UBND huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, như sau:
1. Số lượng tuyển dụng: 41 chỉ tiêu
2. Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển và Xét tuyển
3. Thời gian địa điểm nhận hồ sơ:
– Thời gian: kể từ ngày 14/11/2024 đến hết ngày 13/12/2024
– Địa điểm: UBND huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk
*****Chi tiết cụ thể như sau:







KẾ HOẠCH
Tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/ NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 11/6/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo của công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Quyết định số 857/QĐ-UBND, ngày 15/3/2024 của UBND huyện Buôn Đôn về việc giao số lượng, vị trí việc làm cán bộ, công chức xã; số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở các xã thuộc huyện Buôn Đôn năm 2024; Quyết định số 4191/QĐ-UBND, ngày 07/11/2024 của UBND huyện quy định ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã thuộc UBND huyện trong kỳ tuyển dụng năm 2024;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng công chức của UBND các xã trên địa bàn huyện, UBND huyện Buôn Đôn ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mục đích: Tuyển dụng công chức vào làm việc tại các UBND xã đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công tác được giao.
2. Yêu cầu: Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện nghiêm túc theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
II. CHỈ TIÊU, SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ CẦN TUYỂN DỤNG
1. Số lượng công chức cấp xã hiện có:
– Số lượng công chức cấp xã được giao: 108 người (Theo Quyết định số 857/QĐ-UBND, ngày 15/3/2024 của UBND huyện Buôn Đôn).
– Số lượng công chức hiện có: 67 người.
– Số lượng công chức còn thiếu: 41 người, trong đó: Văn phòng – Thống kê: 12; Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường: 12; Tư pháp – Hộ tịch: 05; Tài chính – Kế toán: 05; Văn hóa – Xã hội: 07.
2. Số lƣợng công chức cần tuyển dụng:
Tổng số 41 chỉ tiêu, trong đó tổ chức xét tuyển 33 chỉ tiêu, thi tuyển 08 chỉ tiêu (vị trí tuyển dụng dành cho người dân tộc thiểu số 05 chỉ tiêu).
(có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã huyện Buôn Đôn:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức); có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí dự tuyển. đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng do UBND cấp xã xây dựng gắn với ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ đối với từng chức danh công chức cấp xã.
2. Những ngƣười sau đây không được đăng dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Tiêu chuẩn:
3.1. Tiêu chuẩn chung:
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể:
Người được tuyển dụng phải có đủ các tiêu chuẩn nêu trên và các tiêu chuẩn cụ thể sau:
– Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Trình độ chuyên môn: Phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo Phụ lục đính kèm tại Quyết định số 4191/QĐ- UBND, ngày 07/11/2024 của UBND huyện Buôn Đôn.
4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
a) Hồ sơ dự tuyển công chức cấp xã bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức);
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Bản cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào chức danh công chức thuộc các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn);
– Bản phô tô (công chứng) các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
– Hai bì thư có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4×6 có ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người dự tuyển.
(Tất cả các thành phần hồ sơ sắp xếp theo thứ tự nêu trên và đựng trong bì hồ sơ; hồ sơ không được tẩy xóa, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin và số điện thoại liên hệ).
b) Hồ sơ dự tuyển không trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã lần sau.
Mỗi thí sinh chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 chức danh công chức cần tuyển. Nếu thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào từ 02 chức danh cần tuyển trở lên sẽ không được dự tuyển.
5. Ưu tiên trong tuyển dụng:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ- CP ngày 10/6/2023 và Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (được bổ sung tại khoản 2, điều 1, Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024), cụ thể:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong; Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
6. Hình thức tuyển dụng:
a) Đối với các chức danh Văn phòng – Thống kê, Địa chính – Nông nghiệp
– Xây dựng và Môi trường, Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – Xã hội, Tài chính – Kế toán thuộc UBND xã Ea Bar: Tuyển dụng thông qua thi tuyển.
b) Đối với các chức danh Văn phòng – Thống kê, Địa chính – Nông nghiệp
– Xây dựng và Môi trường, Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – Xã hội, Tài chính – Kế toán thuộc UBND xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Ea Nuôl và Cuôr Knia: Tuyển dụng thông qua xét tuyển.
