Căn cứ Quyết định số 3223/QĐ-SNV ngày 22/12/2023 của Sở Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức giáo viên và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển như sau:
1. Số lượng người làm việc cần tuyển
– Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là 118 chỉ tiêu Giáo viên trung học phổ thông. Trong đó, chỉ tiêu tuyển dụng chung là 103, chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) là 15.
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc xét tuyển là: 01 vị trí Giáo viên trung học phổ thông (118 chỉ tiêu).
(Bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng chi tiết kèm theo Kế hoạch 3519/KH- SGDĐT ngày 19/12/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
* Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2.2. Về trình độ đào tạo – (Vị trí việc làm: Giáo viên trung học phổ thông hạng III – V.07.05.15):
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông.
2.3. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
b) Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2.3 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
3. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
3.1. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển trong giờ hành chính vào các ngày làm việc từ ngày 02/01/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 01/02/2024.
3.2. Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo (số 56 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai). Số điện thoại liên hệ: 0269.3821.141.
3.3. Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển thực hiện nộp phí theo thông báo triệu tập của Hội đồng tuyển dụng).
4. Hình thức, nội dung, thời gian, địa điểm xét tuyển
4.1. Hình thức, nội dung tuyển dụng
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng quy định tại khoản 6 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển.
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian phát đề).
– Thang điểm thi viết: 100 điểm.
4.2. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng
Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng do Hội đồng tuyển dụng thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo, Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo để mọi cá nhân có liên quan được biết và thực hiện.
5. Các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng
– Mỗi người dự tuyển được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng tại 02 đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng (Vị trí việc làm Giáo viên trung học phổ thông). Nếu người dự tuyển là người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) thì được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng tại 01 hoặc 02 nhóm chỉ tiêu (chỉ tiêu tuyển dụng chung và chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số).
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (có biểu mẫu đính kèm theo).
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu chính (Nếu thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển qua đường bưu chính thì thời hạn nhận Phiếu được tính theo dấu bưu điện đóng trên phong bì nơi đến) và kèm theo các loại giấy tờ sau: Bản sao bằng tốt nghiệp, bảng điểm chuyên môn theo quy định tại khoản 2.2 Mục 2 Thông báo này; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông (đối với người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp) và các loại giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) để kiểm tra đối chiếu thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển, 02 ảnh 3×4 và 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển.
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Người dự tuyển đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và có đầy đủ thông tin về Phiếu đăng ký dự tuyển thì người tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận. Người dự tuyển có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo quy định mà cơ quan tiếp nhận từ chối tiếp nhận Phiếu nhưng không có lý do chính đáng thì người dự tuyển có thể phản ánh về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (số điện thoại: 0269. 3826.878).
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý công tác nội vụ thuộc tỉnh Gia Lai; Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; định mức lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 280/KH-UBND ngày 19/01/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong thời kỳ mới,
Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch Tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
Tuyển dụng viên chức giáo viên vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp viên chức, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
– Tuyển dụng viên chức giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu số lượng người làm việc đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
– Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn theo yêu cầu, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
3. Nguyên tắc tuyển dụng
– Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
– Bảo đảm tính cạnh tranh.
– Tuyển chọn đúng người có trình độ, năng lực, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định và được bố trí đúng chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm đã đăng ký.
– Tuyển dụng đủ số lượng viên chức trong chỉ tiêu số lượng người làm việc, vị trí việc làm cần tuyển dụng.
II. CĂN CỨ, NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Tình hình sử dụng số người làm việc
– Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao: 2.552.
– Số lượng người làm việc có mặt (tính đến ngày 15/12/2023): 2.412.
– Số lượng người làm việc chưa sử dụng: 140.
2. Số lượng viên chức cần tuyển
Tổng số nhu cầu tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là 118 chỉ tiêu Giáo viên trung học phổ thông. Trong đó, chỉ tiêu tuyển dụng chung là 103, chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) là 15.
Mỗi người dự tuyển được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng tại 02 đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng. Nếu người dự tuyển là người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) thì được đăng ký ở cả 02 nhóm chỉ tiêu (chỉ tiêu tuyển dụng chung và chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số).
