51 việc làm
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
8 - 16 triệu
Hà Nội
Đăng 8 ngày trước
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẠI DƯƠNG XANH
Giáo Viên Toán Tư Duy
Đầu Tư Và Phát Triển Đại Dương Xanh - Blue Ocean Education
7 - 10 triệu
Hà Nội
Đăng 20 ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Công ty TNHH Tư vấn giải pháp Giáo dục và Đào tạo Minh Hoàng
Giáo viên Toán - Hết hạn
Công ty TNHH Tư vấn giải pháp Giáo dục và Đào tạo Minh Hoàng
12 - 15 triệu
Hà Nội
Đăng 27 ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội tuyển dụng giáo viên HĐLĐ
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Thỏa thuận
Hà Nội
Đăng 30+ ngày trước
Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
UBND quận Hoàn Kiếm, Hà Nội tuyển dụng viên chức năm 2024
Công chức Hà Nội
293 việc làm 26 lượt xem
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 04/11/2024
Hạn nộp hồ sơ: 04/11/2025
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 113
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Số 126 phố Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND quận Hoàn Kiếm về việc phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm năm 2024,
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm thông báo về việc tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm năm 2024, cụ thể:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 113 chỉ tiêu, trong đó:
1. Khối Mầm non:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 23 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) : 17 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 06 chỉ tiêu
2. Khối Tiểu học:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 45 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) : 40 chỉ tiêu
+ Thư viện viên hạng III (mã số V.10.02.06) : 02 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 02 chỉ tiêu
+ Văn thư viên (mã số 02.007) : 01 chỉ tiêu
3. Khối Trung học cơ sở:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 44 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) : 37 chỉ tiêu
+ Thư viện viên hạng III (mã số V.10.02.06) : 03 chỉ tiêu
+ Kế toán viên (mã số 06.031) : 02 chỉ tiêu
+ Thiết bị thí nghiệm (mã số V.07.07.20) : 02 chỉ tiêu
4. Trung tâm GDNN-GDTX Nguyễn Văn Tố:
– Tổng chỉ tiêu tuyển dụng : 01 chỉ tiêu, cụ thể:
+ Văn thư viên (mã số 02.007) : 01 chỉ tiêu
(Có biểu chi tiết kèm theo)

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện chung
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu quy định;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực, hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn đối với chức danh nghề nghiệp dự tuyển
2.1 Đối với vị trí Giáo viên:
a) Giáo viên Mầm non:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.02.26.
– Yêu cầu trình độ: Tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm Giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên Tiểu học:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.03.29
– Yêu cầu trình độ: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học phù hợp với chỉ tiêu của trường đăng ký dự tuyển. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Giáo viên Trung học cơ sở:
– Thí sinh dự tuyển Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số chức danh nghề nghiệp: V.07.04.32
– Yêu cầu trình độ: Có bằng Đại học trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở phù hợp với chỉ tiêu của trường đăng ký dự tuyển. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2.2 Đối với vị trí Nhân viên:
a) Viên chức làm công tác Thư viện:
– Chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III – Mã số: V.10.02.06
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Viên chức làm công tác Văn thư:
– Ngạch Văn thư viên – Mã số: 02.007
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ
c) Viên chức làm công tác Thiết bị thí nghiệm:
– Chức danh nghề nghiệp Nhân viên Thiết bị thí nghiệm – Mã số: V.07.07.20
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học)
e) Viên chức làm công tác Kế toán
– Chức danh nghề nghiệp Kế toán viên – Mã số: 06.031
– Yêu cầu trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán
3. Điều kiện về trình độ Ngoại ngữ đối với người đăng ký tuyển dụng
a) Xác định năng lực ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm)
Căn cứ Công văn số 2860/SNV-XDCQ ngày 22/8/2024 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội về việc xác định năng lực ngoại ngữ trong quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp, quy định cụ thể:
– Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn đầu ra ngoại ngữ được xác định theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam trong đó xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung Châu Âu).
– Đối với vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn tốt nghiệp cao đẳng: Theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, chuẩn đầu ra ngoại ngữ được xác định có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương trình độ A2 theo khung Châu Âu)
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ (Phải được xác định bằng Giấy chứng nhận, Bảng điểm hoặc Giấy xác nhận do cơ sở giáo dục đào tạo cấp)
b) Hướng dẫn quy đổi trình độ Ngoại ngữ
Việc công nhận trình độ Ngoại ngữ tương đương thực hiện theo Hướng dẫn số 4645/SGD&ĐT-GDTX-CN ngày 14/12/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
– Đối với các chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và A1, A2, B1, B2, C1, C2 ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo trước đây được tạm thời quy đổi theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khung 6 bậc) như sau:
+ Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc;
+ Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc;
– Chứng chỉ Ngoại ngữ do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế theo quy đổi tại Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c) Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính để đánh giá năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển theo 2 vòng quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
2. Nội dung: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
*) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Đối với thí sinh không có Chứng chỉ Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm), Hội đồng xét tuyển sẽ tổ chức sát hạch bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính (Kết quả sát hạch được xác định theo số câu trả lời đúng, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì người dự tuyển được tham gia tiếp vòng 2)
*) Vòng 2: Tổ chức thực hành hoặc vấn đáp theo chức danh nghề nghiệp
– Đối với vị trí giáo viên: Thực hành thông qua giảng bài trên lớp (không có học sinh) để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
– Đối với vị trí nhân viên trường học dự tuyển vào các chức danh nghề nghiệp Kế toán viên, Thư viện viên hạng III, Thiết bị thí nghiệm, Văn thư viên: Thực hiện xét tuyển bằng hình thức vấn đáp.
Việc tổ chức xét tuyển thực hiện theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thực hành hoặc vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm trong từng đơn vị.