7. Lệ phí dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC, ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
V. NỘI DUNG HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TUYỂN DỤNG:
1. Thi tuyển: Thi tuyển áp dụng đối với các chức danh Văn phòng – Thống kê, Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường, Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – Xã hội, Tài chính – Kế toán thuộc UBND xã Ea Bar, được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng Anh), 30 câu hỏi theo yêu cầu về ngoại ngữ dự thi đối với tất cả các chức danh cần tuyển. Thời gian thi 30 phút.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
d) Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức còn trong thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và đáp ứng yêu cầu về thang điểm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 3 Nghị định này (nếu có) thì không phải dự thi vòng 1 quy định tại khoản này.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ theo đúng yêu cầu về ngoại ngữ của vị trí việc làm, cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm hoặc học bằng tiếng nước ngoài theo đúng yêu cầu của vị trí việc làm ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Kết hợp viết và phỏng vấn.
b) Đối với bài thi viết:
Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Thời gian thi 180 phút (không kể thời gian chép đề).
Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có thể tổ chức thi viết bằng hình thức thi trên máy vi tính, đồng thời quyết định số lượng câu hỏi phù hợp, bảo đảm số lượng tối thiểu 60 câu, tối đa 120 câu (theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm). Thời gian thi tương ứng với tổng số câu hỏi, bảo đảm tối thiểu là 90 phút, tối đa là 180 phút.
c) Đối với bài thi phỏng vấn:
Nội dung thi phỏng vấn tập trung đánh giá về năng lực: tư duy, giao tiếp, phán đoán tình huống, học hỏi, phát triển, diễn đạt, thái độ và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi: Tối đa 30 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
Thực hiện theo tỷ lệ điểm của bài thi viết là 70%, của bài thi phỏng vấn là 30% (được làm tròn đến 02 chữ số thập phân).
đ) Hội đồng tuyển dụng phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
1.3. Xác định ngƣời trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên. Trường hợp thi kết hợp viết và phỏng vấn thì phải dự thi đủ cả 02 bài thi (viết và phỏng vấn) và có kết quả đạt từ 50% trở lên điểm tối đa của mỗi bài thi;
– Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn;
– Người có số điểm của bài thi viết ở vòng 2 cao hơn trong trường hợp lựa chọn hình thức kết hợp viết và phỏng vấn;
– Người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức và được miễn thi vòng 1;
– Người có kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức cao hơn trong trường hợp cùng được miễn thi vòng 1;
– Người có số câu trả lời đúng môn kiến thức chung ở vòng 1 nhiều hơn trong trường hợp cùng dự thi vòng 1;
– Trường hợp vẫn chưa xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển;
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
2. Xét tuyển: Áp dụng đối với các chức danh Văn phòng – Thống kê, Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường, Tư pháp – Hộ tịch, Văn hóa – Xã hội, Tài chính – Kế toán, thuộc UBND xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Ea Nuôl và Cuôr Knia (là các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ), được thực hiện theo 2 vòng như sau:
2.1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2:
– Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
– Thang điểm: 100 điểm.
2.3. Xác định ngƣời trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 5 Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
3. Thời gian tuyển dụng: Hoàn thành trong Quý I năm 2025.
VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC:
1. Thông báo tuyển dụng:
– UBND huyện thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử của huyện và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện và trụ sở làm việc của UBND xã.
– Nội dung thông báo tuyển dụng gồm: Số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm; số lượng vị trí việc làm thực hiện thi tuyển, xét tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển; thời gian, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.
2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính:
– Địa điểm tiếp nhận: Phòng Nội vụ huyện Buôn Đôn, địa chỉ: Thôn Hà Bắc, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk. Số điện thoại: 0262.3789209;
– Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai.
3. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã:
Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập theo quy định tại khoản 1, Điều 7, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ và Điều 7, Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND, ngày 11/6/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
4. Giám sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã:
Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập theo quy định tại Điều 37 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV, ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Các Ban, Tổ và Bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã:
Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 thành lập các Ban, Tổ, Bộ phận giúp việc theo quy định tại Điều 9, Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND, ngày 11/6/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk; Thông tư số 06/2020/TT-BNV, ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
Trình tự tổ chức tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ; được sửa đổi tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP, ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
5. Thông báo kết quả tuyển dụng công chức xã:
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ; được sửa đổi tại khoản 8, Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP, ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
6. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã:
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ; được sửa đổi tại khoản 9, Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP, ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
7. Quyết định tuyển dụng và nhận việc:
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, ngày 27/11/2020 của Chính phủ; được sửa đổi tại khoản 10, Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP, ngày 17/9/2024 của Chính phủ.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ tuyển dụng công chức cấp xã:
Thực hiện theo quy định tại Điều 37 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV, ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
9. Lưu trữ tài liệu liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã:
Thực hiện theo quy định tại Điều 38 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV, ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phòng Nội vụ huyện:
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng, tham mưu Hội đồng tuyển dụng về tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng;
– Tham mưu UBND huyện Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
– Thực hiện tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị lên quan tham mưu Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện khác đảm bảo tổ chức kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 theo đúng quy định hiện hành của pháp luật;
– Tham mưu Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định;
– Tham mưu UBND huyện xem xét, phê duyệt, báo cáo kết quả tuyển dụng.
2. Trách nhiệm của Hội đồng tuyển dụng:
– Ban hành các văn bản và tổ chức tuyển dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước UBND huyện về kết quả tuyển dụng;
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tuyển dụng (nếu có).
3. Văn phòng HĐND và UBND huyện: Phối hợp với Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm chuẩn bị phòng làm việc cho Hội đồng tuyển dụng, các ban, tổ giúp việc, phòng tổ chức thi tuyển và xét tuyển.
4. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện:
– Tham mưu UBND huyện bố trí kinh phí, hướng dẫn lập dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng.
5. Cơ quan Công an huyện:
– Bố trí lực lượng an ninh tham gia vào các tổ, ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng để biết, theo dõi, giám sát quá trình tổ chức từ khi UBND huyện niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng đến khi kết thúc tuyển dụng.
– Bố trí, phân công lực lượng an ninh để bảo vệ địa điểm tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
6. Trung tâm Y tế huyện: Xây dựng và thực hiện kế hoạch về công tác y tế phục vụ Hội đồng tuyển dụng và các thí sinh tham dự kỳ thi.
7. Phòng Văn hóa – Thông tin; Trung tâm Truyền thông – Văn hóa – Thể thao huyện: Đăng tải công khai Kế hoạch này và Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã trên Trang thông tin điện tử huyện.
8. Ủy ban nhân dân các xã:
– Thông báo trên các phương tiện thông tin của xã về Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 để các thí sinh biết, đăng ký dự thi đúng quy định;
– Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND xã nơi tuyển dụng công chức xã về điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng và chức danh công chức cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký tuyển dụng.
9. Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện:
– Phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng tài liệu ôn thi, ngân hàng câu hỏi và đáp án môn thi thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành (theo chế độ mật) và các công tác liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi tuyển được tổ chức theo đúng quy định pháp luật;
– Phân công, bố trí công chức, viên chức tham gia các ban, tổ giúp việc cho Hội đồng tuyển dụng, do Chủ tịch UBND huyện hoặc Hội đồng tuyển dụng trưng tập, phục vụ kỳ tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ huyện) để được xem xét, giải quyết./.
*****Tài liệu đính kèm:
Nguồn tin: buondon.daklak.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của Đắk Lắk . Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Kế toán thuế là gì?
