cơ cấu, tiêu chuẩn tuyển dụng kèm theo)
3. Đối tượng, điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Người có đủ điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm cần tuyển.
Lưu ý: Đối với chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Chấp nhận các loại chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm mà các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã cấp cho các giáo viên trước ngày 22/5/2021 đối với giáo viên đã tham gia hợp đồng giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục phổ thông (theo Văn bản số 389/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 06/5/2022 của Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
c) Các trường hợp dự tuyển thuộc đối tượng quy định tại điểm e khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh nếu trúng tuyển thì được hưởng chính sách thu hút người có tài năng theo quy định tại Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:
– Anh hùng lực Lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ HỒ SƠ LIÊN QUAN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ (Người đăng ký dự tuyển tự in và kê khai phiếu theo mẫu).
– 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên, địa chỉ liên hệ và số điện thoại của người dự tuyển vào phần nơi nhận.
b) Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Phòng Nội vụ – UBND huyện Sông Lô (địa chỉ: Thị trấn Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, số điện thoại 0211.3638.464).
2. Hồ sơ tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến UBND huyện Sông Lô (qua Phòng Nội vụ) để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (kèm theo Bản gốc để đối chiếu) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
– Chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Hồ sơ tuyển dụng đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và địa chỉ, số điện thoại cần liên hệ)
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định hủy kết quả trúng tuyển, thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Hồ sơ viên chức
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ gốc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 07/2019/TT-BNV, ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
IV. NỘI DUNG THI TUYỂN
Thi tuyển giáo viên được thực hiện theo 02 vòng thi:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi ngoại ngữ trình độ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi Ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật;
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi theo quy định tại điểm b mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
đ) Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết (trắc nghiệm kết hợp với tự luận)
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 180 phút.
– Thang điểm thi: 100 điểm (điểm trắc nghiệm: 20 điểm; điểm tự luận: 80 điểm).
V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của vị trí việc làm tuyển dụng.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có); Trường hợp vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định thì Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
4. Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. CHẾ ĐỘ TẬP SỰ, TUYỂN DỤNG
1. Chế độ tập sự: Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Cụ thể như sau:
– Vị trí giáo viên mầm non: Thời gian tập sự 9 tháng.
– Vị trí giáo viên tiểu học: Thời gian tập sự 12 tháng.
– Vị trí giáo viên trung học cơ sở: Thời gian tập sự 12 tháng.
2. Chế độ tuyển dụng
a) Thực hiện tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lần đầu có thời hạn 12 tháng đối với người trúng tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 15/9/2020 của Chính phủ.
b) Sau khi hết thời hạn làm việc của hợp đồng có thời hạn lần đầu, UBND huyện căn cứ kết quả thực thi nhiệm vụ của viên chức để quyết định ký tiếp hợp đồng xác định thời hạn trong khoảng thời gian đủ 12 tháng đến 60 tháng hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức theo quy định.
VII. LỆ PHÍ THI TUYỂN
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
1. Lệ phí thi tuyển: Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh; Từ 100 đến dưới 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh; Từ 500 thí sinh trở lên là
300.000 đồng/thí sinh.
(Lệ phí thi tuyển do các thí sinh nộp trực tiếp tại địa điểm làm thủ tục dự thi trước khi thi tuyển)
2. Lệ phí phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
VIII. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thông báo tuyển dụng công khai trên Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện tại địa chỉ website: songlo.vinhphuc.gov.vn và niêm yết tại trụ sở HĐND và UBND huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện: Từ ngày 11/3/2024 đến ngày 14/3/2024.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển vào giờ hành chính các ngày trong tuần: Từ ngày 14/3/2024 đến hết 16h30 ngày 12/4/2024
Địa điểm tiếp nhận: Phòng Nội vụ – Ủy ban nhân dân huyện Sông Lô (địa chỉ: Thị trấn Sông Lô, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, số điện thoại: 0211.3638.464).
(Đối với trường hợp Phiếu đăng ký dự tuyển theo đường bưu chính, thời gian tiếp nhận tính theo dấu đến bưu điện)
3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban Giám sát tuyển dụng: Chậm nhất ngày 17/4/2024:
4. Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; thông báo kết quả kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1; Thông báo danh mục tài liệu ôn thi vòng 1 trên Cổng giao tiếp điện tử huyện (không tổ chức hướng dẫn ôn thi), niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện và thông báo cho thí sinh không đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo địa chỉ đã đăng ký: Chậm nhất ngày 22/4/2024.
5. Tổ chức thi vòng 1: Từ ngày 04/5/2024 đến ngày 05/5/2024;
6. Công bố kết quả thi vòng 1 (trên Cổng giao tiếp điện tử huyện và niêm yết tại trụ sở UBND huyện Phòng Nội vụ và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện: Ngày 06/5/2024.
7. Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2; thông báo danh mục tài liệu ôn thi vòng 2 trên Cổng giao tiếp điện tử huyện, niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện và gửi trực tiếp thông báo triệu tập cho thí sinh dự thi vòng 2 theo địa chỉ đã đăng ký: Ngày 10/5/2024
8. Tổ chức thi vòng 2: Từ ngày 25/5/2024 đến ngày 26/5/2024.
9. Tổ chức chấm thi vòng 2: Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2024.
10. Công bố kết quả thi vòng 2 (trên Cổng giao tiếp điện tử huyện và niêm yết tại trụ sở UBND huyện Phòng Nội vụ và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện: Chậm nhất ngày 14/6/2024.