2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thực hành hoặc vấn đáp tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì sẽ lựa chọn trên cơ sở các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên để xác định người trúng tuyển như sau:
– Người có trình độ chuyên môn đăng ký dự tuyển cao hơn;
– Xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
– Có điểm học tập trung bình toàn khóa cao hơn;
– Có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc đúng vị trí việc làm nhiều hơn;
– Người dự tuyển là Nữ;
– Người có tuổi đời cao hơn.
Trường hợp nếu sau khi sử dụng các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên để xác định người trúng tuyển mà vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND quận quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ tuyển dụng lần sau.

VI. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Phiếu đăng ký dự tuyển

1.1. Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp trực tiếp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ gửi kèm theo Thông báo này) vào một vị trí việc làm tại một đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng tính trong Quận (nếu đăng ký tuyển dụng vào từ 2 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển).

Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong Phiếu. Các nội dung khai trong phiếu phải đầy đủ, chính xác từ các giấy tờ bản gốc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tính đến trước thời điểm chốt nộp phiếu đăng ký dự tuyển.

Người đăng ký dự tuyển phải trực tiếp nộp phiếu đăng ký dự tuyển (khi nộp xuất trình Căn cước công dân hoặc các giấy tờ chứng minh), nếu nộp hộ phải xuất trình thêm giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Các phiếu điền không đầy đủ thông tin bắt buộc trong phiếu được coi là phiếu không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.

1.2. Sau khi có thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có)… theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.

1.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.

2. Lệ phí dự tuyển
Lệ phí tuyển dụng thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Căn cứ Thông báo Danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ có Thông báo thời gian, địa điểm, cách thức nộp lệ phí trước khi tổ chức tuyển dụng.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ
1. Thời gian:
– Kể từ ngày 01/11/2024 đến 17h00 ngày 30/11/2024 (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định).
– Sáng: từ 8h00 đến 11h30; Chiều: từ 14h00 đến 17h00
2. Địa điểm:
Phòng Tiếp nhận Phiếu (Phòng Nội vụ quận, Phòng 212) – Số 126 phố Hàng Trống, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm.
VIII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(có biểu chi tiết kèm theo)
Thông báo này và các chi tiết liên quan đến công tác tuyển dụng viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc UBND quận Hoàn Kiếm được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Website của UBND quận hoàn Kiếm: www.hoankiem.hanoi.gov.vn; Website của phòng Giáo dục và Đào tạo quận và các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận); niêm yết tại trụ sở làm việc của UBND quận Hoàn Kiếm, phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng./.

*****Tệp đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

– Phụ lục chi tiết

Nguồn tin: hoankiem.hanoi.gov.vn

 

 

Khu vực
Báo cáo

Tuyển dụng Công chức Hà Nội năm 2024
Công chức Hà Nội Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Tìm Việc Nhanh Đi Làm Ngay -  1900.com.vn nơi cập nhật những thông tin mới nhất về tất cả việc làm công chức của tỉnh Hà Nội. Công việc mới, đa dạng ngành nghề được cập nhật mỗi tuần.

