259 việc làm
Thỏa thuận
Thanh Hoá
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thanh Hoá,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đồng Tháp,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nghệ An,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kiên Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
Sở GD&ĐT Lạng Sơn tuyển dụng viên chức năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
Thỏa thuận
Lạng Sơn
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hòa Bình,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Gia Lai,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Nam Định,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Kon Tum,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Khánh Hòa,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đà Nẵng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hải Phòng,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bình Dương,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Điện Biên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hồ Chí Minh,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Đắk Nông,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Bạc Liêu,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Sơn La,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Tiền Giang,
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Thái Nguyên,
Đăng 30+ ngày trước
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
19 việc làm 138 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 10/12/2024
Hạn nộp hồ sơ: 10/12/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 47
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Phòng Tổ chức Hành chính trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024.

1. Số lượng tuyển dụng.

Số lượng cần tuyển: 47 Chỉ tiêu

Trong đó:

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III (mã số V.09.02.03): 22 người, cụ thể:

+ Giảng viên ngành Điện công nghiệp: 06 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: 03 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Hàn: 01 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Thông tin: 04 người;

+ Giảng viên ngành Kế toán: 03 người;

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: 01 người;

+ Giảng viên ngành May và thiết kế thời trang: 02 người;

+ Giảng viên môn Tiếng anh: 01 người;

+ Giảng viên môn Giáo dục thể chất: 01 người.

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III (mã số V.09.02.04): 03 người, cụ thể:

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: 02 người;

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: 01 người.

– Vị trí Giáo viên THPT hạng III (mã số V.07.05.15): 07 người, cụ thể:

+ Giáo viên môn Ngữ văn: 02 người;

+ Giáo viên môn Toán: 03 người;

+ Giáo viên môn Hóa: 01 người;

+ Giáo viên môn Địa lý: 01 người.

– Vị trí Hành chính-Văn phòng (mã số 01.003): 02 người.

– Vị trí Quản trị công sở (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Quản lý chương trình giáo dục (mã số 01.003) : 02 người.

– Vị trí Quản lý thi và Văn bằng chứng chỉ (mã số 01.003) : 01 người.

– Vị trí Quản lý người học (mã số 01.003): 02 người.

– Vị trí Truyền thông (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Tư vấn viên dịch vụ việc làm (mã số 01.003): 01 người.

– Vị trí Y tế học đường (mã số V.08.05.13): 01 người.

– Vị trí Kế toán viên hạng III (mã số V.06.031): 02 người.

– Vị trí Thủ quỹ (mã số V.01.003): 01 người.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển.

a) Điều kiện tiêu chuẩn chung:

Đảm bảo theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 5, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

b) Yêu cầu cụ thể của từng vị trí việc làm như sau:

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết theo quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng vị trí như sau:

+ Giảng viên ngành Điện công nghiệp: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ kỹ thuật điện, Thiết bị điện, Điện – Điện tử thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ Ô tô: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật ô tô, Công nghệ Ô tô thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ Hàn: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Hàn, Kỹ thuật Hàn thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Công nghệ thông tin: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm Công nghệ thông tin; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Thông tin, Thông tin học, Khoa học máy tính, Tin học ứng dụng thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Kế toán: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Sư phạm Kế toán; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên ngành May và thiết kế thời trang: Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: May, Công nghệ May và thời trang, May thời trang thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên môn Tiếng anh: Có bằng Cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm Tiếng Anh; trường hợp có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Tiếng Anh thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Giảng viên môn Giáo dục thể chất: Có bằng Cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Giáo dục thể chất, Sư phạm Giáo dục thể chất; trường hợp có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Thể dục thể thao thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

– Vị trí Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành theo quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của từng vị trí như sau:

+ Vị trí Giảng viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí: Có bằng Cao đẳng hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng Cao đẳng trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

+ Vị trí Giảng viên ngành Công nghệ ô tô: Có bằng Cao đẳng hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành Sư phạm kỹ thuật; trường hợp có bằng Cao đẳng trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ Ô tô thì phải có Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng nghề, dạy trình độ trung cấp nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng.