1. Kế toán thuế là gì?
Kế toán thuế là kế toán có trách nhiệm phụ trách về việc tính toán, khai báo thuế trong doanh nghiệp. Một mặt, nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước là phải có kế toán thuế. Ở mặt còn lại, Kế toán thuế giúp Nhà nước có thể quản lý hiệu quả nền kinh tế được chia thành nhiều thành phần. Bên cạnh đó những công việc như Kế toán dịch vụ, Kế toán nội bộ, Kế toán công,... cũng thường đảm nhận những công việc tương tự.
2. Mức lương và mô tả công việc của Kế toán thuế hiện nay
Mức lương của Kế toán thuế hiện nay
Vị trí kế toán thuế có mức lương khá cao 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng. Kế toán thuế thực hiện các công việc phục vụ cho nghĩa vụ khai báo và nộp thuế với nhà nước cho doanh nghiệp, giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được minh bạch và rõ ràng hơn, hạn chế những rủi ro về thuế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán thuế | 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mô tả công việc của Kế toán thuế
Ghi chép và xử lý nghiệp vụ kế toán
Kế toán thuế chủ yếu phụ trách hoàn thành hóa đơn, chứng từ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ghi chép sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, nghiệp vụ kế toán còn bao gồm nhiệm vụ hạch toán các khoản thu, chi, chuyển khoản; theo dõi công nợ, công phải trả, lập bảng lương cho nhân viên hay thực hiện các nghiệp vụ kế toán khác theo yêu cầu...
Báo cáo tài chính
Đây cũng là nhiệm vụ quan trọng của phòng kế toán. Kế toán thuế có nhiệm vụ lập các báo cáo tài chính định kỳ (tháng, quý, năm) theo quy định của pháp luật; phân tích báo cáo tài chính, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và cung cấp báo cáo tài chính cho bộ phận liên quan và cơ quan thuế.
Thực hiện các công tác kiểm tra và kê khai thuế
Kế toán thuế có nhiệm vụ kê khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp. Họ cũng phải giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế và cần phải cập nhật thông tin về luật thuế mới. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra cũng do Kế toán thuế phụ trách như kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ; rà soát các khoản thu, chi, phát hiện và sửa chữa sai sót trong công tác kế toán...

3. Trách nhiệm và quyền hạn của kế toán thuế
Bên cạnh các nhiệm vụ chuyên môn, kế toán thuế cần đảm bảo trách nhiệm và quyền hạn của mình trong việc đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế và quản lý tài chính hiệu quả. Cụ thể như sau:
Trách nhiệm của nhân viên kế toán thuế
- Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Kê khai đầy đủ, chính xác, các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường,v.vv..)
- Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế phải nộp của doanh nghiệp
- Lập báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác, trung thực, phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến kế toán, thuế (sai sót trong hạch toán, kê khai, nộp thuế, các tranh chấp về thuế)
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi được yêu cầu.
- Cập nhật nhanh chóng, đầy đủ các thông tin về Luật thuế.
Quyền hạn của kế toán thuế
- Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến kế toán, thuế (các chứng từ kế toán, hóa đơn, chứng từ thuế, các hợp đồng, thỏa thuận, các báo cáo tài chính, các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, thuế) để thực hiện các công việc của mình.
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị liên quan đến kế toán, thuế cập nhật các chính sách, quy định mới về kế toán, thuế
- Quyền ký các văn bản, tài liệu liên quan đến kế toán, thuế theo quy định của pháp luật (tờ khai thuế, báo cáo tài chính,v.vv..)
- Quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích các quy định về kế toán, thuế
- Quyền kiến nghị với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan đến kế toán, thuế của doanh nghiệp.
4. Kế toán thuế cần học những gì?
Để trở thành một kế toán thuế chuyên nghiệp, sinh viên cần trải qua các môn học cung cấp nền tảng kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu. Chương trình đào tạo bao gồm các môn học cơ bản về kế toán và tài chính, các môn chuyên sâu về thuế và quản lý rủi ro, cũng như các kỹ năng mềm cần thiết để vận dụng tốt trong công việc.