Tất cả các thông tin tuyển dụng đều được cập nhật từ www.tuyencongchuc.vn

Công việc của Giáo Viên Vật Lý là gì?

Giáo viên Vật lý là giáo viên chuyên môn giảng dạy môn học Vật lý, có kiến thức sâu rộng và vững chắc về khoa học Vật lý. Trách nhiệm chính của giáo viên Vật lý, theo thông tin được trình bày trong tiêu chuẩn nghề nghiệp, là hình thành mô hình hoạt động Vật lý học ở học sinh, tương ứng với cấp học, trình độ hiểu biết hiện nay. 

Mô tả công việc của Giáo viên Vật lý 

Chuẩn bị và tổ chức bài giảng

Giáo viên Vật lý chịu trách nhiệm thiết kế kế hoạch giảng dạy theo chương trình học, đảm bảo nội dung bài giảng phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh. Họ cần chuẩn bị tài liệu giảng dạy, bao gồm lý thuyết và bài tập thực hành, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển khả năng tư duy khoa học. Ngoài ra, giáo viên cần lựa chọn các phương pháp dạy học phù hợp như thuyết trình, minh họa bằng thí nghiệm, hay sử dụng công nghệ để tăng sự tương tác và hứng thú của học sinh. Việc xây dựng các bài kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh cũng nằm trong công việc hàng ngày của họ.

Giám sát và hỗ trợ học sinh

Giáo viên Vật lý phải theo dõi tiến trình học tập của học sinh, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn trong việc hiểu các khái niệm Vật lý phức tạp. Họ có nhiệm vụ tạo môi trường học tập tích cực, khuyến khích sự tò mò và tinh thần khám phá khoa học. Thông qua việc tổ chức các buổi thảo luận hoặc thực hành, giáo viên giúp học sinh nắm bắt kiến thức sâu hơn, cũng như phát triển kỹ năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề. Họ cũng cần xây dựng mối quan hệ tốt với học sinh để động viên và hỗ trợ cá nhân hóa quá trình học tập.

Tham gia vào các hoạt động chuyên môn và phát triển

Ngoài việc giảng dạy, giáo viên Vật lý cần tham gia các khóa đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn và cập nhật kiến thức mới nhất trong lĩnh vực. Họ thường xuyên tham gia các buổi họp chuyên môn, thảo luận với đồng nghiệp về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, cùng xây dựng tài liệu giảng dạy chung. Giáo viên cũng có thể tham gia tổ chức các hoạt động ngoại khóa hoặc cuộc thi về Vật lý để khuyến khích học sinh hứng thú với môn học. Việc tự học và phát triển kỹ năng giảng dạy cũng giúp giáo viên cải thiện chất lượng bài giảng.

Giáo Viên Vật Lý có mức lương bao nhiêu?

78 - 156 triệu /năm
Tổng lương
72 - 144 triệu
/năm

Lương cơ bản

+
5 - 12 triệu
/năm

Lương bổ sung

78 - 156 triệu

/năm
70 M
160 M
60 M 150 M
Khoảng lương phổ biến
Khoảng lương
Xem thêm thông tin chi tiết

Lộ trình sự nghiệp Giáo Viên Vật Lý

Tìm hiểu cách trở thành Giáo Viên Vật Lý, bạn cần có những kỹ năng và trình độ học vấn nào để thành công cũng như đạt được mức lương mong đợi ở mỗi bước trên con đường sự nghiệp của bạn.

Giáo Viên Vật Lý
78 - 156 triệu/năm
Giáo Viên Vật Lý

Số năm kinh nghiệm

0 - 1
42%
2 - 4
32%
5 - 7
25%
8+
11%
Không bao gồm số năm dành cho việc học và đào tạo

Điều kiện và Lộ trình trở thành một Giáo Viên Vật Lý?