3. Số lượng người làm việc đối với người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar)
Khi kết thúc thời hạn nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (30 ngày kể từ ngày thông báo), trường hợp 15 chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) nếu không có người nộp Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc có người nộp Phiếu đăng ký dự tuyển nhưng chưa đủ số lượng chỉ tiêu cần tuyển theo môn học, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ chuyển các chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) sang chỉ tiêu tuyển dụng chung theo môn học và tiếp tục thông báo nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày thông báo).
(có Bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng kèm theo Kế hoạch này)
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải có đủ điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 2 Mục III Kế hoạch này.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Viên chức không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp viên chức cần tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
* Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2.2. Về trình độ đào tạo – Vị trí giáo viên (Giáo viên trung học phổ thông hạng III – V.07.05.15):
Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông.
3. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua xét tuyển theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
4.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
4.2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm 4.1 khoản 4 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN XÉT TUYỂN
1. Xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian phát đề).
d) Thang điểm thi viết: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
Xác định người trúng tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục III Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
– Người dự tuyển có trình độ cao hơn về chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
– Người có bằng tốt nghiệp đại học (có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển) lấy theo thứ tự xếp loại: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình;
– Người có kết quả điểm học tập trung bình chung toàn khóa đại học cao hơn (điểm trung bình chung do cơ sở đào tạo xác nhận);
– Người dân tộc thiểu số (Jrai hoặc Bahnar);
– Người dự tuyển là nữ.
2.3. Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục này. Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
2.4. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
2.5. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.4 khoản 2 Mục này hoặc trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng. Hết thời hạn 30 ngày mà vẫn chưa tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng 1 thì xét nguyện vọng 2 theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
3. Người không được tuyển dụng trong kỳ xét tuyển viên chức giáo viên năm 2024 theo quy định tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
V. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
– Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu chính và kèm theo bản phô tô các loại giấy tờ: Bằng tốt nghiệp chuyên môn, bảng điểm và các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có) để kiểm tra đối chiếu thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển, 02 ảnh 3×4 và 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (số 56 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
– Mỗi người dự tuyển được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng tại 02 đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng. Nếu người dự tuyển là người dân tộc thiểu số (Jrai, Bahnar) thì được đăng ký ở cả 02 nhóm chỉ tiêu (chỉ tiêu tuyển dụng chung và chỉ tiêu tuyển dụng dành riêng cho người dân tộc thiểu số).
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Người dự tuyển đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và có đầy đủ thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển thì người tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận. Người dự tuyển có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo quy định mà cơ quan tiếp nhận từ chối tiếp nhận Phiếu nhưng không có lý do chính đáng thì người dự tuyển có thể phản ảnh về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Hội đồng tuyển dụng sẽ thông báo thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển đến người dự tuyển qua các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo, số 56 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai; Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo (http://gialai.edu.vn).
3. Lệ phí dự thi
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức (có thông báo cụ thể sau).
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, TÀI LIỆU ÔN TẬP
1. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng, tài liệu ôn tập: Do Hội đồng tuyển dụng viên chức giáo viên quyết định và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo; Cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo để mọi cá nhân có liên quan được biết và thực hiện (có thông báo cụ thể sau).
2. Thời gian tổ chức xét tuyển: Sẽ do Hội đồng tuyển dụng của Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo cụ thể sau.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
– Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức giáo viên và thành lập Ban Giám sát kỳ xét tuyển.
– Hội đồng tuyển dụng viên chức giáo viên của Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm giúp Giám đốc tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng viên chức giáo viên vào làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo bảo đảm theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thi tuyển, báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt.
– Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
2. Phòng Tổ chức cán bộ
– Là đơn vị thường trực của Hội đồng tuyển dụng viên chức giáo viên của Sở Giáo dục và Đào tạo; tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng tổ chức thực hiện việc xét tuyển viên chức giáo viên năm 2024 theo đúng Kế hoạch.
– Tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức giáo viên, các bộ phận giúp việc theo đúng quy định.
– Niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và phối hợp với Văn phòng Sở đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo để thí sinh và nhân dân biết, thực hiện, giám sát.
Tham mưu thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và nội dung khác để tổ chức thực hiện theo quy định. Cử công chức (có danh sách cụ thể) tham gia tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển, thu lệ phí dự tuyển theo thông báo của Hội đồng tuyển dụng; tổng hợp danh sách dự tuyển theo quy định.
– Phối hợp với Văn phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).