11. Nhận đơn phúc khảo vòng 2: Từ ngày 14/6/2024 đến hết 17h00 ngày
28/6/2024.
12. Tổ chức chấm phúc khảo, thông báo kết quả phúc khảo vòng 2: Chậm nhất đến ngày 05/7/2024 (nếu có).
13. Tổng hợp, trình Chủ tịch UBND huyện quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, thông báo trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện tại địa chỉ website: songlo.vinhphuc.gov.vn và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký: Từ ngày 08/7/2024 đến ngày 15/7/2024.
14. Thu hồ sơ tuyển dụng, kiểm tra, đối chiếu văn bằng, chứng chỉ gốc của các thí sinh trúng tuyển: Từ ngày 15/7/2024 đến ngày 13/8/2024.
15. Trình Sở Nội vụ thẩm định, phê duyệt kết quả trúng tuyển: Chậm nhất ngày 15/8/2024.
16. Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng; ký hợp đồng làm việc lần đầu với viên chức trúng tuyển theo quy định: Từ ngày 26/8/2024.
(Tùy theo tình hình thực tế, thời gian từng bước có thể sẽ được điều chỉnh cho phù hợp).
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
– Là cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển dụng giáo viên có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng giáo viên triển khai Kế hoạch này theo đúng nội dung, thời gian đảm bảo việc thi tuyển nghiêm túc, công bằng, chất lượng và đúng quy chế.
– Tham mưu UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ thi; tham mưu Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban, Tổ giúp việc
của Hội đồng theo quy định. Tổng hợp, lưu trữ các văn bản, tài liệu của Hội đồng tuyển dụng; chuẩn bị các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất phục vụ thi tuyển.
– Phối hợp với các cơ quan chức năng thông báo và niêm yết công khai kế hoạch, số lượng, cơ cấu, điều kiện, thời gian thi tuyển, công khai mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển, tài liệu ôn thi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Đơn phúc khảo và lệ phí thi tuyển, phúc khảo; tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển của thí sinh trúng tuyển.
– Chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch dự trù kinh phí tổ chức thi tuyển trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp và thanh quyết toán theo quy định.
– Kịp thời xin ý kiến UBND huyện, báo cáo Sở Nội vụ, Sở Giáo dục & Đào tạo về những vấn đề phát sinh trong quá trình tuyển dụng.
– Chủ trì phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Chủ tịch UBND huyện phân công công tác cho giáo viên trúng tuyển theo quy định.
2. Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện
– Phối hợp cùng Phòng Nội vụ trong các nội dung liên quan đến công tác tuyển dụng giáo viên theo Kế hoạch này và theo chỉ đạo của UBND huyện: Chọn cử viên chức, nhân viên đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn tham gia thành viên Hội đồng tuyển dụng; các Ban, Tổ giúp việc của Hội đồng,…; phối hợp chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển dụng.
– Phối hợp cùng Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND huyện phân công công tác cho giáo viên trúng tuyển theo quy định.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Căn cứ đề xuất của Hội đồng tuyển dụng giáo viên, tham mưu giúp Chủ tịch UBND huyện quyết định cấp kinh phí tổ chức thi tuyển cho Hội đồng tuyển dụng đảm bảo đúng quy định.
4. Thanh tra Nhà nước huyện, Phòng Tư pháp huyện
Phối hợp tham mưu và tham gia Ban giám sát, thực hiện các nội dung liên quan khác trong công tác tuyển dụng giáo viên theo quy định.
5. Phòng Văn hóa – Thông tin, Trung tâm Văn hóa – TTTT huyện, Cổng thông tin giao tiếp điện tử huyện
Có trách nhiệm tuyên truyền, đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung thi tuyển theo quy định.
6. Công an huyện
Bố trí lực lượng đảm bảo công tác an ninh trật tự, bảo mật trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định.
7. Trung tâm Y tế huyện
Phối hợp đảm bảo công tác Y tế trong quá trình tổ chức thi tuyển.
8. Các cơ quan, đơn vị liên quan: Có trách nhiệm phối hợp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Hội đồng tuyển dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở huyện Sông Lô năm 2024. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh trực tiếp về cơ quan Thường trực Hội đồng tuyển dụng (Phòng Nội vụ huyện) để tổng hợp, báo cáo UBND huyện xem xét, giải quyết./.
***** Đính kèm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển GV(NĐ85)
Nguồn tin: songlo.vinhphuc.gov.vn
Hệ thống trường Quốc tế Việt Úc (VAS) được thành lập vào năm 2004, đào tạo từ bậc mầm non đến hết bậc phổ thông trung học. VAS được chính phủ Việt Nam cấp phép hoạt động và nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia. Hiện VAS đang giảng dạy hơn 8.500 học sinh từ mầm non đến lớp 12 tại 7 cơ sở nằm ở thành phố Hồ Chí Minh.