Yêu cầu tuyển dụng Giáo viên Vật lý  

Yêu cầu về bằng cấp và kiến thức chuyên môn

  • Bằng cấp: Để trở thành giáo viên Vật lý, bạn cần có bằng cử nhân Sư phạm Vật lý hoặc Cử nhân Vật lý học kèm theo chứng chỉ sư phạm. Đây là yêu cầu tối thiểu nhằm đảm bảo bạn đã nắm vững kiến thức chuyên ngành và có kỹ năng giảng dạy. Ngoài ra, một số trường có thể yêu cầu bằng thạc sĩ hoặc chứng chỉ giảng dạy quốc tế để nâng cao trình độ và phù hợp với các tiêu chuẩn giáo dục quốc tế. Việc hoàn thành các khóa đào tạo về phương pháp giảng dạy hiện đại cũng giúp bạn được đánh giá cao.
  • Yêu cầu về kiến thức chuyên môn: Bạn cần có kiến thức sâu rộng về Vật lý, bao gồm các lĩnh vực cơ bản như cơ học, nhiệt học, điện học và quang học. Hiểu biết về các thí nghiệm thực hành và khả năng giải thích các hiện tượng vật lý một cách rõ ràng, dễ hiểu cũng là yêu cầu quan trọng. Ngoài ra, bạn nên cập nhật các xu hướng mới trong khoa học và ứng dụng công nghệ vào giảng dạy để cải thiện chất lượng bài học. Kỹ năng phân tích và xử lý vấn đề khoa học cũng là yếu tố không thể thiếu để giúp học sinh nắm vững kiến thức.

Yêu cầu về kỹ năng

  • Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có khả năng truyền đạt kiến thức rõ ràng, dễ hiểu để học sinh nắm bắt được các khái niệm Vật lý phức tạp. Kỹ năng lắng nghe và tương tác với học sinh giúp bạn hiểu rõ nhu cầu học tập của từng em, từ đó điều chỉnh cách giảng dạy phù hợp. Việc duy trì mối quan hệ tích cực với học sinh và phụ huynh cũng giúp tạo môi trường học tập hiệu quả.
  • Kỹ năng quản lý lớp học: Bạn cần khả năng tổ chức và điều hành lớp học sao cho nề nếp, đảm bảo học sinh luôn tập trung và tham gia vào bài giảng. Kỹ năng xử lý các tình huống bất ngờ, như khi học sinh mất tập trung hoặc không hiểu bài, cũng rất quan trọng để duy trì môi trường học tích cực. Quản lý thời gian và phân bổ hợp lý cho từng nội dung cũng giúp tối ưu hóa buổi học.
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ trong giảng dạy: Bạn cần thành thạo các công cụ công nghệ như máy chiếu, phần mềm học tập và bảng điện tử để làm phong phú thêm bài giảng. Kỹ năng sử dụng các ứng dụng hỗ trợ như phần mềm thí nghiệm ảo, hoặc học trực tuyến giúp tăng tính tương tác và hiệu quả học tập. Điều này không chỉ cải thiện trải nghiệm học tập của học sinh mà còn giúp bạn dễ dàng theo dõi và đánh giá kết quả học tập của họ.

Các yêu cầu khác

  • Yêu cầu về tính kiên nhẫn và linh hoạt: Bạn cần có sự kiên nhẫn trong việc giải thích lại những khái niệm phức tạp hoặc hỗ trợ những học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp thu. Mỗi học sinh có phong cách học khác nhau, vì vậy bạn phải linh hoạt trong phương pháp giảng dạy để đáp ứng nhu cầu của từng em. Sự kiên nhẫn và linh hoạt cũng giúp bạn giải quyết các tình huống bất ngờ trong lớp học một cách hiệu quả.
  • Tinh thần học hỏi và phát triển bản thân: Giáo viên Vật lý cần có ý thức không ngừng học hỏi để theo kịp sự phát triển của khoa học và công nghệ. Bạn phải sẵn sàng tham gia các khóa học nâng cao, hội thảo, và trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp để hoàn thiện kiến thức và kỹ năng. Việc tự học và nghiên cứu sẽ giúp bạn làm mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng bài học.
  • Đạo đức nghề nghiệp: Là một giáo viên không chỉ là giảng dạy bộ môn Vật lý mà có thể là giáo viên Toán học, Giáo viên Sinh học,... cho dù bạn giảng dạy bộ môn gì, bạn đều cần có tinh thần trách nhiệm cao đối với sự phát triển học tập và đạo đức của học sinh. Bạn phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, như sự công bằng, khách quan trong đánh giá và tôn trọng quyền riêng tư của học sinh. Tạo một môi trường học tập an toàn, tin cậy và thân thiện là một phần quan trọng trong công việc giáo viên.