– Trường hợp kinh phí thu không đủ chi, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với phòng Kế hoạch và Tài chính tham mưu cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
– Chủ trì xây dựng danh mục tài liệu ôn tập; tuyển chọn, bố trí, giới thiệu nhân sự tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng tuyển dụng.
– Tổng hợp kết quả xét tuyển để Hội đồng tuyển dụng báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận kết quả xét tuyển. Thông báo kết quả tuyển dụng sau khi có quyết định công nhận kết quả của Giám đốc.
– Giải quyết và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
3. Phòng Kế hoạch và Tài chính
– Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ trong việc hướng dẫn thực hiện thu – chi phí dự tuyển kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.
– Trường hợp kinh phí thu không đủ chi, Phòng Kế hoạch và Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ tham mưu cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
4. Văn phòng
– Niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc (nơi thuận tiện) và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo để thí sinh và nhân dân biết, thực hiện, giám sát.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
5. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở
– Phối hợp cử người tham gia các bộ phận giúp việc kỳ Tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
– Chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ xét tuyển viên chức.
– Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của Hội đồng tuyển dụng viên chức.
Trên đây là Kế hoạch Tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Tổ chức cán bộ, số điện thoại 02693.821.141) để xem xét, giải quyết.
*****Đính kèm:
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
-
Địa chỉ: 56 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
-
Điện thoại: 0269 3824250 - Fax: 0269 3826877
-
Email: [email protected]
-
Website: http://gialai.edu.vn
-
Giám đốc: ông Lê Duy Định
Mọi người cũng đã tìm kiếm
Công việc của Giáo viên công nghệ là gì?
Giáo viên công nghệ (Technology teacher) đóng vai trò khá quan trọng đối với các bạn học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Nhiệm vụ của họ là giúp phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
Mô tả công việc của giáo viên công nghệ
Số lượng giáo viên công nghệ đang thiếu hụt rất lớn. Chính vì thế, sinh viên theo học ngành này sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ có cơ hội việc làm rộng mở. Giáo viên dạy công nghệ thường hoạt động chính tại các trường học trong giờ làm việc hành chính theo lịch giảng dạy được chỉ định trước. Ngoài ra, đối với những giáo viên công nghệ làm việc tại các trung tâm giáo dục khác nhau, thời gian làm việc có thể kéo dài hơn so với những giáo viên làm việc tại các trường học.
Giảng dạy lý thuyết và thực hành
Giáo viên công nghệ sẽ giảng dạy các khái niệm cơ bản và nâng cao trong các môn học như Toán, công nghệ, Hóa học, Khoa học Máy tính và Công nghệ thông tin. Họ sẽ cung cấp các bài giảng, thí nghiệm và bài tập để học sinh có thể hiểu và áp dụng được kiến thức.
Hướng dẫn thực hành và thí nghiệm
Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các thí nghiệm, dự án nghiên cứu và các hoạt động thực hành khác để áp dụng lý thuyết vào thực tế. Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm khoa học và kỹ thuật.
Đánh giá năng lực học sinh
Họ thường đánh giá năng lực của học sinh thông qua các bài kiểm tra, bài tập và dự án, đồng thời đề xuất cải tiến trong phương pháp giảng dạy để tăng cường hiệu quả học tập.
Thúc đẩy sự quan tâm và nghiên cứu
Giáo viên công nghệ thường khuyến khích học sinh tham gia vào các hoạt động ngoài giờ học như các cuộc thi khoa học, các lớp học bổ sung hoặc các khóa học trực tuyến để nâng cao sự quan tâm và hiểu biết sâu rộng về công nghệ.
Giáo viên công nghệ có mức lương bao nhiêu?
Lương cơ bản
Lương bổ sung
39 - 78 triệu
/nămLộ trình sự nghiệp Giáo viên công nghệ
Tìm hiểu cách trở thành Giáo viên công nghệ, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.
Số năm kinh nghiệm
Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo viên công nghệ?
Yêu cầu tuyển dụng giáo viên công nghệ
Yêu cầu bằng cấp và kiến thức chuyên môn
- Sinh viên chuyên ngành này, sau khi được đào tạo các môn đại cương, sẽ đi sâu vào tìm hiểu năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
- Đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,...
- Để giảng dạy tốt môn công nghệ, sinh viên cần phải có kiến thức chuyên môn vững vàng về các khái niệm, lý thuyết, phương pháp, và ứng dụng của môn học.