- Nguyên lý Kế toán: Môn học cung cấp các kiến thức căn bản về hạch toán, quy trình ghi nhận và xử lý các nghiệp vụ tài chính, cách lập báo cáo tài chính. Đây là nền tảng quan trọng giúp sinh viên hiểu cách mà mọi quy trình kế toán đều liên kết với nhau.
- Luật Thuế: Môn học về luật thuế giúp sinh viên hiểu được các quy định pháp lý liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT, thuế thu nhập cá nhân, và các loại thuế khác. Kiến thức về luật thuế là yếu tố thiết yếu giúp kế toán thuế tuân thủ đúng quy định.
- Kế toán tài chính: Đây là môn học chuyên về cách lập báo cáo tài chính, phân tích và quản lý tài chính của doanh nghiệp, giúp kế toán viên nắm được tình hình tài chính tổng thể của doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin kế toán: Môn học này giúp sinh viên tiếp cận với cách quản lý thông tin kế toán bằng hệ thống phần mềm, công cụ hỗ trợ ghi nhận, xử lý và báo cáo số liệu tài chính hiệu quả và nhanh chóng.
Top các trường đại học đào tạo ngành kế toán tốt nhất Việt Nam:
- Trường Đại học Ngoại thương.
- Học Viện Ngân Hàng.
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Học Viện Tài Chính.
- Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trường Đại học Thương mại.
- Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Tài chính - Marketing TP.HCM (UFM)
5. Những sai sót nhân viên kế toán thuế hay gặp phải
Sai sót trong quá trình kê khai thuế
Trong quá trình kê khai thuế, kế toán thuế có thể gặp phải một số sai sót như:
- Sai sót hoặc nhầm lẫn về thông tin: Sai sót về tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế, đơn vị nộp thuế, loại thuế, kỳ tính thuế, số thuế phải nộp. Nhầm lẫn thông tin giữa các dòng dẫn tới sai lệch nội dung tờ khai.
- Sai sót hoặc nhầm lẫn về tính toán: Các sai sót phổ biến khi tính toán có thể gồm áp dụng sai công thức tính thuế, không tính vào số thuế GTGT đầu vào của các khoản hàng hóa nhập khẩu theo thông báo của Hải quan, không kê khai khấu trừ 3% với hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc mua vào không phải để bán ra
- Sai sót về thời hạn nộp: Nộp tờ khai quá hạn dẫn tới việc bị phạt tiền chậm nộp thuế. Gộp doanh thu và thuế đầu ra của nhiều thuế suất ghi chung 1 dòng
Sai sót khi xuất hóa đơn mua hàng/ bán hàng
Một số sai sót thường gặp khi xuất hóa đơn mua/ bán hàng hóa bao gồm:
- Thiếu thông tin trên hóa đơn: Thiếu các thông tin bắt buộc trên hóa đơn như: số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán, bên mua, tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ mua vào, thuế suất, tiền thuế GTGT,..
- Sai thông tin trên hóa đơn: Loại sai sót này xảy ra do nhập sai thông tin trên hóa đơn, bao gồm sai số hóa đơn, sai ngày lập hóa đơn, sai tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán, bên mua, sai tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ mua vào, sai thuế suất, tiền thuế GTGT,...
- Hóa đơn không hợp lệ: Hóa đơn không hợp lệ là hóa đơn không đáp ứng các quy định về hóa đơn theo pháp luật.
Sai sót khi kế toán lập bảng kê hóa đơn bán ra mua vào
Nếu gặp phải một số sai sót sau, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính về thuế:
- Thiếu thông tin bắt buộc trên bảng kê như: Số bảng kê, kỳ kê khai, tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp, tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán hoặc bên mua, số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế GTGT,...