Lộ trình thăng tiến của Giáo viên Vật lý  

Hiện nay, có rất nhiều thông tin về việc tuyển dụng Giáo viên Vật lý, trong những thông tin tuyển dụng đó đều có đính kèm theo thông tin về mức lương Giáo viên Vật lý. Điều đó giúp cho các bạn có được những cơ hội để biết được mức lương của mình ra sao. Trong phần này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể nắm được mức lương cơ bản của Giáo viên Vật lý  theo số năm kinh nghiệm và lộ trình thăng tiến.

Năm kinh nghiệm 

Vị trí 

Mức lương 

0 - 1 năm 

Giáo viên Vật Lý tập sự

2.500.000 - 3.800.000 đồng/tháng

2 - 6 năm

Giáo viên Vật Lý

8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Trên 6 năm

Trưởng bộ môn Vật Lý

10.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

1. Giáo viên Vật lý tập sự

Mức lương: 2.500.000 - 3.800.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm 

Giáo viên Vật lý tập sự là người mới vào nghề, chịu trách nhiệm hỗ trợ giáo viên chính trong việc chuẩn bị tài liệu giảng dạy, quản lý lớp học và giúp đỡ học sinh trong quá trình học. Bạn sẽ tham gia vào việc giảng dạy thử nghiệm dưới sự giám sát của giáo viên có kinh nghiệm để học hỏi kỹ năng giảng dạy và quản lý lớp học.

>> Đánh giá: Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các công ty, tổ chức,… các bạn sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình. 

2. Giáo viên Vật lý

Mức lương: 8.000.000 - 15.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: 2 - 6 năm

Khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ 0 - 1 năm, bạn có thể lên vị trí giáo viên Vật lý. Giáo viên Vật lý chính thức chịu trách nhiệm giảng dạy toàn bộ các môn học liên quan đến Vật lý, bao gồm cả lý thuyết và thực hành. Bạn sẽ tổ chức bài giảng, đánh giá tiến độ học tập của học sinh, và thường xuyên cải tiến phương pháp giảng dạy để phù hợp với từng lớp học. Ngoài giảng dạy, giáo viên còn tham gia các hoạt động giáo dục khác như hội họp chuyên môn, hỗ trợ ngoại khóa và nghiên cứu phương pháp dạy học mới. 

>> Đánh giá: Đây là lúc bạn nên tập trung học hỏi, phát triển chuyên môn nghiệp vụ. Tùy vào từng cơ sở mà bạn sẽ được đào tạo thêm chuyên môn. Vị trí này đòi hỏi bạn có kỹ năng quản lý lớp học tốt và khả năng kết nối với học sinh.

3. Trưởng bộ môn Vật lý

Mức lương: 10.000.000 - 20.000.000 đồng/tháng

Kinh nghiệm làm việc: Trên 6 năm

Sau khoảng 1 - 6 năm làm giáo viên Vật lý, bạn có thể được cân nhắc lên vị trí Trưởng bộ môn. Không phải dựa trên thâm niên mà phải dựa vào thành tích mới biết bạn có khả năng được đề bạt làm Trưởng bộ môn hay không. Trưởng bộ môn Vật lý là người đứng đầu nhóm giáo viên Vật lý, có trách nhiệm điều hành hoạt động của bộ môn, hướng dẫn và hỗ trợ giáo viên trong việc xây dựng chương trình giảng dạy. Bạn sẽ đảm bảo rằng nội dung giảng dạy đạt tiêu chuẩn, đồng thời giám sát việc thực hiện các phương pháp dạy học và đánh giá chất lượng của giáo viên trong bộ môn. Trưởng bộ môn cũng có vai trò trong việc tổ chức các buổi thảo luận chuyên môn, phát triển kế hoạch học tập và định hướng chiến lược giảng dạy cho toàn bộ môn. 

>> Đánh giá: Đây là vị trí đòi hỏi kỹ năng lãnh đạo, quản lý tốt và sự am hiểu sâu về môn học.

Xem thêm:

Việc làm Giáo viên Vật lý đang tuyển dụng

Việc làm Giáo viên Toán học

Việc làm Giáo viên Công nghệ mới nhất

Mức lương của Giáo viên Sinh học như thế nào?

Tìm việc theo nghề nghiệp