Thực hiện Quyết định số 246/QĐ-BTC ngày 07/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024, Tổng cục Thuế thông báo tuyển dụng công chức năm 2024 như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024 là: 961 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
– 40 chỉ tiêu đối với cơ quan Tổng cục Thuế;
– 921 chỉ tiêu đối với 62 Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế).
Trong đó, các vị trí việc làm theo ngạch công chức tuyển dụng gồm 07 vị trí việc làm như sau:
– Chuyên viên (làm chuyên môn nghiệp vụ; mã ngạch 01.003): 111 chỉ tiêu.
Trong đó: + Ngành/Chuyên ngành Luật: 14 chỉ tiêu.
+ Ngành/Chuyên ngành Kinh tế: 97 chỉ tiêu.
– Chuyên viên (làm công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 67 chỉ tiêu.
– Chuyên viên (làm công tác Đảng; mã ngạch 01.003): 14 chỉ tiêu.
– Kiểm tra viên thuế (mã ngạch: 06.038): 718 chỉ tiêu.
– Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã ngạch: 06.039): 02 chỉ tiêu.
– Văn thư viên (mã ngạch: 02.007): 31 chỉ tiêu.
– Văn thư viên Trung cấp (mã ngạch: 02.008): 18 chỉ tiêu.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng công chức kèm theo Thông báo)
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí dự tuyển;
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học
2.1. Về trình độ chuyên môn
a) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:
– Ngành hoặc chuyên ngành Luật, Luật học về kinh tế, gồm:
+ Luật;
+ Luật học;
+ Luật Kinh tế;
+ Luật Thương mại quốc tế;
+ Luật Kinh doanh.
* Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Quản trị Luật, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Tư pháp.
– Ngành hoặc chuyên ngành về Thuế, gồm:
+ Thuế;
+ Thuế – Hải quan;
– Ngành hoặc các chuyên ngành về Kế toán, gồm:
+ Kế toán;
+ Kế toán – Kiểm toán;
+ Kế toán doanh nghiệp;
+ Kế toán công;
+ Kiểm toán.
– Ngành hoăc các chuyên ngành về Tài chính, gồm:
+ Tài chính;
+ Tài chính – Ngân hàng;
+ Tài chính công;
+ Tài chính doanh nghiệp;
+ Tài chính kế toán;
+ Tài chính quốc tế.
– Ngành hoặc các chuyên ngành về Kinh tế, gồm:
+ Kinh doanh quốc tế;
+ Kinh doanh thương mại; + Kinh doanh xuất nhập khẩu; + Kinh tế; + Kinh tế chính trị; + Kinh tế đầu tư; + Kinh tế đối ngoại; + Kinh tế học; + Kinh tế ngoại thương; + Kinh tế phát triển; + Kinh tế và thương mại quốc tế; + Kinh tế vận tải biển; + Kinh tế và quản lý công; + Kinh tế Quốc tế; |
+ Marketing;
+ Ngoại Thương; + Quản lý công; + Quản lý kinh doanh; + Quản lý kinh tế; + Quản trị kinh doanh; + Quản trị nhân lực; + Quản trị thương mại; + Thương mại; + Thương mại điện tử; + Thương mại đối ngoại; + Thương mại quốc tế; + Thống kê kinh tế; + Thống kê kinh doanh. |
* Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Toán Kinh tế; Toán Tài chính; Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh tài chính; Tiếng Trung thương mại.
b) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Kiểm tra viên thuế (có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên); vị trí Kiểm tra viên trung cấp thuế (có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên) gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:
– Ngành hoặc chuyên ngành về Thuế, gồm:
+ Thuế;
+ Thuế – Hải quan;
– Ngành hoặc các chuyên ngành về Kế toán, gồm:
+ Kế toán;
+ Kế toán – Kiểm toán;
+ Kế toán doanh nghiệp;
+ Kế toán công;
+ Kiểm toán.
– Ngành hoăc các chuyên ngành về Tài chính, gồm:
+ Tài chính;
+ Tài chính – Ngân hàng;
+ Tài chính công;
+ Tài chính doanh nghiệp;
+ Tài chính kế toán;
+ Tài chính quốc tế.