- Sai thông tin trên bảng kê: Xảy ra trong trường hợp kế toán nhập sai thông tin trên bảng kê, bao gồm sai số bảng kê, sai kỳ kê khai, sai tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp, sai tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán hoặc bên mua, sai số hóa đơn, sai ngày lập hóa đơn, sai tên hàng hóa, dịch vụ, sai số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế GTGT,...
- Bảng kê không hợp lệ: Không được lập đúng theo mẫu quy định hoặc không có dấu của kế toán trưởng của doanh nghiệp.
6. Phân biệt kế toán thuế và kiểm toán
|
Phân biệt |
Kế toán thuế |
Kiểm toán |
|
Đối tượng |
Các khoản thuế của doanh nghiệp |
Tài chính, hoạt động của doanh nghiệp |
|
Mục đích |
Tính toán và nộp thuế đúng hạn, đáp ứng các yêu cầu về thuế của Luật Thuế hiện hành |
Xác định tính chính xác của thông tin tài chính, báo cáo tài chính và hoạt động chung của doanh nghiệp |
|
Hình thức |
Tính toán, lập báo cáo và nộp thuế cho cơ quan thuế |
Kiểm tra, đánh giá, xác nhận và lập báo cáo cho các cơ quan liên quan |
|
Người thực hiện |
Kế toán thuế hoặc nhân viên thuế |
Kế toán trưởng hoặc nhà kiểm toán chính |
|
Đơn vị chủ quản |
Là nhân sự thuộc tổ chức, nhận lương định kỳ hàng tháng từ tổ chức đó |
Là nhân sự hoạt động độc lập, được chỉ định kiểm toán trong một khoảng thời gian nhất định và được thanh toán theo hợp đồng đã ký kết |
Xem thêm:
Việc làm Kế toán nội bộ đang tuyển dụng
Kế toán thuế có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
130 - 169 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Kế toán thuế
Tìm hiểu cách trở thành Kế toán thuế, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Kế toán thuế?
Yêu cầu tuyển dụng của Kế toán thuế
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Bằng cấp: Ứng viên cần tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành liên quan. Ngoài ra, Kế toán thuế còn phải có các chứng chỉ như chứng chỉ kiểm toán nội bộ, chứng chỉ về thuế giá trị gia tăng, chứng chỉ về thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Kiến thức chuyên môn: Kế toán thuế phải có kiến thức chuyên môn về nguyên tắc kế toán, quy trình kế toán, báo cáo tài chính, thuế, luật kế toán và các quy định về kế toán.... để có thể hoàn thành các công việc của phòng kế toán, không để bỏ sót thông tin.
- Hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Điều này cũng vô cùng quan trọng để giúp Kế toán thuế có thể đảm bảo các công tác khai và báo thuế...
Yêu cầu về kỹ năng
- Kỹ năng làm việc dưới áp lực: nghề kế toán rất áp lực và mọi sai sót đều có thể dẫn tới hậu quả và thiệt hại to lớn cho bản thân bạn và công ty, thậm chí bạn có thể vướng vào vòng lao lý nếu xảy ra sai lầm nghiêm trọng. Vì thế hãy đảm bảo có một “tinh thần thép” khi hành nghề kế toán.
- Kỹ năng tin học văn phòng: Kế toán thuế phải biết sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng và các phần mềm kế toán như FAST, 3TSoft hoặc MISA,...
- Kỹ năng quan sát, tư duy phân tích, tổng hợp: Đây là kỹ năng quan trọng đối với nhân viên kế toán, để thực hiện xử lý, thu thập thông tin dữ liệu, sổ sách kế toán,... trong quá trình làm việc, tránh xảy ra những sai sót không đáng có.
- Kỹ năng lập kế hoạch: Điều này sẽ giúp công việc sổ sách, giấy tờ, tài chính được giải quyết một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Tránh tình trạng tồn đọng công việc gây trễ lương, đóng thuế muộn,...