Yêu cầu về kỹ năng
Đam mê và yêu thích môn công nghệ: Đó là yếu tố quan trọng nhất khi chọn học ngành Sư phạm công nghệ. Sinh viên cần phải có niềm đam mê và yêu thích sâu sắc về môn công nghệ để có thể học và giảng dạy tốt.
Trách nhiệm và tâm huyết: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có trách nhiệm với công việc của mình và tâm huyết với nghề giáo để có thể đạt được hiệu quả trong công việc giảng dạy.
Kỹ năng giảng dạy và giao tiếp: Giáo viên Sư phạm môn Công dân cần có khả năng giảng dạy hiệu quả và giao tiếp tốt với học sinh để truyền đạt kiến thức và truyền cảm hứng cho học sinh.
Kỹ năng nghiên cứu và phân tích: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng nghiên cứu và phân tích để hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến môn học và áp dụng kiến thức đó vào giảng dạy.
Sáng tạo và linh hoạt trong lĩnh vực chuyên môn: Giáo viên Sư phạm công nghệ cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt trong giảng dạy để tạo ra những phương pháp học tập mới và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Kỹ năng quản lý lớp học: Hiểu về các khía cạnh của quản lý lớp học như quản lý hành vi học sinh, phân tích dữ liệu về học sinh, định hướng phát triển cho học sinh và xử lý các tình huống khó khăn trong quá trình giảng dạy.
Lộ trình thăng tiến của giáo viên công nghệ
Năm kinh nghiệm |
Vị trí |
Mức lương |
0 - 1 năm |
2.000.000 - 3.500.000 đồng/tháng |
|
3 - 6 năm |
7.000.000 - 10.000.000 đồng/tháng |
|
Trên 6 năm |
Trưởng bộ môn công nghệ |
10.000.000 - 19.000.000 đồng/tháng |
1. Gia sư công nghệ Stem
Mức lương: 2 - 3 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Dưới 1 năm
Trợ giảng/ Gia sư Công nghệ Stem là người hỗ trợ giảng dạy các môn học thuộc lĩnh vực STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học) cho học sinh, sinh viên. Nhằm định hướng cho học sinh ứng dụng vào thực tiễn ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Sự linh hoạt của STEM sẽ giúp học sinh học cách phân tích, tư duy, sáng tạo và có kiến thức xử lý tình huống một cách nhanh chóng.
>> Đánh giá: Vị trí gia sư công nghệ STEM phù hợp với những người đam mê công nghệ và có khả năng truyền đạt kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật và toán học một cách rõ ràng. Các kỹ năng cần thiết bao gồm sự hiểu biết sâu rộng về các công nghệ và xu hướng mới, khả năng thiết kế bài tập thực hành sáng tạo, và kỹ năng giảng dạy hiệu quả.
2. Giáo viên công nghệ
Mức lương: 7 - 10 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 3 - 6 năm
Giáo viên công nghệ đóng vai trò khá quan trọng đối với các bạn học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Nhiệm vụ của họ là giúp phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
>> Đánh giá: Nghề giáo viên công nghệ cung cấp cơ hội rộng mở cho sự phát triển và thăng tiến trong lĩnh vực giáo dục. Với nền tảng giảng dạy, bạn có thể dễ dàng ứng tuyển và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau, khám phá và trải nghiệm các văn hóa mới. Ngoài ra, nghề giáo viên công nghệ cũng mở ra cơ hội để bạn tham gia vào các dự án nghiên cứu, viết sách giáo trình hoặc tham gia vào các hoạt động giảng dạy,...
3. Trưởng bộ môn công nghệ
Mức lương: 10 - 19 triệu/tháng
Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm
Trưởng bộ môn công nghệ là người đứng đầu bộ môn công nghệ trong một trường học hoặc cơ sở giáo dục. Họ có trách nhiệm quản lý, điều hành và tổ chức các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về môn công nghệ trong phạm vi bộ môn. Công việc chính tại vị trí này là xác định mục tiêu, chiến lược phát triển và xây dựng kế hoạch hoạt động cho bộ môn, phân công nhiệm vụ, đánh giá kết quả hoạt động và bồi dưỡng cán bộ giảng viên trong bộ môn, đảm bảo chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học trong bộ môn,...
>> Xem thêm:
Việc làm Gia sư công nghệ Stem tuyển dụng
Việc làm Giáo viên công nghệ tuyển dụng