– Vị trí Giáo viên THPT hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên THPT hạng III theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo của từng vị trí như sau:

+ Giáo viên môn Ngữ văn: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Ngữ văn hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Ngữ văn và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Toán: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Toán hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Toán và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Hóa: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Hóa hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Hóa và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Giáo viên môn Địa lý: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo Sư phạm Địa lý hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành Địa lý và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Vị trí Hành chính – Văn phòng: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Công nghệ thí nghiệm và Thiết bị trường học, Sinh học.

– Vị trí Quản trị công sở: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Lịch sử.

– Vị trí Quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kế toán.

– Vị trí Quản lý chương trình giáo dục: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, Ngữ văn, Xã hội.

– Vị trí Quản lý thi và Văn bằng chứng chỉ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Lịch sử, Ngữ văn, Kế toán.

– Vị trí Quản lý người học: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Địa lý, Lịch sử, xã hội.

– Vị trí Tư vấn dịch vụ việc làm: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Hóa học, Ngữ văn.

– Vị trí Truyền thông: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường đô thị, Sư phạm Kỹ thuật.

– Vị trí Y tế học đường: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 10/VBHNBYT ngày 14/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. Trong đó, yêu cầu về trình độ đào tạo là có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành điều dưỡng.

– Vị trí Kế toán viên hạng III: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Kế toán viên hạng III theo quy định tại Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính – Ngân hàng.

– Vị trí Thủ quỹ: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh Chuyên viên theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 4/VBHN-BNV ngày 19/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Trong đó, yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng.

3. Hình thức tuyển dụng:

Thực hiện việc tuyển dụng thông qua hình thức xét tuyển theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật của UBND tỉnh Thanh Hóa

4. Điều kiện đăng ký tuyển dụng.

Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức và Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu 01kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

6. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020; Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

7. Thời gian phát hành và nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 09/12/2024 đến hết ngày 07/01/2025

8. Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Phòng Tổ chức Hành chính trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

9. Lệ phí tuyển dụng

500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng)/người dự tuyển (Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính).

Nguồn tin: cdns.edu.vn

Khu vực
Báo cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa

  • Địa chỉ: số 2, Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa

  • Điện thoại: 02373.852.328 - Fax: 02373.850.236

  • Email: [email protected]

  • Website: http://thanhhoa.edu.vn/

  • Giám đốc: ông Trần Văn Thức

Bên cạnh việc nâng cao chất lượng dạy và học. Sở GD&ĐT Thanh Hóa luôn luôn đẩy mạnh và quan tâm đến giáo dục các bậc mầm non, tiểu học và trung học phổ thông một cách toàn diện nhất. Chú trọng nâng cao kiến thức cho trẻ em, học sinh về cách chăm sóc sức khỏe, giáo dục giới tính, kỹ năng sống, kỹ năng xử lý tình huống trong giao tiếp, tệ nạn xã hội và bảo vệ môi trường

Công việc của Giáo viên công nghệ là gì?

1. Giáo viên công nghệ là gì?

Giáo viên công nghệ (Technology teacher) đóng vai trò khá quan trọng đối với các bạn học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Nhiệm vụ của họ là giúp phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

2. Lương và các công việc của Giáo viên công nghệ

Lương của giáo viên công nghệ

Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Giáo viên công nghệ , trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Giáo viên công nghệ. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Giáo viên công nghệ  theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.

Năm kinh nghiệm 

Vị trí 

Mức lương 

0 - 1 năm 

Gia sư công nghệ Stem

2.000.000 - 3.500.000 đồng/tháng

3 - 6 năm

Giáo viên công nghệ

7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn công nghệ

10.000.000 - 19.000.000 đồng/tháng

Mô tả công việc của giáo viên công nghệ

Số lượng giáo viên công nghệ đang thiếu hụt rất lớn. Chính vì thế, sinh viên theo học ngành này sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ có cơ hội việc làm rộng mở. Giáo viên dạy công nghệ thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên công nghệ làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.