Các yêu cầu khác
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán từ 1 năm trở lên
- Có các chứng chỉ hành nghề kế toán
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh cơ bản hoặc các ngôn ngữ khác
Lộ trình nghề nghiệp của Kế toán thuế
| Kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
| 0 - 1 năm | Thực tập sinh kế toán | 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng |
| 2 - 4 năm | Kế toán thuế | 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng |
| 5 - 7 năm | Phó phòng kế toán | 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng |
| Trên 7 năm | Kế toán trưởng | 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng |
Mức lương trung bình của Kế toán thuế và các ngành liên quan:
- Kế toán dịch vụ: 10.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
- Kế toán công: 8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng
- Kế toán thanh toán: 8.000.000 - 12.000.000 đồng/tháng
Lộ trình thăng tiến của Kế toán kho có thể khá đa dạng và phụ thuộc vào tổ chức và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một lộ trình thăng tiến phổ biến cho vị trí này:
1. Thực tập sinh kế toán
Mức lương: 2.500.000 - 4.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Thực tập sinh kế toán thường là bước đầu tiên cho sinh viên hoặc người mới bắt đầu trong lĩnh vực kế toán. Thực tập sinh sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức học được trong môi trường thực tế và học hỏi từ những chuyên gia kế toán giàu kinh nghiệm. Thời gian thực tập thường kéo dài từ vài tháng đến một năm.
>> Đánh giá: Việc làm Thực tập sinh kế toán là vị trí chủ yếu dành cho sinh viên năm cuối của các trường đại học với chuyên ngành kế toán. Với vị trí này, họ chủ yếu hỗ trợ các công tác liên quan đến kế toán dưới sự hướng dẫn của các nhân viên kế toán có thâm niên hơn, chứ chưa được trực tiếp tự mình xử lý các công việc. Mục tiêu chính của thực tập sinh vẫn là học hỏi nên mức lương sẽ không cao.
2. Kế toán thuế
Mức lương: 7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 - 4 năm kinh nghiệm
Sau khi tốt nghiệp, các bạn có thể ứng tuyển vào các bộ phận kế toán của các công ty, doanh nghiệp với vị trí Kế toán thuế. Ở giai đoạn này, vì còn thiếu kinh nghiệm và trình độ chuyên môn còn yếu nên đảm nhiệm ở một mảng nhất định như kế toán kho, kế toán thanh toán,… sẽ là lựa chọn phù hợp cho bạn. Bạn có thể tham gia thêm các khóa học nghiệp vụ kế toán nâng cao để bổ trợ thêm kiến thức cho mình.
>> Đánh giá: Kế toán thuế có thể sẽ là mảng đầu tiên mà các bạn đảm nhận khi vào công ty. Vị trí này sẽ phụ trách đảm nhiệm các công việc gắn liền với bộ phận quản lý kho dưới sự phân công của lãnh đạo. Việc làm kế toán thuế có tỉ lệ cạnh tranh khá cao vì nguồn nhân lực dồi dào.
3. Phó phòng kế toán
Mức lương: 18.000.000 - 25.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 - 7 năm kinh nghiệm
Phó phòng kế toán, Ở cấp bậc này bạn đã có kinh nghiệm làm việc từ 5 đến 7 năm, có trình độ chuyên môn vững vàng, có khả năng tổng hợp bao quát các hoạt động kế toán của doanh nghiệp, có thể phối hợp số liệu từ các bộ phận để lập ra báo cáo tài chính.
>> Đánh giá: Là một kế toán có thâm niên, bạn sẽ có cơ hội thăng cấp lên thành Phó phòng kế toán. Cơ hội Việc làm Phó phòng kế toán có mức lương cũng sẽ cao hơn nhưng đi kèm với đó cũng là trách nhiệm ngày càng lớn. Vậy nên việc không ngừng nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng của bản thân là hết sức cần thiết để bạn trở thành nhân sự cứng và có con đường thăng tiến rộng mở.