– Ngành hoặc các chuyên ngành về Kinh tế, gồm:
+ Kinh doanh quốc tế;
+ Kinh doanh thương mại; + Kinh doanh xuất nhập khẩu; + Kinh tế; + Kinh tế chính trị; + Kinh tế đầu tư; + Kinh tế đối ngoại; + Kinh tế học; + Kinh tế ngoại thương; + Kinh tế phát triển; + Kinh tế và thương mại quốc tế; + Kinh tế vận tải biển; + Kinh tế và quản lý công; |
+ Kinh tế Quốc tế;
+ Marketing; + Ngoại Thương; + Quản lý kinh doanh; + Quản lý kinh tế; + Quản trị kinh doanh; + Quản trị thương mại; + Thương mại; + Thương mại điện tử; + Thương mại đối ngoại; + Thương mại quốc tế; + Thống kê kinh tế; + Thống kê kinh doanh. |
* Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Toán Kinh tế; Toán Tài chính; Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh tài chính; Tiếng Trung thương mại.
c) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm công nghệ thông tin: có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:
– Ngành hoặc các chuyên ngành về công nghệ, gồm:
+ Công nghệ kỹ thuật điện tử;
+ Công nghệ kỹ thuật máy tính;
+ Công nghệ phần mềm;
+ Công nghệ thông tin.
– Ngành hoặc các chuyên ngành về kỹ thuật máy tính, gồm:
+ An toàn thông tin;
+ Điện tử viễn thông; + Hệ thống máy tính; + Hệ thống thông tin; + Hệ thống thông tin quản lý; + Khoa học dữ liệu; + Khoa học máy tính; + Kỹ thuật máy tính; + Kỹ thuật mạng; + Kỹ thuật phần mềm; |
+ Mạng máy tính;
+ Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; + Máy tính và khoa học thông tin; + Tin học; + Toán – Tin; + Tin ứng dụng; + Toán ứng dụng; + Quản lý thông tin; + Kỹ thuật điện tử; + Trí tuệ nhân tạo. |
d) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm công tác Đảng: có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển; cụ thể như sau: Chính trị học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý Nhà nước.
e) Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Văn thư viên (có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên) và vị trí Văn thư viên trung cấp (có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên) các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” sau được đăng ký dự tuyển cụ thể:
+ Văn thư;
+ Văn thư lưu trữ;
+ Lữu trữ học;
+ Trường hợp tốt nghiệp ngành hoặc các chuyên ngành sau: Hành chính; Hành chính học; Quản trị văn phòng thí sinh phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
2.2. Về trình độ ngoại ngữ; tin học
a) Về trình độ ngoại ngữ
– Đối với vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; Chuyên viên làm công nghệ thông tin; Chuyên viên làm công tác Đảng: trình độ bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với vị trí việc làm yêu cầu công tác ở vùng dân tộc thiểu số gồm Cục Thuế 03 tỉnh: Cao Bằng; Bắc Kạn; Lai Châu.
– Đối với vị trí Kiểm tra viên thuế: trình độ bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với vị trí việc làm yêu cầu công tác ở vùng dân tộc thiểu số gồm Cục Thuế 03 tỉnh: Cao Bằng; Bắc Kạn; Lai Châu.
– Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế; Văn thư viên và Văn thư viên trung cấp: Không yêu cầu.
b) Về trình độ tin học
– Đối với vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; Chuyên viên làm công nghệ thông tin; Chuyên viên làm công tác Đảng; Kiểm tra viên thuế: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Không yêu cầu thí sinh dự tuyển nộp chứng chỉ ngoại ngữ; tin học ở trình độ tương ứng khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
3. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức như sau:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi hoặc xét tại vòng 2.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức thi tuyển
Tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024 được thực hiện theo hình thức thi tuyển. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, thi tuyển công chức thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
– Nội dung thi và thời gian thi: gồm 2 phần.
Phần I: Kiến thức chung (60 câu hỏi, thời gian thi 60 phút) về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Phần II: Ngoại ngữ, thi môn Tiếng Anh (30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút) theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam:
+ Trình độ bậc 3 đối với vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, Chuyên viên làm công nghệ thông tin, Chuyên viên làm công tác Đảng;
+ Trình độ bậc 2 đối với vị trí Kiểm tra viên thuế.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
* Miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số gồm Cục Thuế 03 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi: Thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Thời gian thi: 180 phút
– Nội dung thi:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ, Kiểm tra viên thuế và Kiểm tra viên trung cấp thuế: Kiến thức về thuế (Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch Chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm – mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch Chuyên viên làm công tác đảng: Công tác đảng, văn phòng cấp ủy; công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển đảng.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch Văn thư viên, Văn thư viên trung cấp: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng, hành chính văn thư, văn thư – lưu trữ.
2. Xác định người trúng tuyển
Xác định thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí dự tuyển gồm các thành phần tài liệu sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đính kèm. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, Thí sinh dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký.
b) Phiếu kê khai thông tin có xác nhận của UBND nơi cư trú, thường trú, tạm trú (phiếu kê khai thông tin in từ phần mềm đăng ký dự tuyển).
c) Bản chụp (phô tô) bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập;
Đối với các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp: thí sinh nộp bản chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp đã đăng ký dự tuyển thì không được tham dự kỳ thi tuyển.
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh nộp bản phô tô văn bằng, bảng điểm học tập kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực và bản phô tô giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Đối với thí sinh dự tuyển đã có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp nhưng chưa có giấy công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp bằng tốt nghiệp và phải nộp bổ sung giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam do Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục cấp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam do Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục cấp sẽ không được tham dự kỳ thi.
d) Trường hợp người dự tuyển được miễn thi ngoại ngữ, yêu cầu nộp bản chụp (bản photo) một trong các giấy tờ sau:
– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ.
– Bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số: nộp bản chụp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc) hoặc bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
e) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (bản sao chứng thực) theo quy định về ưu tiên trong tuyển dụng.
– Giấy tờ các loại có xác nhận là anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học.
– Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi hoặc giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ hoặc giấy xác nhận thân nhân người có công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định được cấp trong vòng 02 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
– Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
– Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân hoặc giấy tờ khác chứng minh (áp dụng theo công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2017 về việc xác nhận thành phần dân tộc).
g) Một phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, mặt sau của ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh).
Lưu ý:
– Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển, Phiếu kê khai thông tin là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Thông tin về miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, đối tượng ưu tiên thí sinh phải kê khai trực tiếp trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp đề nghị kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học hay tính cộng điểm ưu tiên.
– Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
– Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
2.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao chứng thực: văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm, chứng chỉ, văn bằng được miễn thi ngoại ngữ hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc, giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số (nếu được miễn thi ngoại ngữ) theo yêu cầu của vị trí việc làm, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Đối với các trường hợp nộp bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định, phải nộp bản sao chứng thực giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện sau thời điểm có thông báo thí sinh trúng tuyển).
2.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Thí sinh đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 300.000 đồng/người (bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng).
Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Tổng cục Thuế không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:
4.1. Thời gian và hình thức đăng ký trực tuyến:
– Thời gian đăng ký trực tuyến: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày 26/4/2024 đến 17 giờ 00 ngày 25/5/2024.
– Địa chỉ đăng ký trực tuyến: https://dangkydutuyen.gdt.gov.vn.
Lưu ý:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn kèm theo Thông báo này trước khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển trực tiếp tại đơn vị dự tuyển.
+ Khi đăng ký trực tuyến, thí sinh phải đính kèm tệp bộ Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức (trừ Phiếu đăng ký dự tuyển) lên phần mềm.
4.2. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ trực tiếp:
Sau khi đăng ký dự tuyển trực tuyến thành công, thí sinh phải đến đơn vị đăng ký dự tuyển để nộp hồ sơ trực tiếp và lệ phí dự tuyển.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ trực tiếp: 05 ngày kể từ 08 giờ 00 ngày 21/5/2024 đến 17 giờ 00 ngày 25/5/2024.
– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào Cơ quan Tổng cục Thuế: Trụ sở Cơ quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào 62 Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Địa điểm do Cục Thuế thông báo. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo công khai địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển để thí sinh biết.
V. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN; THỜI GIAN; ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2024 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển công chức; thời gian địa điểm tổ chức thi tuyển; kết quả thi tuyển và các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của Cơ quan Tổng cục Thuế (địa chỉ: www.gdt.gov.vn) và tại trụ sở Cơ quan Thuế có chỉ tiêu tuyển dụng.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh khi đăng ký hồ sơ dự tuyển, Tổng cục Thuế đề nghị thí sinh đăng ký trực tuyến bằng cách truy cập vào đường dẫn ứng dụng: https://dangkydutuyen.gdt.gov.vn để thực hiện kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển trực tuyến và đính kèm theo các văn bằng chứng chỉ theo hướng dẫn. Sau khi đăng ký dự tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in Phiếu hẹn và Phiếu đăng ký dự tuyển đã kê khai trên phần mềm đến nộp trực tiếp tại đơn vị dự tuyển theo thời gian ghi trên phiếu hẹn.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 0911.529.683 (thời gian tiếp nhận cuộc gọi, tin nhắn từ 14h00 đến 17h00 từ thứ 2 – thứ 6) để được giải đáp./.
***Tệp đính kèm:
– Mẫu Phiếu đăng ký; Kê khai thông tin dự tuyển 2024; Bảng chỉ tiêu đính kèm:
Nguồn tin: gdt.gov.vn
Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay - 1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.
Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Luật sư là gì?
Luật sư (Lawyer) là một công việc yêu cầu chuyên môn trong lĩnh vực pháp lý. Người hành nghề này được đào tạo chuyên sâu về luật pháp, hiểu biết rõ về các quy định pháp luật và sở hữu kỹ năng tranh tụng tại tòa. Luật sư thực hiện các công việc như tư vấn pháp lý cho cá nhân hoặc tổ chức, đại diện cho khách hàng trong giải quyết các tranh chấp pháp lý, bảo vệ quyền lợi của họ trước pháp luật và tham gia vào quá trình xây dựng, hiệu chỉnh các điều lệ pháp lý.
Mô tả công việc của Luật sư
Tư vấn pháp lý và đại diện khách hàng
Luật sư cung cấp tư vấn pháp lý cho khách hàng để giúp họ hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình theo pháp luật. Công việc này bao gồm việc nghiên cứu và phân tích các quy định pháp luật liên quan đến từng trường hợp cụ thể. Luật sư cần soạn thảo các tài liệu pháp lý như hợp đồng, đơn khiếu nại, và các văn bản pháp lý khác. Họ cũng đại diện khách hàng trong các vụ kiện tại tòa án, giúp chuẩn bị và trình bày các lập luận pháp lý. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy trình tố tụng và khả năng biện hộ hiệu quả trước các cơ quan pháp lý.
Nghiên cứu và phân tích tài liệu pháp lý
Một phần quan trọng của công việc là nghiên cứu các văn bản pháp lý, luật lệ, và các án lệ để xây dựng cơ sở pháp lý cho các vụ việc mà luật sư đang xử lý. Luật sư cần phân tích các tài liệu này để đưa ra các giải pháp pháp lý phù hợp cho khách hàng. Việc này bao gồm việc xem xét các điều luật hiện hành, quy định của tòa án, và các tiền lệ pháp lý có liên quan. Kỹ năng nghiên cứu và phân tích là rất quan trọng để đảm bảo rằng các lập luận pháp lý được đưa ra là chính xác và thuyết phục. Ngoài ra, luật sư cũng cần theo dõi các thay đổi trong luật pháp để cập nhật thông tin và điều chỉnh các chiến lược pháp lý khi cần thiết.
Đàm phán và giải quyết tranh chấp
Luật sư thường tham gia vào các cuộc đàm phán giữa các bên liên quan để tìm ra giải pháp hòa giải hoặc thỏa thuận trong các tranh chấp pháp lý. Họ có nhiệm vụ thương lượng các điều khoản của các hợp đồng, thỏa thuận và giải quyết các vấn đề pháp lý giữa các bên. Kỹ năng đàm phán tốt giúp luật sư đạt được các kết quả có lợi cho khách hàng và giảm thiểu rủi ro pháp lý. Việc này cũng bao gồm việc chuẩn bị và thực hiện các chiến lược giải quyết tranh chấp, cũng như đại diện khách hàng trong các cuộc họp và phiên điều trần. Đàm phán hiệu quả có thể giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng, đồng thời giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Luật sư có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
182 - 260 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Luật sư
Tìm hiểu cách trở thành Luật sư, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Luật sư?
Yêu cầu tuyển dụng Luật sư
Một Luật sư cần phải sở hữu nhiều kỹ năng quan trọng để có thể bổ trợ trong việc thực hiện tốt các công việc. Dưới đây là một số yêu cầu một Luật sư bình thường cần có:
Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn
-
Bằng Cấp: Để trở thành luật sư, yêu cầu cơ bản là phải có bằng cử nhân luật từ một trường đại học được công nhận. Sau đó, ứng viên cần hoàn thành chương trình đào tạo chuyên sâu về pháp luật, thường là từ một trường đào tạo luật hoặc một cơ sở đào tạo nghề luật sư. Tại nhiều quốc gia, luật sư cũng cần phải vượt qua kỳ thi sát hạch nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề. Bằng cử nhân luật và chứng chỉ hành nghề là điều kiện tiên quyết để bắt đầu hành nghề luật sư.
-
Kiến thức pháp lý: Luật sư cần có kiến thức vững về các lĩnh vực pháp luật khác nhau, bao gồm luật hình sự, dân sự, thương mại và lao động. Họ phải hiểu rõ các quy định pháp lý hiện hành, án lệ, và quy trình tố tụng để có thể tư vấn và đại diện cho khách hàng một cách hiệu quả. Kiến thức chuyên môn về các lĩnh vực đặc thù cũng là cần thiết nếu luật sư làm việc trong các lĩnh vực chuyên sâu như sở hữu trí tuệ hay môi trường. Ngoài ra, luật sư cần nắm vững các kỹ năng phân tích, nghiên cứu và lập luận pháp lý để giải quyết các vụ việc phức tạp.
Yêu cầu về kỹ năng
-
Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Luật sư cần có kỹ năng phân tích mạnh mẽ để hiểu và xử lý các tài liệu pháp lý phức tạp, từ đó tìm ra các điểm mấu chốt trong các vụ việc. Khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo giúp họ đưa ra các giải pháp pháp lý hiệu quả, phù hợp với lợi ích của khách hàng. Kỹ năng này cũng giúp luật sư phản biện các lập luận của đối phương và đưa ra chiến lược phù hợp.
-
Kỹ năng giao tiếp và đàm phán: Luật sư cần kỹ năng giao tiếp xuất sắc, cả trong việc trình bày miệng và viết, để thuyết phục khách hàng, thẩm phán, và đối phương. Kỹ năng đàm phán tốt giúp họ đạt được các thỏa thuận có lợi trong các vụ việc liên quan đến hợp đồng, giải quyết tranh chấp hoặc hòa giải. Giao tiếp hiệu quả cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng niềm tin và uy tín với khách hàng.
-
Kỹ năng quản lý thời gian và áp lực: Luật sư thường phải xử lý nhiều vụ việc cùng lúc, vì vậy kỹ năng quản lý thời gian là rất cần thiết để đảm bảo không bỏ sót các chi tiết quan trọng. Họ cần biết cách ưu tiên công việc và xử lý các vụ việc trong thời hạn quy định. Khả năng làm việc dưới áp lực cao cũng giúp luật sư duy trì hiệu suất trong những vụ kiện phức tạp hoặc có khung thời gian chặt chẽ.
Các yêu cầu khác
-
Đạo đức nghề nghiệp: Luật sư cần tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo trung thực, minh bạch và bảo mật thông tin khách hàng. Họ phải giữ vững nguyên tắc liêm chính trong mọi hoạt động pháp lý, không vì lợi ích cá nhân mà làm tổn hại đến khách hàng. Việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp giúp luật sư xây dựng uy tín và niềm tin trong nghề.
-
Khả năng làm việc độc lập và nhóm: Luật sư phải có khả năng làm việc độc lập, từ nghiên cứu pháp lý đến xây dựng chiến lược vụ án, nhưng cũng cần biết làm việc nhóm khi cộng tác với đồng nghiệp hoặc các chuyên gia khác. Kỹ năng làm việc nhóm giúp họ tận dụng tối đa sức mạnh của một đội ngũ để đưa ra các giải pháp tối ưu trong những vụ án phức tạp. Sự linh hoạt trong làm việc nhóm và độc lập giúp nâng cao hiệu quả công việc.
-
Cập nhật kiến thức pháp luật mới: Luật pháp luôn thay đổi và phát triển, vì vậy luật sư phải liên tục cập nhật kiến thức về các quy định pháp lý mới. Việc này giúp họ đảm bảo rằng mình luôn nắm rõ các quy định hiện hành, từ đó đưa ra tư vấn chính xác và hợp pháp cho khách hàng. Khả năng học hỏi suốt đời là yếu tố quan trọng giúp luật sư duy trì tính chuyên nghiệp và hiệu quả.
Lộ trình thăng tiến Luật sư
Mức lương bình quân của Luật sư có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn, kỹ năng, trách nhiệm công việc, địa điểm và điều kiện thị trường lao động. Dưới đây là lộ trình thăng tiến của Luật sư mà bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn:
- Chuyên viên pháp chế: 15 - 30 triệu đồng/tháng.
- Trưởng phòng pháp lý: 30 - 60 triệu đồng/tháng
Số năm kinh nghiệm | Vị trí | Mức lương |
1 – 2 năm |
Luật sư tập sự |
6.000.000 – 10.000.000 đồng/ tháng |
2 – 5 năm |
Luật sư |
15.000.000 – 30.000.000 đồng/ tháng |
5 – 10 năm |
Luật sư cao cấp |
40.000.000 –70.000.000 đồng/ tháng |
Trên 10 năm |
Giám đốc pháp lý |
70.000.000 - 100.000.000 đồng/tháng |
1. Luật sư tập sự
Mức lương: 6.000.000 – 10.000.000 đồng/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 10 năm
Khi là luật sư tập sự, bạn sẽ hỗ trợ các luật sư chính thức trong việc nghiên cứu tài liệu, soạn thảo hợp đồng, đơn từ và các văn bản pháp lý khác. Bạn sẽ học cách áp dụng các quy định pháp luật vào thực tiễn thông qua việc tham gia các vụ việc pháp lý thực tế. Đây là giai đoạn quan trọng để bạn tích lũy kinh nghiệm, hiểu rõ quy trình tố tụng và xây dựng nền tảng kỹ năng giao tiếp, đàm phán với khách hàng.
>> Đánh giá: Đây là bước khởi đầu quan trọng giúp bạn tích lũy kinh nghiệm thực tiễn và hiểu sâu về các quy trình pháp lý. Tuy nhiên, công việc thường mang tính hỗ trợ và mức lương còn thấp, nhưng tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp.
2. Luật sư
Mức lương: 15.000.000 – 30.000.000 đồng/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 2 – 5 năm
Sau khi hoàn tất thời gian tập sự và vượt qua kỳ thi hành nghề, bạn sẽ trở thành luật sư chính thức. Lúc này, bạn sẽ chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng, đại diện họ trước tòa án và xử lý các vụ việc pháp lý từ đầu đến cuối. Bạn sẽ cần phải làm việc độc lập, đưa ra các chiến lược pháp lý, bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong các vụ kiện hoặc tranh chấp.
>> Đánh giá: Vị trí luật sư mang đến nhiều cơ hội tham gia vào các vụ việc đa dạng, từ tư vấn pháp lý cho đến tranh tụng. Tuy nhiên, áp lực từ việc bảo vệ quyền lợi khách hàng và tính chất công việc đòi hỏi sự cẩn trọng và chuyên nghiệp cao.
3. Luật sư cao cấp
Mức lương: 40.000.000 –70.000.000 đồng/ tháng
Kinh nghiệm làm việc: 5 – 10 năm
Khi đã tích lũy đủ kinh nghiệm và uy tín, bạn có thể thăng tiến lên vị trí luật sư cao cấp. Ở vai trò này, bạn sẽ phụ trách các vụ việc phức tạp, quản lý các dự án lớn, và đóng vai trò lãnh đạo trong nhóm luật sư. Ngoài việc tiếp tục đại diện cho khách hàng, bạn sẽ hướng dẫn và hỗ trợ các luật sư trẻ, tham gia xây dựng chiến lược phát triển pháp lý cho công ty.
>> Đánh giá: Luật sư cao cấp có cơ hội làm việc với các vụ việc quan trọng, đồng thời hướng dẫn các luật sư trẻ và tham gia vào chiến lược phát triển của công ty. Đây là vị trí đòi hỏi nhiều kinh nghiệm, nhưng cũng mang đến cơ hội thăng tiến và mức lương hấp dẫn.
4. Giám đốc pháp lý
Mức lương: 70.000.000 - 100.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 10 năm
Vị trí giám đốc pháp lý là nơi bạn sẽ quản lý toàn bộ bộ phận pháp lý của công ty hoặc tổ chức. Bạn sẽ chịu trách nhiệm đưa ra các quyết định chiến lược về pháp lý, giám sát việc tuân thủ pháp luật và đảm bảo công ty hoạt động đúng quy định. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ đại diện công ty trong các vụ việc lớn, đồng thời lãnh đạo đội ngũ luật sư để đạt được mục tiêu pháp lý của tổ chức.
>> Đánh giá: Vị trí giám đốc pháp lý là đỉnh cao trong lộ trình thăng tiến, giúp bạn định hướng chiến lược pháp lý cho toàn công ty và chịu trách nhiệm lớn. Tuy nhiên, công việc này đòi hỏi kỹ năng lãnh đạo, quản lý toàn diện, và đối mặt với nhiều thách thức pháp lý phức tạp.
Xem thêm:
Việc làm Luật sư đang tuyển dụng