Giảng dạy lý thuyết và thực hành 

Giáo viên công nghệ sẽ giảng dạy các khái niệm cơ bản và nâng cao trong các môn học như Toán, công nghệ, Hóa học, Khoa học Máy tính và Công nghệ thông tin. Họ sẽ cung cấp các bài giảng, thí nghiệm và bài tập để học sinh có thể hiểu và áp dụng được kiến thức.

Hướng dẫn thực hành và thí nghiệm 

Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các thí nghiệm, dự án nghiên cứu và các hoạt động thực hành khác để áp dụng lý thuyết vào thực tế. Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm khoa học và kỹ thuật.

Đánh giá năng lực học sinh

Họ thường đánh giá năng lực của học sinh thông qua các bài kiểm tra, bài tập và dự án, đồng thời đề xuất cải tiến trong phương pháp giảng dạy để tăng cường hiệu quả học tập.

Thúc đẩy sự quan tâm và nghiên cứu

Giáo viên công nghệ thường khuyến khích học sinh tham gia vào các hoạt động ngoài giờ học như các cuộc thi khoa học, các lớp học bổ sung hoặc các khóa học trực tuyến để nâng cao sự quan tâm và hiểu biết sâu rộng về công nghệ.

3. Học ngành gì để làm Giáo viên công nghệ?

Để có thể là giáo viên công nghệ, bạn phải tốt nghiệp chuyên ngành Sư phạm công nghệ hoặc các chuyên ngành khác có liên quan. Ngành Sư phạm Công nghệ (Mã ngành: 7140246) là ngành đào tạo giáo viên chuyên ngành sư phạm Công nghệ, làm công tác giảng dạy môn Công nghệ tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông; có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm về kỹ thuật công nghệ để giảng dạy, nghiên cứu chuyên môn tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên cả nước. 

Đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,... Để giảng dạy tốt môn công nghệ, sinh viên cần phải có kiến thức chuyên môn vững vàng về các khái niệm, lý thuyết, phương pháp, và ứng dụng của môn học.

Các trường đào tạo ngành Sư phạm công nghệ tốt nhất Việt Nam hiện nay:

Miền Bắc: 

Miền Trung: 

Miền Nam:

Mỗi trường đại học, cao đẳng sẽ có những chương trình đào tạo khác nhau, chia thành chuyên ngành Sư phạm công nghệ riêng hoặc đào tạo chung. Tùy vào định hướng nghề nghiệp, việc làm sau này mà bạn sẽ lựa chọn cho mình chuyên ngành phù hợp nhất. Tất nhiên, nếu muốn tìm việc làm giáo viên công nghệ bạn nên ưu tiên chọn chuyên ngành Sư phạm công nghệ.

4. Cơ hội nghề nghiệp của Giáo viên công nghệ

Trao đổi với Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, Tiến sĩ Nguyễn Tất Thắng - Trưởng Khoa Du lịch và Ngoại ngữ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đồng thời là Tổng Chủ biên sách giáo khoa Công nghệ, bộ sách Cánh Diều chia sẻ: Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, năng lực “Công nghệ” là một trong bảy năng lực đặc thù của người học. Môn Công nghệ trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là môn học có nhiều điểm mới, một trong số đó là “tích hợp giáo dục STEM”, giáo dục định hướng nghề nghiệp

STEM là một mô hình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh dựa trên sự tích hợp những kiến thức, kĩ năng liên quan đến các lĩnh vực Khoa học (Science), Công nghệ (Technology), Kỹ thuật (Engineering) và Toán học (Math), giúp học sinh đáp ứng được nhu cầu công việc của thế kỷ XXI, đáp ứng sự phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia và có thể tác động tích cực đến sự thay đổi của nền kinh tế tri thức trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Chính vì thế, yêu cầu về số lượng cũng như chất lượng của giáo viên Công nghệ hiện nay đang ngày một tăng, và ngành Sư phạm Công nghệ được dự đoán sẽ nắm giữ vai trò trọng yếu trong việc định hướng nghề nghiệp cho học sinh và cung cấp nguồn nhân lực có năng lực phù hợp với nhu cầu thị trường lao động trong kỷ nguyên số.

5. Ai phù hợp với công việc Giáo viên công nghệ?

  • Đam mê và yêu thích môn công nghệ: Đó là yếu tố quan trọng nhất khi chọn học ngành Sư phạm công nghệ. Sinh viên cần phải có niềm đam mê và yêu thích sâu sắc về môn công nghệ để có thể học và giảng dạy tốt.
  • Trách nhiệm và tâm huyết: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có trách nhiệm với công việc của mình và tâm huyết với nghề giáo để có thể đạt được hiệu quả trong công việc giảng dạy.
  • Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Giáo viên Sư phạm môn Công dân cần có khả năng giảng dạy hiệu quả và giao tiếp tốt với học sinh để truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho học sinh.
  • Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng nghiên cứu và phân tích để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến môn học và áp dụng kiến thức đó vào giảng dạy.
  • Sáng tạo và linh hoạt trong lĩnh vực chuyên môn: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt trong giảng dạy để tạo ra những phương pháp học tập mới và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
  • Tâm huyết với nghề giáo viên: Những người có tâm huyết với nghề giáo viên, muốn trở thành một giáo viên giỏi và đóng góp vào việc phát triển giáo dục có thể là những người thích hợp với ngành Sư phạm. 
  • Yêu trẻ và có tình yêu thương: Ngành Sư phạm yêu cầu những người giàu tình yêu thương, quan tâm đến trẻ em và mong muốn giúp đỡ trẻ em phát triển tốt hơn. Những người yêu trẻ, sống tình cảm, lan tỏa yêu thương có thể là những người phù hợp với ngành Sư phạm. 
  • Tư duy sáng tạo và năng động: Ngành Sư phạm đòi hỏi khả năng tư duy sáng tạo và năng động để có thể tạo ra các phương pháp giảng dạy mới, thú vị và hiệu quả. Những người có tư duy nhạy bén, nhiệt tình, thích khám phá cái mới có thể là những người phù hợp với ngành Sư phạm. 

>> Xem thêm: 

Việc làm Gia sư công nghệ Stem tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên công nghệ tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên Địa lý đang tuyển dụng

Giáo viên công nghệ có mức lương bao nhiêu?

39 - 78 triệu /năm
Tổng lương
36 - 72 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
3 - 6 triệu
/năm

Lương bổ sung

39 - 78 triệu

/năm
35 M
70 M
40 M 80 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo viên công nghệ

Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên công nghệ, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo viên công nghệ
39 - 78 triệu/năm
Giáo viên công nghệ

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
42%
2 - 4
32%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên công nghệ?

Yêu cầu tuyển dụng giáo viên công nghệ

Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn 

- Sinh viên chuyên ngành này, sau khi được đào tạo các môn đại cương, sẽ đi sâu vào tìm hiểu năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

- Đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,...

- Để giảng dạy tốt môn công nghệ, sinh viên cần phải có kiến thức chuyên môn vững vàng về các khái niệm, lý thuyết, phương pháp, và ứng dụng của môn học.

Yêu cầu về kỹ năng

Đam mê và yêu thích môn công nghệ: Đó là yếu tố quan trọng nhất khi chọn học ngành Sư phạm công nghệ. Sinh viên cần phải có niềm đam mê và yêu thích sâu sắc về môn công nghệ để có thể học và giảng dạy tốt.

Trách nhiệm và tâm huyết: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có trách nhiệm với công việc của mình và tâm huyết với nghề giáo để có thể đạt được hiệu quả trong công việc giảng dạy.

Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Giáo viên Sư phạm môn Công dân cần có khả năng giảng dạy hiệu quả và giao tiếp tốt với học sinh để truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho học sinh.

Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng nghiên cứu và phân tích để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến môn học và áp dụng kiến thức đó vào giảng dạy.

Sáng tạo và linh hoạt trong lĩnh vực chuyên môn: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt trong giảng dạy để tạo ra những phương pháp học tập mới và phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Kỹ năng quản lý lớp học: Hiểu về các khía cạnh của quản lý lớp học như quản lý hành vi học sinh, phân tích dữ liệu về học sinh, định hướng phát triển cho học sinh và xử lý các tình huống khó khăn trong quá trình giảng dạy.

Lộ trình thăng tiến của giáo viên công nghệ

Năm kinh nghiệm 

Vị trí 

Mức lương 

0 - 1 năm 

Gia sư Công nghệ Stem

2.000.000 - 3.500.000 đồng/tháng

3 - 6 năm

Giáo viên công nghệ

7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn công nghệ

10.000.000 - 19.000.000 đồng/tháng

1. Gia sư công nghệ Stem

Mức lương: 2 - 3 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm

Trợ giảng/ Gia sư Công nghệ Stem là người hỗ trợ giảng dạy các môn học thuộc lĩnh vực STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học) cho học sinh, sinh viên. Nhằm định hướng cho học sinh ứng dụng vào thực tiễn ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Sự linh hoạt của STEM sẽ giúp học sinh học cách phân tích, tư duy, sáng tạo và có kiến thức xử lý tình huống một cách nhanh chóng. 

>> Đánh giá: Vị trí gia sư công nghệ STEM phù hợp với những người đam mê công nghệ và có khả năng truyền đạt kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật và toán học một cách rõ ràng. Các kỹ năng cần thiết bao gồm sự hiểu biết sâu rộng về các công nghệ và xu hướng mới, khả năng thiết kế bài tập thực hành sáng tạo, và kỹ năng giảng dạy hiệu quả.

2. Giáo viên công nghệ 

Mức lương: 7 - 10 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 3 - 6 năm

Giáo viên công nghệ đóng vai trò khá quan trọng đối với các bạn học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Nhiệm vụ của họ là giúp phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. 

>> Đánh giá: Nghề giáo viên công nghệ cung cấp cơ hội rộng mở cho sự phát triển và thăng tiến trong lĩnh vực giáo dục. Với nền tảng giảng dạy, bạn có thể dễ dàng ứng tuyển và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau, khám phá và trải nghiệm các văn hóa mới. Ngoài ra, nghề giáo viên công nghệ cũng mở ra cơ hội để bạn tham gia vào các dự án nghiên cứu, viết sách giáo trình hoặc tham gia vào các hoạt động giảng dạy,...

3. Trưởng bộ môn công nghệ 

Mức lương: 10 - 19 triệu/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm

Trưởng bộ môn công nghệ là người đứng đầu bộ môn công nghệ trong một trường học hoặc cơ sở giáo dục. Họ có trách nhiệm quản lý, điều hành và tổ chức các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về môn công nghệ trong phạm vi bộ môn. Công việc chính tại vị trí này là xác định mục tiêu, chiến lược phát triển và xây dựng kế hoạch hoạt động cho bộ môn, phân công nhiệm vụ, đánh giá kết quả hoạt động và bồi dưỡng cán bộ giảng viên trong bộ môn, đảm bảo chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học trong bộ môn,...

>> Đánh giá: Trưởng bộ môn công nghệ có sức hút lớn nhờ vai trò lãnh đạo trong việc định hướng phát triển và giảng dạy các chương trình công nghệ hiện đại. Họ chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ giảng viên, phát triển giáo án, và cập nhật kiến thức mới nhất trong lĩnh vực công nghệ. Vị trí này mang lại cơ hội phát triển chuyên môn sâu và thăng tiến trong ngành giáo dục công nghệ.

5 bước giúp Giáo viên công nghệ thăng tiến nhanh trong trong công việc

Nâng cao kiến thức chuyên môn

Giáo viên công nghệ cần không ngừng cập nhật kiến thức và kỹ năng mới trong lĩnh vực công nghệ để bắt kịp với sự phát triển nhanh chóng của ngành. Việc tham gia các khóa đào tạo, hội thảo chuyên đề, hoặc học thêm các chứng chỉ liên quan giúp giáo viên trở thành chuyên gia. Các công nghệ mới như AI, blockchain, hoặc lập trình nâng cao không chỉ giúp nâng cao khả năng giảng dạy mà còn tạo ra cơ hội để giáo viên được xem xét cho các vị trí cao hơn.

Phát triển kỹ năng giảng dạy

Kỹ năng giảng dạy đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức. Giáo viên công nghệ cần cải thiện phương pháp truyền đạt bằng cách áp dụng công nghệ tiên tiến vào bài giảng, như sử dụng phần mềm hỗ trợ học tập, video, hoặc các mô hình thực tế ảo. Việc tạo ra môi trường học tập tích cực và hấp dẫn giúp học sinh phát huy tối đa tiềm năng. Khi học sinh có kết quả tốt, giáo viên sẽ được đánh giá cao và có cơ hội thăng tiến nhanh hơn.

Tăng cường kỹ năng quản lý lớp học

Khả năng quản lý lớp học không chỉ dừng lại ở việc duy trì kỷ luật mà còn bao gồm cả việc tổ chức các dự án thực tế và khuyến khích học sinh sáng tạo. Giáo viên cần xây dựng các bài tập, dự án nhóm, hoặc câu lạc bộ công nghệ để tạo điều kiện cho học sinh ứng dụng kiến thức vào thực tiễn. Khả năng dẫn dắt học sinh, giải quyết vấn đề và duy trì môi trường học tập hiệu quả sẽ giúp giáo viên công nghệ được cân nhắc cho các vị trí quản lý bộ môn hoặc cố vấn học thuật.

Tham gia và đóng góp vào các dự án công nghệ

Giáo viên công nghệ nên chủ động tham gia vào các dự án liên quan đến công nghệ trong trường học hoặc các hoạt động cộng đồng. Những dự án như xây dựng phòng thí nghiệm công nghệ, tổ chức các cuộc thi lập trình, hoặc thực hiện các sáng kiến đổi mới sẽ giúp giáo viên được công nhận về khả năng lãnh đạo và đóng góp. Việc này không chỉ nâng cao kỹ năng quản lý dự án mà còn giúp giáo viên tạo được dấu ấn rõ ràng, mở ra cơ hội thăng tiến lên các vị trí quản lý cao hơn.

Xây dựng và mở rộng mối quan hệ chuyên môn

Giáo viên cần xây dựng mối quan hệ vững chắc với đồng nghiệp, chuyên gia trong ngành, và các tổ chức công nghệ. Tham gia các hội thảo, sự kiện, và chương trình phát triển chuyên môn là cơ hội để kết nối với những người cùng lĩnh vực. Mối quan hệ này không chỉ giúp giáo viên có thêm cơ hội học hỏi, mà còn giúp họ dễ dàng tiếp cận với các cơ hội thăng tiến thông qua sự giới thiệu hoặc đề xuất từ các mối quan hệ quan trọng trong ngành giáo dục và công nghệ.

>> Xem thêm: 

Việc làm Gia sư công nghệ Stem tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên công nghệ tuyển dụng 

Việc làm Giáo viên tiếng Anh mới cập nhật

Việc làm Giáo viên Toán đang tuyển dụng

Nhắn tin Zalo