4. Kế toán trưởng
Mức lương: 25.000.000 - 30.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 7 năm kinh nghiệm
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của một doanh nghiệp, là người hướng dẫn, chỉ đạo công việc của các kiểm toán viên sao cho hợp lý nhất và làm nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo về tài chính, kế toán của doanh nghiệp. Đây có thể được coi là vị trí cao nhất của một người làm nghề kế toán.
>> Đánh giá: Kế toán trưởng là vị trí vô cùng quan trọng nên thường giao cho những người thực sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao. Với vai trò nặng nề và nguồn nhân lực hạn chế nên mức lương cho vị trí này khá cao. Việc làm Kế toán trưởng có mức lương khá hấp dẫn với cơ hội thăng tiến rộng mở.
5 bước giúp Kế toán thuế thăng tiến nhanh trong công việc
Nâng cao kiến thức chuyên môn
Những kiến thức về lĩnh vực kế toán luôn được thay đổi và cập nhật từng giây từng phút. Vì vậy, là một Kế toán thuế, bạn cần phải liên tục nâng cao kiến thức chuyên môn thông qua việc tham gia các khóa học, đào tạo hoặc chương trình đào tạo nâng cao dành cho nhân viên kế toán. Phát triển và cải thiện kỹ năng làm việc với các công nghệ, phần mềm kế toán mới nhất cũng là một điều vô cùng cần thiết để bắt kịp xu hướng làm việc của lĩnh vực này. Ngoài ra, bạn cũng nên xây dựng và phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu cho mình, sử dụng công cụ phân tích kinh doanh sẽ giúp công việc hiệu quả hơn.
Xây dựng các mối quan hệ
Trong bất kỳ một lĩnh vực, nghề nghiệp nào, quan hệ vẫn là một yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định khá lớn đến sự thăng tiến của một cá nhân. Để xây dựng được các mối quan hệ cho mình, bạn cần phải thường xuyên tham gia vào các cộng đồng, hội nghị ngành kế toán để mở rộng mạng lưới quan hệ và tạo ra các cơ hội mới. Bên cạnh đó cũng cần phải xây dựng mối quan hệ với các chuyên gia và nhà quản lý trong ngành để nhận được hỗ trợ, khuyến khích động viên. Đặc biệt là duy trì mối quan hệ tích cực với đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới để tạo tiền đề tốt cho sự thăng tiến.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao
Làm kế toán thường liên quan tới rất nhiều con số vì vậy người làm kế toán cần thực sự cẩn thận, tỉ mỉ là những yếu tố quan trọng hàng đầu. Vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng đã gây tổn thất và ảnh hưởng rất nhiều đến doanh nghiệp cũng như bản thân mình. Với tính cẩn thận, tỉ mỉ và độ chính xác cao, hiệu suất của bạn cũng sẽ luôn được đảm bảo, đây sẽ cơ sở để lãnh đạo nhìn nhận năng lực cá nhân của một Kế toán thuế, từ đó, cất nhắc lên các vị trí cao hơn.
Có khả năng phân tích làm việc với con số tốt
Như đã nói ở trên kế toán làm việc với rất nhiều số cho nên bạn cần nhanh nhạy, phân tích tốt. Vì đặc trưng nghề nghiệp là tính toán, cộng trừ nhân chia liên miên nên nếu muốn trở thành một Nhân viên kế toán tốt, bạn buộc phải nhanh nhạy trong câu chuyện này.
Tính minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực công việc
Ngoài ra, để có thể thăng tiến nhanh và thành công trong công việc, thì tính cách minh bạch, trung thực và khả năng chịu được áp lực là một điều vô cùng cần thiết. Vấn đề về tài chính luôn nhạy cảm vì vậy làm kế toán cần phải đổi hỏi tính trung thực tuyệt đối. Công việc kế toán thường cũng sẽ rất áp lực vì vậy đòi hỏi nhân viên kế toán phải chịu được áp lực với cường độ làm việc cao.
Xem thêm: